Bước tới nội dung

Bản mẫu:Đại Nguyên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đế quốc Đại Nguyên
Tên bản ngữ
  • 大元帝國
1271–1368
Nhà Nguyên năm 1294 bao gồm cả vương quốc Cao Ly (gạch chéo) là lãnh thổ bảo hộ bán tự trị
Nhà Nguyên năm 1294 bao gồm cả vương quốc Cao Ly (gạch chéo) là lãnh thổ bảo hộ bán tự trị
Vị thếĐế quốc
Thủ đôĐại Đô (nay là Bắc Kinh)
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Hán (Quan thoại tảo kỳ)
Tiếng Mông Cổ trung đại
Tôn giáo chính
Phật giáo Trung HoaTây Tạng
Đạo giáo
Nho giáo
Tín ngưỡng
Đằng Cách Lý giáo (Tengrii)
Kitô giáo
Hồi giáo
Chính trị
Chính phủNhà Nguyên
Hoàng đế 
• 1260–1294
Nguyên Thế Tổ
• 1333–1370 (tiếp tục)
Nguyên Huệ Tông
Thừa tướng 
Lịch sử
Thời kỳTrung cổ
Mùa xuân năm 1206
• Chính thức thành lập
18 tháng 12 năm 1271
1268–1273
• Chinh phục Nam Tống
4 tháng 2 năm 1276
19 tháng 3 năm 1279
• 
1351–1368
• Đại Đô thất thủ
14 tháng 9 năm 1368
• Hình thành Bắc Nguyên
1368–1388
Địa lý
Diện tích 
• 1290
14.000.000 km2
(5.405.430 mi2)
Dân số 
• 1290
77.000.000
• 1293
79.816.000
• 1330
83.873.000
• 1350
87.147.000
Kinh tế
GDP  (danh nghĩa)Ước lượng 1300[1]
• Bình quân đầu người
Giảm 600 USD (tỷ giá 1990)
Đơn vị tiền tệChủ yếu là
tiền giấy (Sáo)
với lượng nhỏ
tiền đồng
nguyên bảo
Tiền thân
Kế tục
Đế quốc Mông Cổ
Nhà Tống
Bắc Nguyên
Nhà Minh
Hiện nay là một phần của Trung Quốc
 Mông Cổ
 Đại Hàn Dân Quốc
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
 Hồng Kông
 Ma Cao
 Nga
 Ấn Độ
 Myanmar
 Lào
  1. ^ Von Glahn, Richard (2016). “Domestic crises and global challenges: restructuring the imperial economy (1800 to 1900)”. The Economic History of China: From Antiquity to the Nineteenth Century. Los Angeles: Cambridge University Press. tr. 356. doi:10.1017/CBO9781139343848.010. ISBN 978-1-107-03056-5.