Adenanthos obovatus
Giao diện
Adenanthos obovatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Proteales |
Họ (familia) | Proteaceae |
Chi (genus) | Adenanthos |
Loài (species) | A. obovatus |
Danh pháp hai phần | |
Adenanthos obovatus Labill., 1805 | |
Adenanthos obovatus là một loài cây bụi trong họ Quắn hoa (Proteaceae) đặc hữu vùng tây nam Úc. Nó được mô tả bởi nhà tự nhiên học Jacques Labillardière năm 1805,[1] và được thu thập lần đầu bởi Archibald Menzies năm 1791.[2] Trong chi Adenanthos, nó nằm trong đoạn Eurylaema và có họ hàng gần nhất với A. barbiger. A. obovatus lai với A. detmoldii tạo ra loài lai A. × pamela.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nelson (1978): 329.
- ^ Knight, Joseph; [Salisbury, Richard] (1809). On the Cultivation of the Plants Belonging to the Natural Order of Proteeae. tr. 96–97.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Adenanthos obovatus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Adenanthos obovatus tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Adenanthos obovatus”. International Plant Names Index.