Bước tới nội dung

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997
Các địa điểmSân vận động Senayan, Jakarta
Sân vận động Lebak Bulus, Jakarta
Sân vận động Pajajaran, Bogor
Các ngày5 – 18 tháng 10 năm 1997
Quốc gia10
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 1995
1999 →

Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 18 tháng 10 năm 1997 và nội dung bóng đá nữ diễn ra từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 17 tháng 10 năm 1997. Các trận đấu được tổ chức tại thủ đô JakartaBogor, Indonesia.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.[1]

G Vòng bảng ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
Nội dung CN
5
T2
6
T3
7
T4
8
T5
9
T6
10
T7
11
CN
12
T2
13
T3
14
T4
15
T5
16
T6
17
T7
18
Nam G G G G G ½ B F
Nữ G G G ½ B F

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng ba địa điểm đã được sử dụng cho giải đấu. Sân vận động chính thuộc Khu liên hợp thể thao Senayan là nơi diễn ra hầu hết các trận đấu của nam và các trận tranh huy chương đồng, tranh huy chương vàng của nữ. Sân vận động Lebak Bulus chỉ được sử dụng cho các trận bóng đá nam ở vòng bảng, trong khi sân vận động Pajajaran ở Bogor chỉ được sử dụng cho phần lớn các trận đấu của nội dung nữ.

Jakarta Bogor
Sân vận động Senayan Sân vận động Lebak Bulus Sân vận động Pajajaran
Sức chứa: 110.000 Sức chứa: 25.000 Sức chứa: 25.000
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997 (Indonesia)

Các quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Nam Nữ
 Brunei Yes No
 Campuchia Yes No
 Indonesia Yes Yes
 Lào Yes No
 Malaysia Yes Yes
 Myanmar Yes Yes
 Philippines Yes No
 Singapore Yes No
 Thái Lan Yes Yes
 Việt Nam Yes Yes
Tổng cộng: 10 quốc gia 10 6

Bóng đá nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười đội tuyển được chia thành hai bảng năm đội thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội đứng đầu vào bán kết.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 4 3 1 0 12 1 +11 10 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Singapore 4 2 2 0 5 3 +2 8
3  Campuchia 4 2 0 2 8 7 +1 6
4  Myanmar 4 1 1 2 10 8 +2 4
5  Brunei 4 0 0 4 1 17 −16 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Indonesia (H) 4 3 1 0 13 4 +9 10 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam 4 2 1 1 7 4 +3 7
3  Lào 4 2 0 2 8 8 0 6
4  Malaysia 4 2 0 2 5 5 0 6
5  Philippines 4 0 0 4 1 13 −12 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
16 tháng 10 – Jakarta
 
 
 Thái Lan2
 
18 tháng 10 – Jakarta
 
 Việt Nam1
 
 Thái Lan (p)1 (4)
 
16 tháng 10 – Jakarta
 
 Indonesia1 (2)
 
 Indonesia2
 
 
 Singapore1
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
18 tháng 10 – Jakarta
 
 
 Việt Nam1
 
 
 Singapore0

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997 

Thái Lan

Lần thứ 8

Bóng đá nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sáu đội tuyển được chia thành hai bảng ba đội thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội xếp đầu vào bán kết.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 2 2 0 0 4 2 +2 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam 2 1 0 1 4 3 +1 3
3  Philippines 2 0 0 2 0 3 −3 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar 2 1 1 0 2 1 +1 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Indonesia (H) 2 0 2 0 2 2 0 2
3  Malaysia 2 0 1 1 1 2 −1 1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
14 tháng 10 – Bogor
 
 
 Thái Lan2
 
17 tháng 10 – Jakarta
 
 Indonesia0
 
 Thái Lan5
 
14 tháng 10 – Bogor
 
 Myanmar1
 
 Myanmar3
 
 
 Việt Nam2
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
17 tháng 10 – Jakarta
 
 
 Indonesia0
 
 
 Việt Nam2

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997
Thái Lan
Thái Lan
Lần thứ 3

Tóm tắt huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đoàn chủ nhà ( Indonesia (INA))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Thái Lan (THA)2002
2 Indonesia (INA)0101
 Myanmar (MYA)0101
4 Việt Nam (VIE)0022
Tổng số (4 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Thái Lan (THA)
Thawatchai Damrong-Ongtrakul
Surachai Jaturapattarapong
Surachai Jirasirichote
Vithoon Kijmongkolsak
Kritsada Piandit
Yutthana Polsak
Choketawee Promrut
Kiatisuk Senamuang
Wacharapong Somcit
Worrawoot Srimaka
Apichad Thaveechalermdit
Natee Thongsookkaew
Dusit Chalermsan
Thinnakorn Kamon
Sanor Longsawang
Piyapong Pue-on
Kittisak Rawangpa
Tawan Sripan
Natipong Sritong-In
 Indonesia (INA)
Listianto Raharjo
Fakhri Husaini
Nur'alim
Robby Darwis
Kurniawan Dwi Yulianto
Ansyari Lubis
Anang Makruf
Chairil Anwar Ohorella
Widodo Cahyono Putro
Bima Sakti
Aji Santoso
Bejo Sugiantoro
Aples Tecuari
Ronny Wabia
Uston Nawawi
Rocky Poetiray
Uston Nawawi
Herman Zantiago Pulalo
Kurnia Sandy
 Việt Nam (VIE)
Trần Minh Quang
Đỗ Văn Khải
Nguyễn Đức Thắng
Lê Huỳnh Đức
Nguyễn Công Vinh
Nguyễn Phúc Nguyên Chương
Nguyễn Hữu Thắng
Nguyễn Thiện Quang
Nguyễn Văn Sỹ
Triệu Quang Hà
Vũ Minh Hiếu
Đỗ Mạnh Dũng
Lê Đức Anh Tuấn
Nguyễn Anh Trung
Nguyễn Hồng Sơn
Nguyễn Mạnh Dũng
Nguyễn Văn Phụng
Trần Công Minh
Văn Sỹ Hùng
Võ Hoàng Bửu
Nữ
chi tiết
 Thái Lan (THA)  Myanmar (MYA)  Việt Nam (VIE)
Lưu Ngọc Mai
Nguyễn Thị Kim Hồng
Đỗ Thị Mỹ Oanh
Phùng Thị Minh Nguyệt
Nguyễn Thị Thúy Nga
Bùi Thị Hiền Lương

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FOOTBALL COMPETITION INFORMATION”. SEA GAMES XIX Official Page. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]