Bước tới nội dung

104 Klymene

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
104 Klymene
Khám phá
Khám phá bởiJames Craig Watson
Ngày phát hiện13 tháng 9 năm 1868
Tên định danh
(104) Klymene
Phiên âm/ˈklɪmɪn/[2]
A868 RB, 1893 FA
1951 OE, 1968 OS[1]
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát49.909 ngày (136,64 năm)
Điểm viễn nhật3,6499 AU (546,02 Gm)
Điểm cận nhật2,65525 AU (397,220 Gm)
3,15256 AU (471,616 Gm)
Độ lệch tâm0,157 75
5,60 năm (2044,5 ngày)
16,67 km/s
101,498°
0° 10m 33.888s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo2,7905°
41,698°
32,134°
Trái Đất MOID1,65429 AU (247,478 Gm)
Sao Mộc MOID1,63594 AU (244,733 Gm)
TJupiter3,187
Đặc trưng vật lý
Kích thước123,68±3,1 km
Khối lượng2,0×1018 kg
0,0346 m/s²
0,0654 km/s
8,984 giờ (0,3743 ngày)
0,0568±0,003
Nhiệt độ~157 K
8,27

Klymene /ˈklɪmɪn/ (định danh hành tinh vi hình: 104 Klymene) là một tiểu hành tinh Themistian lớn và tối ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó dường như bằng cacbonat. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh Themis lớn. Ngày 13 tháng 9 năm 1868, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Canada James C. Watson phát hiện tiểu hành tinh Klymene và đặt tên nó theo một trong nhiều tên Clymene trong thần thoại Hy Lạp.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bowen, Eliza A. (1893), “Visualizing the Earth's annual motion”, Popular Astronomy, 1: 178–179, Bibcode:1893PA......1..178B.
  2. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  3. ^ Yeomans, Donald K., “104 Klymene”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ Dictionary of minor planet names. p. 25. International Astronomical Union. 2003. Springer

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]