Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dương Thượng Côn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
n top: sửa chính tả 3, replaced: TW Đảng → Trung ương Đảng (2) using AWB
Dòng 43: Dòng 43:
* Bí thư thứ 2 tỉnh Quảng Đông, bí thư thứ nhất Thành ủy Quảng Châu, Chính ủy quân khu Quảng Đông (12/1978 - 1980)
* Bí thư thứ 2 tỉnh Quảng Đông, bí thư thứ nhất Thành ủy Quảng Châu, Chính ủy quân khu Quảng Đông (12/1978 - 1980)
* Chủ nhiệm văn phòng Trung ương Đảng, Phó bí thư trưởng Trung ương Đảng, Tổng thư ký ủy ban quân sự trung ương (1949 - 1966)
* Chủ nhiệm văn phòng Trung ương Đảng, Phó bí thư trưởng Trung ương Đảng, Tổng thư ký ủy ban quân sự trung ương (1949 - 1966)
* Ủy viên dự khuyết TW Đảng (1934)
* Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (1934)
** Ủy viên chính trị Hồng Quân
** Ủy viên chính trị Hồng Quân
** Phó chủ nhiệm Tổng bộ chính trị Hồng quân
** Phó chủ nhiệm Tổng bộ chính trị Hồng quân
** Chủ nhiệm Tổng bộ chính trị Hồng quân
** Chủ nhiệm Tổng bộ chính trị Hồng quân
* Trưởng ban tuyên truyền TW Đảng (1931)
* Trưởng ban tuyên truyền Trung ương Đảng (1931)


Ông là 1 trong bát đại nguyên lão và được xem là vị có quyền lực chỉ sau Đặng Tiểu Bình, là người theo đường lối cứng rắn trong cuộc trấn áp Thiên An Môn năm 1989 và cùng tuần du phương nam với Đặng năm 1992. Ông nghỉ hưu năm 1993.
Ông là 1 trong bát đại nguyên lão và được xem là vị có quyền lực chỉ sau Đặng Tiểu Bình, là người theo đường lối cứng rắn trong cuộc trấn áp Thiên An Môn năm 1989 và cùng tuần du phương nam với Đặng năm 1992. Ông nghỉ hưu năm 1993.

Phiên bản lúc 08:42, ngày 12 tháng 4 năm 2016

Dương Thượng Côn
杨尚昆
杨尚昆
Dương Thượng Côn vào năm.1958
Chức vụ
Nhiệm kỳ8 tháng 4 năm.988 – 27 tháng 3 năm.993
Tiền nhiệmLý Tiên Niệm
Kế nhiệmGiang Trạch Dân
Nhiệm kỳ25 tháng 3 năm.988 – 15 tháng 3 năm.993
Vị tríPLA At-large
Nhiệm kỳ21 tháng 12 năm.964 – 13 tháng 1 năm.975
Vị tríSichuan At-large
Thị trưởng thứ 7 của thành phố Quảng Châu
Nhiệm kỳ1979 – 1981
Tiền nhiệmJiao Linyi
Kế nhiệmLiang Lingguang
Thông tin cá nhân
Quốc tịch{{{alias}}}
Sinh(1907-07-05)5 tháng 7 năm 1907
Đồng Nam, Trùng Khánh, Tứ Xuyên, Nhà Thanh
Mất14 tháng 9 năm 1998(1998-09-14) (91 tuổi)
Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Con cáiDương Thiệu Minh (Yang Shaoming)
Dương Thiệu Quân (Yang Shaojun)
Dương Lý (Yang Li)
Chữ kýTập tin:杨尚昆签名.jpg

Bản mẫu:Contains Chinese text

Dương Thượng Côn
Phồn thể楊尚昆
Giản thể杨尚昆

Dương Thượng Côn (5 tháng 7 năm.190714 tháng 9 năm.1998) quê Tứ Xuyên, gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1926, giữ nhiều chức vụ quan trọng:

  • Chủ tịch của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhiệm kỳ từ năm1988 đến năm 1993.
  • Phó Chủ tịch của Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  • Phó chủ tịch quân ủy trung ương kiêm Tổng thư ký
  • Ủy viên Bộ chính trị (1982 - 1987)
  • Bí thư thứ 2 tỉnh Quảng Đông, bí thư thứ nhất Thành ủy Quảng Châu, Chính ủy quân khu Quảng Đông (12/1978 - 1980)
  • Chủ nhiệm văn phòng Trung ương Đảng, Phó bí thư trưởng Trung ương Đảng, Tổng thư ký ủy ban quân sự trung ương (1949 - 1966)
  • Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (1934)
    • Ủy viên chính trị Hồng Quân
    • Phó chủ nhiệm Tổng bộ chính trị Hồng quân
    • Chủ nhiệm Tổng bộ chính trị Hồng quân
  • Trưởng ban tuyên truyền Trung ương Đảng (1931)

Ông là 1 trong bát đại nguyên lão và được xem là vị có quyền lực chỉ sau Đặng Tiểu Bình, là người theo đường lối cứng rắn trong cuộc trấn áp Thiên An Môn năm 1989 và cùng tuần du phương nam với Đặng năm 1992. Ông nghỉ hưu năm 1993.

Dương Thượng Côn năm 1940

Gia đình

  • Là con trai thứ 5 trong gia đình có 13 anh chị em.Ông kết hôn với Lý Bá Chiêu vào năm.929, một trong số ít phụ nữ tham gia trong Vạn lý Trường chinh
  • Vợ Lý Bá Chiêu, cựu chủ tịch học viện Kịch trung ương
  • Trưởng Nam.Dương Thiệu Kinh, có 2 con gái
  • Thứ nam Dương Thiệu Minh, chủ tịch Hội Nhiếp ảnh đương đại Trung Quốc
  • Con gái Dương Lý, thiếu tướng, thuộc Bộ tổng tham mưu quân giải phóng nhân dân TQ
  • Em trai (thứ 12 trong gia đình): Dương Bạch Băng (Dương Thượng Chính) (9/9/1920 - 15/1/2013) Thượng tướng quân đội, Chủ nhiệm Tổng Bộ Chính trị (1987 - 1992), chủ trì công tác Quân Ủy, Trưởng ban quân sự trung ương, chính ủy Quân khu Bắc Kinh (1985 - 1987), Ủy viên Bộ Chính trị (bổ sung năm 1985)

Tham khảo

Đọc thêm

Bản mẫu:Persondata