AH5
Giao diện
Asian Highway 5 | ||||
---|---|---|---|---|
AH5 đoạn qua Kazakhstan | ||||
Các điểm giao cắt chính | ||||
Đầu Đông | Thượng Hải, Trung Quốc | |||
Đầu Tây | Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | |||
Vị trí | ||||
Các quốc gia | Trung Quốc, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Uzbekistan, Turkmenistan, Azerbaijan, Gruzia, Thổ Nhĩ Kỳ | |||
Hệ thống cao tốc | ||||
Đường Xuyên Á
|
AH5 là một tuyến đường Đông – Tây thuộc hệ thống đường Xuyên Á, có chiều dài 10.380 km (6.450 mi) từ Thượng Hải (Trung Quốc), ngang qua Kazakhstan, Kyrgyzstan, Uzbekistan, Turkmenistan, Azerbaijan, Gruzia đến biên giới giữa Thổ Nhĩ Kỳ với Bulgaria ở phía Tây của Istanbul kết nối với AH1 và E80.
Các đoạn tuyến
Trung Quốc
Có chiều dài là 4.815 km.[1]
- G42: Thượng Hải – Vô Tích – Nam Kinh.
- G40: Nam Kinh – Hợp Phì – Lục An – Hoàng Xuyên – Tín Dương – Nam Dương – Tây Hạ – Lam Điền – Bá Kiều – Tây An.
- G30: Tây An – Bảo Kê – Thiên Thủy – Định Tây – Lan Châu – Vũ Uy – Trương Dịch – Gia Dục Quan – Qua Châu – Kumul – Turfan – Ürümqi – Kuytun – Khorgas.
Kazakhstan
Có chiều dài 1.033 km.
- Quốc lộ A 2: Khorgas – Koktal – Shonzhy – Almaty – Kaskelen – Torgap – Merke – Taraz – Shymkent – Zhibek Zholy.
Uzbekistan
Có chiều dài 677 km.
Turkmenistan
Có chiều dài 1227 km.
- M37: Farap – Türkmenabat – Merv – Tejen – Ashgabat – Serdar – Türkmenbaşy.
Biển
Azerbaijan
Có chiều dài 515 km.
- M2: Baku – Alat – Gazi Mammed – Ganja – Qazax – Qirmizi Korpu.
Gruzia
Có chiều dài 489 km.
- S4: Red Bridge – Rustavi.
- S9: Rustavi – Tbilisi.
- S1: Tbilisi – Senaki.
- S2: Senaki – Poti – Batumi – Sarpi.
Thổ Nhĩ Kỳ
Có chiều dài 960 km.
- D.010: Sarp – Trabzon – Samsun.
- D.795: Samsun – Merzifon.
- D.100: Merzifon – Gerede.
- O-4: Gerede – Istanbul.
- O-2: Istanbul
- O-3: Istanbul – Edirne – Kapıkale ( Bulgaria, A 4).
Tham khảo
- ^ Economic and Social Commission for Asia and the Pacific, 2003 Asian Highway Handbook Lưu trữ 2012-04-14 tại Wayback Machine, 2003, page 32