Bước tới nội dung

Matsui Daisuke

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Matsui Daisuke
松井 大輔
Matsui năm 2012
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Matsui Daisuke[1]
Ngày sinh 11 tháng 5, 1981 (43 tuổi)
Nơi sinh Kyōto, Nhật Bản
Chiều cao 1,76 m[2]
Vị trí Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–1999 Trường trung học Kagoshima
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2000–2004 Kyoto Purple Sanga 127 (16)
2004–2008 Le Mans 120 (17)
2008–2009 AS Saint-Étienne 22 (1)
2009–2011 Grenoble 45 (5)
2010Tom Tomsk (mượn) 7 (0)
2011–2012 Dijon FCO 3 (0)
2012–2013 Slavia Sofia 11 (0)
2013 Lechia Gdańsk 16 (4)
2014–2017 Júbilo Iwata 85 (9)
2017 Odra Opole 3 (0)
2018–2020 Yokohama 9 (0)
2021 Sài Gòn 7 (0)
Tổng cộng 448 (50)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2002–2004 U-23 Nhật Bản 25 (2)
2003–2011 Nhật Bản 31 (1)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Nhật Bản
Cúp bóng đá châu Á
Vô địch Qatar 2011 Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 2 tháng 5 năm 2021

Matsui Daisuke (松井 大輔?) (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nhật Bản chơi ở vị trí tiền vệ.

Anh từng thi đấu cho Kyoto Purple Sanga, Le Mans, Saint-Étienne, Tom Tomsk, Dijon, Slavia Sofia, Lechia Gdańsk, Júbilo IwataOdra Opole, YokohamaSài Gòn.

Matsui từng khoác áo đội tuyển quốc gia Nhật Bản trong giai đoạn 2003–2011, ra sân 31 trận và ghi được 1 bàn thắng. Anh cũng tham dự World Cup 2010.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
 Nhật Bản 2003 1 0
2004 0 0
2005 3 1
2006 0 0
2007 2 0
2008 7 0
2009 8 0
2010 8 0
2011 2 0
Tổng cộng 31 1

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng của đội tuyển Nhật Bản được ghi trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 16 tháng 11 năm 2005 Sân vận động Quốc gia Nhật Bản, Tokyo, Nhật Bản  Angola 1–0 1–0 Giao hữu
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 1 tháng 10 năm 2002 Sân vận động Munsu Cup, Ulsan, Hàn Quốc  Bahrain 3–0 5–2 Đại hội Thể thao châu Á 2002
2. 21 tháng 2 năm 2004 Sân vận động Nagai, Ōsaka, Nhật Bản  Hàn Quốc 1–0 2–0 Giao hữu

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Kyoto Purple Sanga

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA World Cup South Africa 2010: List of Players” (PDF). FIFA. tr. 16. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ “Daisuke Matsui”. VPF.vn. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.


Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]