Châu Nghệ Hiên
Châu Nghệ Hiên | |
---|---|
周艺轩 | |
Sinh | 11 tháng 12, 1990 Thặng Châu, Chiết Giang, Trung Quốc |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Nghề nghiệp | |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Vocals |
Năm hoạt động | 2014–nay |
Hãng đĩa | Yuehua Entertainment |
Hợp tác với |
Châu Nghệ Hiên | |||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 周藝軒 | ||||||
Giản thể | 周艺轩 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Triều Tiên | |||||||
Hangul | 조이쉔 |
Châu Nghệ Hiên (giản thể: 周艺轩; phồn thể: 周藝軒; bính âm: Zhōu Yìxuān, Tiếng Hàn: 조이쉔; sinh ngày 11 tháng 12 năm 1990) là nam rapper, ca sĩ và diễn viên người Trung Quốc. Anh là thành viên và trưởng nhóm của nhóm nhạc Hàn-Trung UNIQ thuộc công ty giải trí Yuehua Entertainment và nhóm nhạc Trung Quốc Tân Phong Bạo (New Storm), được ra mắt vào năm 2019 sau khi giành chiến thắng trong chương trình thực tế sống còn All For One.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Châu Nghệ Hiên sinh ngày 11 tháng 12 năm 1990 tại Thặng Châu, Chiết Giang, Trung Quốc. Anh theo học tại trường trung học Thặng Châu số 2 và tiếp tục theo học tại Học viện âm nhạc đương đại Bắc Kinh và được Yuehua Entertainment phát hiện tại một cuộc thi nhảy.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]2014 - 2015: Ra mắt với UNIQ
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 24 tháng 9 năm 2014, Châu Nghệ Hiên là thành viên thứ 5 được giới thiệu của Uniq (ban nhạc). Nhóm chính thức ra mắt vào ngày 16 tháng 10 năm 2014 với single Falling in Love.[2] Châu Nghệ Hiên là người đồng sáng tác phiên bản tiếng Trung của bài hát .
Năm 2015, anh đã đồng sáng tác ba phiên bản tiếng Trung cho EP đầu tiên của UNIQ, EOEO 优 +, bao gồm EOEO, Luv Again và Listen to me.
2016 - nay: Sự nghiệp diễn xuất và Hoạt động Solo
[sửa | sửa mã nguồn]Châu Nghệ Hiên xuất hiện trong vai trò khách mời trong các bộ phim vào năm 2016 là Đối tác hoàn hảo và Đại thoại Tây du 3. Sau đó chính thức ra mắt trở thành diễn viên trong bộ phim web-drama Nữ tổng thống vào tháng 5 năm 2016.[3][4][5]
Châu Nghệ Hiên tham gia bộ phim truyền hình Time City, với diễn viên chính là của nữ diễn viên Hàn Quốc Park Minyoung.[6] Anh đã giành được vai chính đầu tiên của mình trong bộ phim Marna đóng cùng với nghệ sỹ cùng công ty là Ngô Tuyên Nghi, Mạnh Mỹ Kỳ của Cosmic Girls (sau này ra mắt trong Hỏa tiễn Thiếu nữ 101) và thí sinh của Produce 101 Mùa 2/ Idol Producer Chu Chính Đình (sau này ra mắt trong nhóm Nine Percent và NEX7 [7] Ngay sau đó, anh đã được chọn tham gia Step up 6, phần tiếp theo của loạt phim Step Up. Các điệu nhảy trong phim được biên đạo bởi Willdabeast Adams và Janelle Ginestra.[8] Tiếp đó là bộ phim The Origin of Love dựa trên tiểu thuyết web nổi tiếng, Desolate Era của I Eat Tomatoes.[9]
Tháng 5 năm 2017, tham gia The Rap of China. Anh đã vượt qua thành công bốn vòng và bị loại trong phần chọn nhóm.
Tháng 8 năm 2017, làm giám khảo top 20 thí sinh đứng đầu trong một cuộc thi hát do ứng dụng phát sóng trực tiếp Inke tổ chức. Người chiến thắng của cuộc thi sẽ hát bài hát chủ đề Mr. Inke cùng với anh. Bài hát cùng tên này đã được phát hành vào tháng 10 năm 2017.[10]
Tháng 9 năm 2017, đóng vai chính trong bộ phim hài To B hay Not to B, với nhiều vai diễn khác nhau.[11]
Cuối năm 2017, phát hành single Do Back (vào ngày 23/11) và GIRL GIRL GIRL (vào ngày 4 tháng 12) trước khi phát hành EP solo đầu tiên của mình.[12][13] EP này mang tên OS được phát hành vào ngày 27 tháng 12, bao gồm cả single thứ 3, Want a Trip.[14] Video âm nhạc cho GIRL GIRL GIRL đã được phát hành vào ngày 30 tháng 3 năm 2018.[15]
Châu Nghệ Hiên đã được trao giải thưởng Nhân vật thời trang mới nổi tại Lễ trao giải ảnh hưởng châu Á 2017[16]; Chứng nhận danh dự tại Diễn đàn Công nghiệp Văn hóa Thời trang Một vành đai và Một con đường năm 2017 [17];Giải Ngôi sao được mong đợi nhất năm 2018 tại Lễ trao giải thường niên du lịch Sina 2017.[18]
Tháng 4 năm 2018, tham gia chương trình The Chamber of Secrets Escape - một chương trình giải trí trên HunanTV [19]. Anh cũng đã viết lời cho ca khúc mới của UNIQ có tựa đề 不曾离开过 được phát hành cùng thời gian này.
Tháng 5 năm 2018, diễn vai khách mời trong bộ phim của thành viên cùng nhóm Lý Vấn Hàn, Basketball Fever.[20] Tháng 9 năm 2018, bộ phim Water Bro được phát hành, trong đó Châu Nghệ Hiên đóng vai chính Xia Bing, hợp tác cùng nam diễn viên Thái Lan New Thitipoom.[21]
Châu Nghệ Hiên tham gia chương trình sống còn của Trung Quốc, All For One cùng với các thực tập sinh Yuehua và giành chiến thắng trong trận chung kết, giành được vị trí đầu tiên. Nhóm mới của anh, New Storm, ra mắt vào năm 2019.
Danh sách đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]Phát mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết |
---|---|
OS |
track list
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Năm | Album |
---|---|---|
Do Back | 2017 | OS |
GIRL GIRL GIRL | ||
Want a Trip |
Single quảng cáo
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Ghi chú |
---|---|---|
2017 | Mr. Inke
(hợp tác với Semon) |
Quảng cáo của Mr.Inke |
XS 有型有YOUNG | Quảng cáo nước tăng lực XS |
Tham gia sáng tác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Album | Bài hát | Lời | Nhạc | |
---|---|---|---|---|---|
Công nhận | Với | Công nhận | |||
2014 | EOEO优+ | Falling in Love (phiên bản tiếng Trung) | Có | Matthew Heath, GG Riggs, Wang Ya Jun | — |
2015 | EOEO (phiên bản tiếng Trung) | Có | Lý Vấn Hàn, Deanfluenza | — | |
Listen to Me (phiên bản tiếng Trung) | Có | Atozzio, Jarah Lafayette Gibson, Wang Ya Jun | — | ||
Luv Again (phiên bản tiếng Trung) | Có | Lý Vấn Hàn, Francis Sooho Kim, DJ Nure | — | ||
Non-album single | One More Love | Có | Jeffrey Kong | — | |
Non-album single | Best Friend (phiên bản tiếng Trung) | Có | Lý Vấn Hàn | — | |
The SpongeBob Movie: Sponge Out of Water OST | Erase Your Little Sadness | Có | Cho Seung-youn, Xiao Ke | — | |
2016 | MBA Partners OST | My Dream | Có | Jeon Changyeop, Chun Joonkyu | — |
2017 | Non-album single | Happy New Year 2017 | Có | — | — |
Non-album single | Mr. Inke
(với Semon) |
Có | Pan Geyang, Lin Yuncheng, Li San | — | |
Non-album single | XS 有型有YOUNG | Có | — | Có | |
OS | Do Back | Có | — | Có | |
GIRL GIRL GIRL | Có | — | Có | ||
Want a Trip | Có | — | Có | ||
2018 | Non-album single | 不曾离开过 | Có | — | — |
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Hợp tác cùng | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Viêt | Anh | Trung | ||||
2016 | Đối tác hoàn hảo | MBA Partners | 梦想合伙人 | Nhân viên chuyển phát | Khách mời | |
Đại thoại Tây du 3 | A Chinese Odyssey Part Three | 大话西游3 | Sa Tăng (沙僧/ Sha Sheng) | Han Geng, Đường Yên, Vương Nhất Bác | Khách mời | |
2018 | Thoát vịnh nhi xuất | Water Bro | 脱泳而出 | Hạ Băng (夏冰/Xia Bing) | New Thitipoom | Nam chính |
Tư vị mối tình đầu | Marna | 初恋的滋味 | Tần Kiêu (秦骁/Qin Xiao) | Ngô Tuyên Nghi, Chu Chính Đình | Nam chính | |
Step up 6: Vũ điệu đường phố | Step Up: Year of the Dance | 舞所不能 | Big Bird (大鸟) | Mạnh Mỹ Kỳ | ủng hộ |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Role | Notes | ||
---|---|---|---|---|---|
English | Chinese | English | Chinese | ||
2016 | Female President | 女总裁的贴身高手 | Leng Feng | 冷锋 | support |
2016–2017 | Female President 2 | 女总裁的贴身高手2 | Leng Feng | 冷锋 | support |
2017 | To B or Not to B | 男人装不装 | — | — | various |
2018 | Basketball Fever | 热血狂篮 | Qiao Zijun | 乔子俊 | cameo |
2019 | Time City | 时光之城 | Chen Qinyan | 沈钦言 | support |
The Origin of Love | 莽荒纪之川落雪 | Hu Tou | 虎头 | support | |
My Girlfriend | 我不能恋爱的女朋友 | TBA | TBA | support | |
Boys to Men | 拜托啦师兄 | Luan Xiaofei | 栾小飞 | support |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai trò | Kênh | ||
---|---|---|---|---|---|
Việt | Anh | Trung | |||
2018 | Phòng chứa bí mật | The Chamber of Secrets Escape | 暗夜古宅 · 密室逃脱 | Thành viên | Hồ Nam TV |
2019 | Dĩ đoàn chi danh | All for one | 以团之名 | Thí sinh | Youku |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng cùng Uniq
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả | Tham chú |
---|---|---|---|---|
2017 | Asian Influence Awards Ceremony | Emerging Fashion Figure | Đoạt giải | [16] |
The Belt and Road Fashion Culture Industry Forum | Emerging Honorary Certificate | Đoạt giải | [17] | |
2018 | Sina Travel Annual Awards | Most Anticipated Star Traveler | Đoạt giải | [18] |
Giải thưởng chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Global Chinese Music
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2017 | 23 tháng 12 | GIRL GIRL GIRL |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “时下当红偶像男团UNIQ队长是绍兴人,他说最怀念家乡的炒榨面!”. m.shaoxing.com.cn (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “UNIQ出道单曲《Falling in love》首发 中韩同步”. Huanqiu. ngày 20 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng tư năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
- ^ 284. “《梦想合伙人》组团拜年 姚晨领衔送祝福--人民网娱乐频道--人民网”. ent.people.com.cn. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “《大话西游3》定妆照亮相 "云海版"妖魔仙佛悉数归位 – Mtime时光网”. news.mtime.com. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng sáu năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “暖男周艺轩新片挑战冷酷杀手”. ent.sina.com.cn. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “《时光之城》杀青 张哲瀚 赵予熙 周艺轩引关注”. www.sohu.com. ngày 5 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng hai năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “乐华Line亮相北京电影节 青春养眼实力强劲”. www.sohu.com. ngày 24 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “RESPECT. Interview: Dance Power Couple Choreographs 'Step Up China' | RESPECT”. RESPECT. (bằng tiếng Anh). ngày 18 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “《莽荒纪》番外剧杀青 江奇霖汤晶媚前传结缘”. ent.ifeng.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ 李晓丹. “映客先生主题曲《Mr.INKE》MV发布 大圣、周艺轩主唱直击心灵_时尚_环球网”. fashion.huanqiu.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ 网易. “爱豆周艺轩校园秀球技,惨遭队友嘲讽”. ent.163.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “周艺轩全新单曲首发 《Do Back》逆风归来”. www.sohu.com. ngày 23 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “周艺轩《GIRL GIRL GIRL》上线 浪漫写真同步曝光”. www.sohu.com. ngày 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “周艺轩再发嘻哈新曲 《想去旅行》带你畅游世界”. www.sohu.com. ngày 27 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Touch音乐:周艺轩"在质疑中用音乐定义自己" 酷燃视频”. krcom.cn (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “周艺轩获得亚洲影响力新锐时尚人物大奖”. Tencent QQ.
- ^ a b “周艺轩荣获2017一带一路国际时尚周新锐奖,响应"一带一路"”. www.sohu.com. ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b “UNIQ周艺轩亮相旅游盛典 《想去旅行》传达音乐旅行新概念”. www.sohu.com. ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “《密室逃脱·暗夜古宅》先导篇首发 UNIQ队长周艺轩强势加盟_娄底新闻网”. news.ldnews.cn (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ 9 Tháng tư năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2018.
- ^ “周艺轩《热血狂蓝》昨日杀青,首次出演天才篮球高手青春满溢”. www.sohu.com. ngày 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ “周艺轩《脱泳而出》即将开拍 现场即兴freestyle引粉丝尖叫 – 视频在线观看 – 芒果捞星闻 2017 – 芒果TV”. www.mgtv.com (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.