Bước tới nội dung

Boubakar Kouyaté

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Boubakar Kouyaté
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 15 tháng 4, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Bamako, Mali
Chiều cao 1,92 m (6 ft 3+12 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Montpellier
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2015 EFC Médije Bamako
2015–2016 Kawkab Marrakech 25 (5)
2016–2019 Sporting CP B 45 (0)
2019–2020 Troyes 30 (6)
2020–2023 Metz 67 (2)
2020 Metz B 1 (0)
2023– Montpellier 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 U-20 Mali
2019– Mali 28 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 1 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 1 năm 2023

Boubakar "Kiki" Kouyaté (sinh ngày 15 tháng 4 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Mali thi đấu cho MontpellierLigue 1. Anh là một phần của đội tuyển Mali vào đến bán kết Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015.[1] Mặc dù là một hậu vệ nhưng khả năng ghi bàn của anh rất cao.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh ra mắt chuyên nghiệp tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bồ Đào Nha cho Sporting B vào ngày 11 tháng 9 năm 2016 trong trận đấu trước Varzim.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 6 tháng 3 năm 2020
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Sporting CP B LigaPro 2016–17 LigaPro 33 0 33 0
LigaPro 2017–18 12 0 0 0 12 0
Tổng cộng 45 0 0 0 45 0
Troyes Ligue 2 2018–19 Ligue 2 12 1 12 1
Ligue 2 2019–20 18 5 0 0 1 1 19 6
Tổng cộng 30 6 0 0 1 1 31 7
Tổng cộng sự nghiệp 75 6 0 0 1 1 76 7

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 6 tháng 1 năm 2024[3]
Mali
Năm Trận Bàn
2019 5 0
2020 1 0
2021 4 0
2022 6 0
2023 11 0
2024 1 0
Tổng cộng 28 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Kawkab Marrakech

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “B. Kouyate”. Soccerway. Truy cập 17 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “Game Report by Soccerway”. Soccerway. 11 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ Boubakar Kouyaté tại National-Football-Teams.com