Bước tới nội dung

Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng chưởng lý Hoa Kỳ
Con dấu chính thức
Lá cờ chính thức
Đương nhiệm
Merrick Garland

từ 11 tháng 3 năm 2021
Bộ Tư pháp Hoa Kỳ
Chức vụTổng chướng lý/Thư ký
Thành viên củaNội các Hoa Kỳ
Báo cáo tớiTổng thống
Trụ sởWashington, D.C., Hoa Kỳ
Bổ nhiệm bởiTổng thống
với sự chấp thuận của Thượng viện
Nhiệm kỳKhông cố định
Tuân theoLuật tư pháp Hoa Kỳ năm 1789
Thành lập26 tháng 9 năm 1789
Người đầu tiên giữ chứcEdmund Randolph
Kế vịThứ bảy
trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[1]
Cấp phóPhó tổng chưởng lý
Lương bổngExecutive Schedule, level 1
Websitewww.justice.gov

Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ[2] hay Tổng chưởng lý Hoa Kỳ[3] (tiếng Anh: United States Attorney General) là người đứng đầu Bộ Tư pháp Hoa Kỳ đặc trách về các vấn đề pháp lý và là viên chức thi hành luật pháp chính của Chính phủ Hoa Kỳ. Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ được xem là luật sư trưởng của Chính phủ Hoa Kỳ, phục vụ trong vai trò là thành viên nội các của tổng thống. Viên chức này là người lãnh đạo một bộ thuộc nội các duy nhất của Chính phủ Hoa Kỳ mà không có chức danh tiếng Anh là Secretary.

Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ được Tổng thống Hoa Kỳ đề cử và phải được Thượng viện Hoa Kỳ biểu quyết xác nhận trước khi nhận nhiệm sở. Ông hay bà bộ trưởng sẽ phải phục vụ theo ý thích của tổng thống và có thể bị tổng thống sa thải bất cứ lúc nào; Bộ trưởng Tư pháp cũng là đối tượng có thể bị Hạ viện Hoa Kỳ luận tộiThượng viện Hoa Kỳ xét xử vì tội "phản quốc, hối lộ, hay những tội nặng nhẹ khác."

Ban đầu chức vụ United States Attorney General (tạm dịch sát nghĩa là Tổng chưởng lý Hoa Kỳ) được Quốc hội Hoa Kỳ lập ra bằng Đạo luật Tư pháp 1789. Các nhiệm vụ ban đầu của chức vụ này là "khởi tố và thực hiện tất cả các tiến trình pháp lý tại Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ đối với những sự vụ có liên quan đến Hoa Kỳ, đưa ra lời cố vấn và ý kiến đối với các câu hỏi về luật pháp khi Tổng thống Hoa Kỳ cần biết hay khi được bất cứ vị bộ trưởng nào yêu cầu."[4] Mãi cho đến năm 1870 thì Bộ Tư pháp Hoa Kỳ mới được thành lập để hỗ trợ cho Tổng chưởng lý Hoa Kỳ để giảm bớt trách nhiệm cho chức vụ này nhưng tên tiếng Anh cho chức vụ này vẫn không thay đổi cho đến ngày nay.

Danh sách các Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Chân dung Tên Quê nhà Nhậm chức Rời chức Phục vụ dưới thời tổng thống
1 Edmund Randolph Virginia 26 tháng 9 năm 1789 26 tháng 1 năm 1794 George Washington
2 William Bradford Pennsylvania 27 tháng 1 năm 1794 23 tháng 8 năm 1795
3 Charles Lee Virginia 10 tháng 12 năm 1795 19 tháng 2 năm 1801 George Washington,
John Adams
4 Levi Lincoln, Sr. Massachusetts 5 tháng 3 năm 1801 2 tháng 3 năm 1805 Thomas Jefferson
5 John Breckinridge Kentucky 7 tháng 8 năm 1805 14 tháng 12 năm 1806
6 Caesar A. Rodney Delaware 20 tháng 1, 1807 10 tháng 12 năm 1811 Thomas Jefferson,
James Madison
7 William Pinkney Maryland 11 tháng 12 năm 1811 9 tháng 2 năm 1814 James Madison
8 Richard Rush Pennsylvania 10 tháng 2 năm 1814 12 tháng 11 năm 1817
9 William Wirt Virginia 13 tháng 11 năm 1817 4 tháng 3 năm 1829 James Monroe,
John Quincy Adams
10 John Macpherson Berrien Georgia 9 tháng 3 năm 1829 19 tháng 7 năm 1831 Andrew Jackson
11 Roger B. Taney Maryland 20 tháng 7 năm 1831 12 tháng 10 năm 1864
12 Benjamin Franklin Butler New York 15 tháng 11 năm 1833 4 tháng 7 năm 1838 Andrew Jackson,
Martin Van Buren
13 Felix Grundy Tennessee 5 tháng 7 năm 1838 10 tháng 1, 1840 Martin Van Buren
14 Henry D. Gilpin Pennsylvania 11 tháng 1, 1840 4 tháng 3 năm 1841
15 John J. Crittenden Kentucky 5 tháng 3 năm 1841 12 tháng 9 năm 1841 William Harrison,
John Tyler
16 Hugh Swinton Legaré Nam Carolina 13 tháng 9 năm 1841 30 tháng 6 năm 1843 John Tyler
17 John Nelson Maryland 1 tháng 7 năm 1843 4 tháng 3 năm 1845
18 John Y. Mason Virginia 5 tháng 3 năm 1845 16 tháng 10 năm 1846 James Polk
19 Nathan Clifford Maine 17 tháng 10 năm 1846 17 tháng 3 năm 1848
20 Isaac Toucey Connecticut 21 tháng 6 năm 1848 4 tháng 3 năm 1849
21 Reverdy Johnson Maryland 8 tháng 3 năm 1849 21 tháng 7 năm 1850 Zachary Taylor
22 John J. Crittenden Kentucky 22 tháng 7 năm 1850 4 tháng 3 năm 1853 Millard Fillmore
23 Caleb Cushing Massachusetts 7 tháng 3 năm 1853 4 tháng 3 năm 1857 Franklin Pierce
24 Jeremiah S. Black Pennsylvania 6 tháng 3 năm 1857 16 tháng 12 năm 1860 James Buchanan
25 Edwin M. Stanton Ohio 20 tháng 12 năm 1860 4 tháng 3 năm 1861
26 Edward Bates Missouri 5 tháng 3 năm 1861 24 tháng 11 năm 1864 Abraham Lincoln
27 James Speed Kentucky 2 tháng 12 năm 1864 22 tháng 7 năm 1866 Abraham Lincoln,
Andrew Johnson
28 Henry Stanberry Ohio 23 tháng 7 năm 1866 16 tháng 7 năm 1868 Andrew Johnson
23 William M. Evarts New York 17 tháng 7 năm 1868 28 tháng 2 năm 1901
30 Ebenezer R. Hoar Massachusetts 5 tháng 3 năm 1869 22 tháng 11 năm 1870 Ulysses Grant
31 Amos T. Akerman Georgia 23 tháng 11 năm 1870 13 tháng 12 năm 1871
32 George Henry Williams Oregon 14 tháng 12 năm 1871 25 tháng 4 năm 1875
33 Edwards Pierrepont New York 26 tháng 4 năm 1875 21 tháng 5 năm 1876
34 Alphonso Taft Ohio 22 tháng 5 năm 1876 4 tháng 3 năm 1877
35 Charles Devens Massachusetts 12 tháng 3 năm 1877 4 tháng 3 năm 1881 Rutherford Hayes
36 Wayne MacVeagh Pennsylvania 5 tháng 3 năm 1881 15 tháng 12 năm 1881 James Garfield,
Chester Arthur
37 Benjamin H. Brewster Pennsylvania 16 tháng 12 năm 1881 4 tháng 3 năm 1885 Chester Arthur
38 Augustus H. Garland Arkansas 6 tháng 3 năm 1885 4 tháng 3 năm 1889 Grover Cleveland
33 William Miller Indiana 7 tháng 3 năm 1889 25 tháng 5 năm 1935 Benjamin Harrison
40 Richard Olney Massachusetts 6 tháng 3 năm 1893 7 tháng 4 năm 1895 Grover Cleveland
41 Judson Harmon Ohio 8 tháng 4 năm 1895 22 tháng 2 năm 1927
42 Joseph McKenna California 5 tháng 3 năm 1897 21 tháng 11, 1926 William McKinley
43 John W. Griggs New Jersey 25 tháng 1, 1898 29 tháng 3 năm 1901
44 Philander C. Knox Pennsylvania 5 tháng 4 năm 1901 30 tháng 6 năm 1904 William McKinley,
Theodore Roosevelt
45 William H. Moody Massachusetts 1 tháng 7 năm 1904 17 tháng 12 năm 1906 Theodore Roosevelt
46 Charles J. Bonaparte Maryland 17 tháng 12 năm 1906 4 tháng 3 năm 1909
47 George W. Wickersham New York 4 tháng 3 năm 1909 4 tháng 3 năm 1913 William Taft
48 James C. McReynolds New York 5 tháng 3 năm 1913 29 tháng 8 năm 1914 Woodrow Wilson
49 Thomas Watt Gregory Texas 29 tháng 8 năm 1914 4 tháng 3 năm 1919
50 Alexander Mitchell Palmer Pennsylvania 5 tháng 3 năm 1919 4 tháng 3 năm 1921
51 Harry M. Daugherty Ohio 4 tháng 3 năm 1921 6 tháng 4 năm 1924 Warren Harding,
Calvin Coolidge
52 Harlan F. Stone New York 7 tháng 4 năm 1924 22 tháng 4 năm 1946 Calvin Coolidge
53 John G. Sargent Vermont 7 tháng 3 năm 1925 4 tháng 3 năm 1929
54 William D. Mitchell Minnesota 4 tháng 3 năm 1929 4 tháng 3 năm 1933 Herbert Hoover
55 Homer Stille Cummings Connecticut 4 tháng 3 năm 1933 1 tháng 1 năm 1939 Franklin Roosevelt
56 Frank Murphy Michigan 2 tháng 1 năm 1939 18 tháng 1 năm 1940
57 Robert H. Jackson New York 18 tháng 1 năm 1940 25 tháng 8 năm 1941
58 Francis Biddle Pennsylvania 26 tháng 8 năm 1941 26 tháng 6 năm 1945 Franklin Roosevelt,
Harry Truman
59 Tom C. Clark Texas 27 tháng 6 năm 1945 26 tháng 7 năm 1949 Harry Truman
60 J. Howard McGrath [[|Rhode Island|Đảo Rhode]] 27 tháng 7 năm 1949 3 tháng 4 năm 1952
61 James P. McGranery Pennsylvania 4 tháng 4 năm 1952 20 tháng 1 năm 1953
62 Herbert Brownell, Jr. New York 21 tháng 1 năm 1953 23 tháng 10 năm 1957 Dwight Eisenhower
63 William P. Rogers New York 23 tháng 10 năm 1957 20 tháng 1 năm 1961
64 Robert F. Kennedy Massachusetts 20 tháng 1 năm 1961 3 tháng 9 năm 1964 John Kennedy,
Lyndon Johnson
65 Nicholas Katzenbach Illinois 28 tháng 1 năm 1965 28 tháng 11 năm 1966 Lyndon Johnson
66 Ramsey Clark Texas 10 tháng 3 năm 1967 20 tháng 1 năm 1969
67 John N. Mitchell New York 20 tháng 1 năm 1969 15 tháng 2 năm 1972 Richard Nixon
68 Richard Kleindienst Arizona 15 tháng 2 năm 1972 25 tháng 5 năm 1973
69 Elliot Richardson Massachusetts 25 tháng 5 năm 1973 20 tháng 10 năm 1973
70 William B. Saxbe Ohio 17 tháng 12 năm 1973 14 tháng 1 năm 1975 Richard Nixon,
Gerald Ford
71 Edward H. Levi Illinois 14 tháng 1 năm 1975 20 tháng 1 năm 1977 Gerald Ford
72 Griffin Bell Georgia 26 tháng 1 năm 1977 16 tháng 8 năm 1979 Jimmy Carter
73 Benjamin Civiletti Maryland 16 tháng 8 năm 1979 19 tháng 1 năm 1981
74 William French Smith California 23 tháng 1 năm 1981 25 tháng 2 năm 1985 Ronald Reagan
75 Edwin Meese California 25 tháng 2 năm 1985 12 tháng 8 năm 1988
76 Dick Thornburgh Pennsylvania 12 tháng 8 năm 1988 15 tháng 8 năm 1991 Ronald Reagan,
George H. W. Bush
77 William Barr New York 26 tháng 11 năm 1991 20 tháng 1 năm 1993 George H. W. Bush
78 Janet Reno Florida 12 tháng 3 năm 1993 20 tháng 1 năm 2001 Bill Clinton
79 John Ashcroft Missouri 2 tháng 2 năm 2001 3 tháng 2 năm 2005 George W. Bush
80 Alberto Gonzales Texas 3 tháng 2 năm 2005 17 tháng 9 năm 2007
81 Michael Mukasey New York 9 tháng 11 năm 2007 20 tháng 1 năm 2009
82 Eric Holder Đắc khu Columbia 3 tháng 2 năm 2009 27 tháng 4 năm 2015 Barack Obama
83 Loretta Lynch New York 27 tháng 4 năm 2015 20 tháng 1 năm 2017
84 Jeff Sessions Alabama 9 tháng 2 năm 2017 7 thang 11 năm 2018 Donald Trump
85 William Barr New York 14 tháng 2 năm 2019 23 tháng 12 năm 2020
86 Merrick Garland Maryland 11 tháng 3 năm 2021 Đương nhiệm Joe Biden

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 3 U.S.C. § 19
  2. ^ “Mỹ: Bộ trưởng Tư pháp William Barr bị cáo buộc khinh miệt Quốc hội”. BBC News Tiếng Việt. 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Vì sao 18 tổng chưởng lý bang Mỹ hợp sức giúp Trump kiện?”. VNExpress. 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ Judiciary Act of 1789, section 35.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ
Lloyd Austin
Người đứng thứ bảy trong Thứ tự kế vị Tổng thống Kế nhiệm
Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ
Deb Haaland