Angela Bassett
Giao diện
Angela Bassett | |
---|---|
Bassett tại San Diego Comic Con năm 2015 | |
Sinh | Angela Evelyn Bassett 16 tháng 8, 1958 Thành phố New York, bang New York, Hoa Kỳ |
Quốc tịch | Mỹ |
Trường lớp | Đại học Yale (BA; MFA) |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1985–nay |
Phối ngẫu | Courtney B. Vance (cưới 1997) |
Con cái | 2 |
Angela Evelyn Bassett (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1958) là một diễn viên người Mỹ.
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]Bassett sinh ra tại thành phố New York, Hoa Kỳ. Bà là con gái của Betty Jane (nhũ danh: Gilbert; 1935–2014) và Daniel Benjamin Bassett.[1][2]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Tư cách diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phim | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1986 | F/X | TV Reporter | |
1990 | Kindergarten Cop | Stewardess | |
1991 | Critters 4 | Fran | |
1991 | Boyz n the Hood | Reva Devereaux | |
1991 | City of Hope | Reesha | |
1992 | Passion Fish | Dawn/Rhonda | |
1992 | Innocent Blood | U.S. Attorney Sinclair | |
1992 | Malcolm X | Betty Shabazz | |
1993 | What's Love Got to Do with It | Anna Mae Bullock/Tina Turner | |
1995 | Panther | Betty Shabazz | |
1995 | Strange Days | Lornette 'Mace' Mason | |
1995 | Vampire in Brooklyn | Det. Rita Veder | |
1995 | Waiting to Exhale | Bernadine "Bernie" Harris | |
1997 | Contact | Rachel Constantine | |
1998 | How Stella Got Her Groove Back | Stella Payne | |
1999 | Our Friend, Martin | Miles' Mom | Lồng tiếng |
1999 | Music of the Heart | Principal Janet Williams | |
2000 | Supernova | Dr. Kaela Evers | |
2000 | Whispers: An Elephant's Tale | Groove | Lồng tiếng |
2000 | Boesman and Lena | Lena | |
2001 | Score, TheThe Score | Diane | |
2002 | Sunshine State | Desiree Stokes Perry | |
2003 | Unchained Memories | Reader | |
2003 | Masked and Anonymous | Mistress | |
2004 | Lazarus Child, TheThe Lazarus Child | Dr. Elizabeth Chase | |
2004 | Mr. 3000 | Maureen 'Mo' Simmons | |
2005 | Ông bà Smith | Mr. Smith's Boss | Lồng tiếng Không được ghi danh |
2006 | Akeelah and the Bee | Tanya Anderson | |
2007 | Meet the Robinsons | Mildred | Lồng tiếng |
2008 | Gospel Hill | Sarah Malcolm | |
2008 | Of Boys and Men | Rieta Cole | |
2008 | Meet the Browns | Brenda Brown | |
2008 | Nothing But the Truth | Bonnie Benjamin | |
2009 | Notorious | Voletta Wallace | |
2011 | Jumping the Broom | Claudine Watson | |
2011 | Green Lantern | Amanda Waller | |
2012 | This Means War | Collins | |
2012 | I Ain't Scared of You | (Chính mình) | |
2013 | Olympus Has Fallen | Lynne Jacobs | |
2013 | Black Nativity | Aretha Cobbs | |
2014 | White Bird in a Blizzard | Dr. Thaler | |
2015 | Curious George 3: Back to the Jungle | Dr. Kulinda | Lồng tiếng Phát hành dưới dạng DVD |
2015 | Survivor | Ambassador Maureen Crane | |
2015 | Chi-Raq | Miss Helen | |
2016 | Luân Đôn thất thủ | Lynne Jacobs | |
2018 | Chiến binh Báo đen | Ramonda | |
2018 | Avengers: Cuộc chiến vô cực | Hậu kỳ | |
2018 | Nhiệm vụ bất khả thi: Sụp đổ | Hậu kỳ | |
2021 | Gunpowder Milkshake | Anna May |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Betty Bassett Obituary Tampa Bay Times accessed 11/23/2016
- ^ Bassett, Angela; Vance, Courtney B.; with Beard, Hilary. Friends: A Love Story. Kimani Press (excerpt via) Faithful Reader.com. ISBN 9780373830589. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2007.
...she met my daddy, Daniel Benjamin Bassett, who'd moved to New York from Winston-Salem, North Carolina. They met, dated, got pregnant with me, married and lived in a small apartment in Harlem.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Angela Bassett.
Thể loại:
- Sinh năm 1958
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nữ diễn viên đến từ thành phố New York
- Nữ diễn viên Mỹ gốc Phi
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nữ diễn viên sân khấu Mỹ
- Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
- Nhà sản xuất truyền hình Mỹ
- Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất
- Nhân vật còn sống