Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thú có túi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Pq (thảo luận | đóng góp)
môi trường sống của bộ thú có túi
 
(Không hiển thị 48 phiên bản của 22 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Bảng phân loại
{{Taxobox
| name = Thú có túi
| name = Thú có túi
| fossil_range = {{Fossil range|Early Cretaceous|Recent}}
| fossil_range = [[Thế Paleocen]] – [[Thế Holocen]], {{Fossil range|66|0}}
| image = Kangaroo and joey03.jpg
| image = Marsupialia.jpg
| image_caption = Theo chiều kim đồng hồ từ trái sang: [[Macropus giganteus|kangaroo xám phương Đông]], [[Didelphis virginiana|opossum Virginia]], [[Perameles nasuta|bandicoot mũi dài]], [[Dromiciops gliroides|Monito del monte]] và [[quỷ Tasmania]] đại diện cho các bộ Diprotodontia, Didelphimorphia, Peramelemorphia, Microbiotheria và Dasyuromorphia tương ứng
| image_width = 250px
| image_caption = Kangaroo và con trong túi
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
{{không phân hạng|đơn vị = [[Động vật có hộp sọ|Craniata]]}}
| subphylum = [[Động vật có xương sống|Vertebrata]]
| infraphylum = [[Động vật có quai hàm|Gnathostomata]]
| superclassis = [[Động vật bốn chân|Tetrapoda]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Lớp Một cung bên|Synapsida]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Reptiliomorpha]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Amniota]]}}
{{không phân hạng|đơn vị = [[Mammaliaformes]]}}
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]]
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]]
| subclassis = [[Theria]]
| infraclassis = '''Marsupialia'''
| infraclassis = '''Marsupialia'''
| infraclassis_authority = [[Johann Karl Wilhelm Illiger|Illiger]], 1811
| infraclassis_authority = [[Johann Karl Wilhelm Illiger|Illiger]], 1811
| range_map = Marsupial biogeography present day - dymaxion map.png
| subdivision_ranks = Các bộ
| subdivision =
* [[Ameridelphia]]
** [[Opossum|Didelphimorphia]]
** [[Paucituberculata]]
* [[Australidelphia]]
** [[Microbiotheria]]
** [[Dasyuromorphia]]
** [[Peramelemorphia]]
** [[Notoryctemorphia]]
** [[Diprotodontia]]
** †[[Yalkaparidontia]]
| range_map_caption = Phạm vi phân bố ngày nay của thú có túi (xanh lam; loại trừ sự hiện diện được du nhập ở New Zealand)
}}
}}
'''Thú có túi''' là bất kỳ thành viên nào của [[Lớp (sinh học)|phân thứ lớp]] [[Lớp Thú|thú]] '''Marsupialia'''. Tất cả các loài thú có túi còn tồn tại đều là loài đặc hữu của [[Australasia]] và [[châu Mỹ]]. Một đặc điểm chung của hầu hết các [[loài]] này là con non được đựng trong một cái túi. Các loài thú có túi nổi tiếng bao gồm [[kangaroo]], [[Chuột túi Wallaby|chuột túi wallaby]], [[koala]], [[opossum]], [[gấu túi mũi trần]], [[quỷ Tasmania]] và [[chó sói Tasmania]] đã tuyệt chủng. Một số loài thú có túi ít được biết đến là [[Sminthopsis|dunnart]], [[Potorous|potoroo]] và [[Phalangeriformes|cuscus]].
'''Thú có túi''' (danh pháp khoa học: ''Marsupialia'') là một [[cận lớp]] của [[Lớp Thú]], đặc trưng của các loài thuộc cận lớp này là có túi ở giống cái để mang con nhỏ.


Thú có túi đại diện cho nhánh có nguồn gốc từ [[tổ tiên chung gần nhất]] của các loài phân lớp [[Metatheria]] còn tồn tại. Giống như các loài động vật có vú khác trong Metatheria, chúng sinh ra những con non tương đối chưa phát triển thường trú ngụ trong một cái túi nằm trên bụng mẹ trong một khoảng thời gian nhất định. Gần 70% trong tổng số 334 loài còn tồn tại ở lục địa [[Úc]] (đất liền, [[Tasmania]], [[New Guinea]] và các đảo lân cận). 30% còn lại được tìm thấy ở châu Mỹ - chủ yếu ở [[Nam Mỹ]], 13 ở [[Trung Mỹ]] và một ở [[Bắc Mỹ]], phía bắc Mexico.
Hiện nay có khoảng 334 loài ''Thú có túi'', trong đó có hơn 200 loài thuộc [[Australia]] và các đảo lân cận. Ngoài ra có khoảng 100 loài tại [[Châu Mỹ]], hầu hết là ở [[Nam Mỹ]], còn lại [[Trung Mỹ]] có 13 loài và [[Bắc Mỹ]] chỉ còn duy nhất 1 loài (loài [[Virginia Opossum]]).


Từ ''marsupial'' có nguồn gốc từ ''[[marsupium]]'', thuật ngữ kỹ thuật cho túi bụng. Nó được vay mượn từ [[tiếng Latinh]] và cuối cùng là từ [[Tiếng Hy Lạp cổ đại|tiếng Hy Lạp cổ]] μάρσιππος ''mársippos'', có nghĩa là "túi". Thú có túi thường sinh sống trên cạn, chủ yếu là trên cây.
==Sinh sản==
{|align=right
|[[Tập tin:Joey_in_pouch.jpg|300px|nhỏ|trái| Con [[Kangaroo]] mới sinh chỉ dài khoảng 1 [[inch]] (2,5 cm), nặng chưa đến 1 [[gram]]]]
|}
Con non được sinh ra rất sớm so với các loài [[động vật có vú]] khác, như vậy [[thú có túi]] mẹ không cần phát triển hệ thống phức tạp [[nhau thai]], [[màng ối]], [[dạ con]]... để bảo vệ con non trong cơ thể mình.


== Phân loại học ==
Thú có túi non thực sự rất nhỏ bé so với môi trường rộng lớn và nguy hiểm ngoài cơ thể mẹ, nhưng điều này lại làm giảm bớt nguy cơ khi thú có túi mẹ không cần phải mang thai dài ngày.
Thú có túi được xác định về mặt phân loại là các thành viên của phân thứ lớp thú Marsupialia, lần đầu tiên được mô tả như một họ trong bộ Pollicata bởi nhà động vật học người Đức [[Johann Karl Wilhelm Illiger]] trong tác phẩm năm 1811 ''Prodromus Systematis Mammalium et Avium'' của ông. Tuy nhiên, James Rennie, tác giả cuốn ''Lịch sử tự nhiên của khỉ'', ''Opossum và Vượn Cáo'' (1838), chỉ ra rằng vị trí của năm nhóm động vật có vú khác nhau - [[khỉ]], [[vượn cáo]], [[Tarsiidae|tarsier]], [[khỉ Aye-aye]] và thú có túi (ngoại trừ kangaroo, được đặt trong bộ Salientia) - trong một bộ (Pollicata) dường như không có sự biện minh mạnh mẽ. Năm 1816, nhà động vật học người Pháp [[Georges Cuvier|George Cuvier]] đã tuyên bố tất cả các loài thú có túi thuộc bộ Marsupialia.<ref name="martin">{{chú thích sách|url=https://archive.org/stream/generalintroduct00martrich#page/182/mode/2up|title=A General Introduction to the Natural History of Mammiferous Animals|last1=Martin|first1=W.C.L.|date=1841|publisher=Wright and Co. Printers|location=London, UK|pages=182–4}}</ref><ref name="jackson">{{chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=jvznCQAAQBAJ&pg=PT82|title=Taxonomy of Australian Mammals|last1=Jackson|first1=S.|last2=Groves|first2=C.|date=2015|publisher=CSIRO Publishing|isbn=978-1-4863-0014-3|location=Australia|pages=82–3}}</ref> Năm 1997, nhà nghiên cứu J. A. W. Kirsch và những người khác đã xếp hạng phân thứ lớp cho Marsupialia.<ref name="jackson" /> Có hai phân loại chính: thú có túi châu Mỹ ([[Ameridelphia]]) và thú có túi Úc ([[Australidelphia]]).<ref name="msw3a">{{MSW3 Gardner|pages=3–21}}</ref>


=== Phân loại ===
Do con non phải leo lên chỗ núm vú của mẹ nó, nên chi trước của chúng được phát triển nhanh hơn các bộ phận khác trên cơ thể lúc mới sinh.
Marsupialia được chia như sau:<ref name="msw3a" />


† – Tuyệt chủng
==Phân loại==
** Liên bộ [[Ameridelphia]]
Có 2 sự phân chia chính trong phân loại: Thú có túi [[Châu Mỹ]] và Thú có túi [[Châu Úc]], được thể hiện bằng siêu bộ ''Ameridelphia'' (thuộc Châu Mỹ) và siêu bộ ''Australidelphia'' (thuộc Australia)
*** Bộ [[Opossum|Didelphimorphia]] (108 loài)
[[Tập tin:Koala climbing tree.jpg|nhỏ|The [[Koala]] (''Phascolarctos cinereus'')]]
**** Họ [[Opossum|Didelphidae]]: opossum
[[Tập tin:Brushtail possum.jpg|nhỏ|phải|The [[Common Brushtail Possum]] (''Trichosurus vulpecula'')]]
*** Bộ [[Paucituberculata]] (7 loài)
[[Tập tin:Squirrel-Glider-at-Lone-Pine.jpg|nhỏ|phải|The [[Sugar Glider]] (''Petaurus breviceps'')]]
**** Họ [[Caenolestidae]]: opossum chuột chù
*'''Siêu Bộ [[Ameridelphia]]'''
** Liên bộ [[Australidelphia]]
** Bộ [[Didelphimorphia]] (93 loài)
*** Bộ [[Microbiotheriidae|Microbiotheria]] (1 loài)
*** Họ [[Didelphidae]]: opossums
**** Họ [[Microbiotheriidae]]: [[Dromiciops gliroides|monito del monte]]
** Bộ [[Paucituberculata]] (6 loài)
*** Bộ †[[Yalkaparidontia]] (''incertae sedis'')
*** Họ [[Caenolestidae]]: [[shrew opossum]]s
*'''Siêu Bộ [[Australidelphia]]'''
*** Bộ [[Dasyuromorphia]] (75 loài)
**** Họ †[[Họ Hổ Tasmania|Thylacinidae]]: [[chó sói Tasmania]]
** Bộ †[[Yalkaparidontia]]
**** Họ [[Dasyuridae]]: [[antechinus]], [[Chi Mèo túi|mèo túi]], [[Sminthopsis|dunnart]], [[quỷ Tasmania]], và họ hàng
** Bộ [[Microbiotheria]] (1 loài)
*** Họ [[Microbiotheriidae]]: [[Monito del Monte]]
**** Họ [[Myrmecobius fasciatus|Myrmecobiidae]]: [[Myrmecobius fasciatus|numbat]]
** Bộ [[Dasyuromorphia]] (71 loài)
*** Bộ [[Notoryctes|Notoryctemorphia]] (2 loài)
*** Họ [[Thylacinidae]]: [[Thylacine]]
**** Họ [[Notoryctes|Notoryctidae]]: [[Notoryctes|chuột chũi có túi]]
*** Bộ [[Peramelemorphia]] (24 loài)
*** Họ [[Dasyuridae]]: [[antechinus]]es, [[quoll]]s, [[dunnart]]s, [[Tasmanian Devil]], and relatives
*** Họ [[Myrmecobiidae]]: [[Numbat]]
**** Họ [[Chuột đất|Thylacomyidae]]: [[chuột đất]]
**** Họ †Chaeropodidae:[[Chaeropus ecaudatus|bvàicoot chân lợn]]
** Bộ [[Peramelemorphia]] (24 loài)
*** Họ [[Thylacomyidae]]: [[bilby|bilbies]]
**** Họ [[Peramelidae]]: [[Bandicoot|bvàicoot]] và đồng minh
*** Bộ [[Bộ Hai răng cửa|Diprotodontia]] (137 loài)
*** Họ †[[Chaeropodidae]]: [[Pig-footed Bandicoot]]
**** Phân bộ [[Vombatiformes]]
*** Họ [[Peramelidae]]: [[bandicoot]]s and allies
***** Họ Vombatidae: [[gấu túi mũi trần]]
** Bộ [[Notoryctemorphia]] (2 loài)
*** Họ [[Notoryctidae]]: marsupial moles
***** Họ [[Phascolarctidae]]: [[koala]]
***** Họ †[[Diprotodontidae]]: [[Diprotodontidae|gấu túi mũi trần khổng lồ]]
** Bộ [[Diprotodontia]] (137 loài)
*** Họ [[Phascolarctidae]]: [[Koala]]
***** Họ [[Palorchestidae]]: [[Palorchestidae|lợn vòi có túi]]
*** Họ [[Vombatidae]]: [[wombat]]s
***** Họ [[Thylacoleonidae]]: [[Thylacoleonidae|sư tử có túi]]
**** Phân bộ [[Phalangeriformes]]
*** Họ †[[Diprotodontidae]]: [[diprotodon]]
***** Họ [[Acrobatidae]]: [[Acrobates pygmaeus|thú lượn đuôi lông]] và [[Distoechurus pennatus|possum đuôi lông]]
*** Họ [[Phalangeridae]]: brushtail possums and cuscuses
*** Họ [[Burramyidae]]: pygmy possums
***** Họ [[Burramyidae]]: [[Burramyidae|possum lùn]]
*** Họ [[Tarsipedidae]]: [[Honey Possum]]
***** Họ [[Ektopodontidae]]: [[Ektopodontidae|possum ma]]
*** Họ [[Petauridae]]: [[Striped Possum]], [[Leadbeater's Possum]], [[Yellow-bellied Glider]], [[Sugar Glider]], [[Mahogany Glider]], [[Squirrel Glider]]
***** Họ [[Petauridae]]: [[Dactylopsila trivirgata|possum sọc]], [[Gymnobelideus leadbeateri|possum Leadbeater]], [[Petaurus australis|thứ lượn bụng vàng]], [[Petaurus breviceps|thú lượn đường]], [[Petaurus gracilis|thú lượn hoa tâm]], [[Petaurus norfolcensis|thú lượn sóc]]
***** Họ [[Phalangeridae]]: [[Trichosurus|possum đuôi cọ]] và [[Ailurops|cuscus]]
*** Họ [[Pseudocheiridae]]: ringtailed possums and relatives
***** Họ [[Pseudocheiridae]]: [[Pseudocheirus peregrinus|possum đuôi vòng]] và họ hàng
*** Họ [[Potoridae]]: potoroos, rat [[kangaroo]]s, bettongs
*** Họ [[Acrobatidae]]: [[Feathertail Glider]] and [[Feather-tailed Possum]]
***** Họ [[Tarsipes rostratus|Tarsipedidae]]: [[Tarsipes rostratus|possum mật ong]]
**** Phân bộ [[Macropodiformes]]
*** Họ [[Hypsiprymnodontidae]]: [[Musky Rat-kangaroo]]
*** Họ [[Macropodidae]]: kangaroos, wallabies, and relatives
***** Họ [[Họ Chân to|Macropodidae]]: [[kangaroo]], [[chuột túi Wallaby]], và họ hàng
***** Họ [[Potoroidae]]: [[Potorous|potoroo]], kangaroo chuột, [[Chi Chuột cống túi|chuột cống túi]]
*** Họ †[[Thylacoleonidae]]: marsupial lions
***** Họ [[Hypsiprymnodontidae]]: [[chuột kangaroo Musky]]
** Bộ †[[Sparassodonta]]
***** Họ †[[Balbaridae]]: kangaroo bốn chân cơ bản

==Sinh sản==
<small>†: [[Tuyệt chủng]]</small>
Con non được sinh ra rất sớm so với các loài [[lớp Thú|động vật có vú]] khác, như vậy thú có túi mẹ không cần phát triển hệ thống phức tạp [[nhau thai]], [[màng ối]], [[dạ con]]... để bảo vệ con non trong cơ thể mình. Thú có túi non thực sự rất nhỏ bé so với môi trường rộng lớn và nguy hiểm ngoài cơ thể mẹ, nhưng điều này lại làm giảm bớt nguy cơ khi thú có túi mẹ không cần phải mang thai dài ngày. Do con non phải leo lên chỗ núm vú của mẹ nó, nên chi trước của chúng được phát triển nhanh hơn các bộ phận khác trên cơ thể lúc mới sinh.

== Hình ảnh ==

<gallery>
{{sơ khai}}
Tập tin:Male-kangaroo.jpg
Tập tin:Poss Cloaca2.jpg
</gallery>
[[Tập tin:Koala climbing tree.jpg|nhỏ|[[Koala]] (''Phascolarctos cinereus'')]]
[[Tập tin:Brushtail possum.jpg|nhỏ|phải|''[[Trichosurus vulpecula]]'']]
[[Tập tin:Squirrel-Glider-at-Lone-Pine.jpg|nhỏ|phải|''[[Petaurus breviceps]]'']]
==Chú thích==
{{Tham khảo|30em}}


==Tham khảo==
<!-- interwiki -->
* {{wikispecies-inline|Marsupialia}}


{{Commonscat|Marsupialia}}
{{Commonscat|Marsupialia}}


[[Thể loại:Thú có túi]]
[[Thể loại:Phân thứ lớp Thú có túi| ]]
[[Thể loại:Lớp Thú|Thú có túi, phân lớp]]


{{Liên kết chọn lọc|de}}


{{Mammalia-stub}}
[[als:Beutelsäuger]]
[[ar:حيوان جرابي]]
[[az:Kisəlilər]]
[[id:Marsupialia]]
[[ms:Marsupial]]
[[zh-min-nan:Ū-tē tōng-bu̍t]]
[[bs:Torbari]]
[[br:Godelleg]]
[[bg:Торбести бозайници]]
[[ca:Metateri]]
[[cs:Vačnatci]]
[[cy:Marswpial]]
[[da:Pungdyr]]
[[de:Beutelsäuger]]
[[nv:Bizaʼazis Dahólónígíí]]
[[el:Μαρσιποφόρα]]
[[en:Marsupial]]
[[es:Marsupialia]]
[[eo:Marsupiulo]]
[[eu:Marsupialia]]
[[fa:کیسه‌داران]]
[[fo:Pungdýr]]
[[fr:Marsupialia]]
[[gd:Pocanach]]
[[ko:유대류]]
[[hr:Tobolčari]]
[[io:Marsupialo]]
[[is:Pokadýr]]
[[it:Metatheria]]
[[he:חיות כיס]]
[[sw:Marsupialia]]
[[ht:Masipyal]]
[[la:Marsupialia]]
[[lv:Somaiņi]]
[[lb:Beideldéieren]]
[[lt:Sterbliniai]]
[[lij:Marsupiä]]
[[hu:Erszényesek]]
[[mk:Торбари]]
[[nl:Buideldieren]]
[[ja:有袋類]]
[[no:Pungdyr]]
[[nn:Pungdyr]]
[[oc:Marsupialia]]
[[mhr:Калтан янлык-влак]]
[[pl:Torbacze]]
[[pt:Marsupiais]]
[[ro:Marsupiale]]
[[rm:Marsupialia]]
[[ru:Сумчатые]]
[[scn:Marsupialia]]
[[simple:Marsupial]]
[[sk:Vačkovce]]
[[sl:Vrečarji]]
[[sr:Торбари]]
[[sh:Tobolčari]]
[[fi:Pussieläimet]]
[[sv:Pungdjur]]
[[tt:Сумкалылар]]
[[te:మార్సుపీలియా]]
[[tet:Marsupiál]]
[[th:มาร์ซูเปียเลีย]]
[[tr:Keseliler]]
[[uk:Сумчасті]]
[[zh-yue:有袋類]]
[[zh:有袋類]]

Bản mới nhất lúc 05:52, ngày 5 tháng 5 năm 2024

Thú có túi
Thời điểm hóa thạch: Thế PaleocenThế Holocen, 66–0 triệu năm trước đây
Theo chiều kim đồng hồ từ trái sang: kangaroo xám phương Đông, opossum Virginia, bandicoot mũi dài, Monito del montequỷ Tasmania đại diện cho các bộ Diprotodontia, Didelphimorphia, Peramelemorphia, Microbiotheria và Dasyuromorphia tương ứng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân thứ lớp (infraclass)Marsupialia
Illiger, 1811
Phạm vi phân bố ngày nay của thú có túi (xanh lam; loại trừ sự hiện diện được du nhập ở New Zealand)
Phạm vi phân bố ngày nay của thú có túi (xanh lam; loại trừ sự hiện diện được du nhập ở New Zealand)
Các bộ

Thú có túi là bất kỳ thành viên nào của phân thứ lớp thú Marsupialia. Tất cả các loài thú có túi còn tồn tại đều là loài đặc hữu của Australasiachâu Mỹ. Một đặc điểm chung của hầu hết các loài này là con non được đựng trong một cái túi. Các loài thú có túi nổi tiếng bao gồm kangaroo, chuột túi wallaby, koala, opossum, gấu túi mũi trần, quỷ Tasmaniachó sói Tasmania đã tuyệt chủng. Một số loài thú có túi ít được biết đến là dunnart, potoroocuscus.

Thú có túi đại diện cho nhánh có nguồn gốc từ tổ tiên chung gần nhất của các loài phân lớp Metatheria còn tồn tại. Giống như các loài động vật có vú khác trong Metatheria, chúng sinh ra những con non tương đối chưa phát triển thường trú ngụ trong một cái túi nằm trên bụng mẹ trong một khoảng thời gian nhất định. Gần 70% trong tổng số 334 loài còn tồn tại ở lục địa Úc (đất liền, Tasmania, New Guinea và các đảo lân cận). 30% còn lại được tìm thấy ở châu Mỹ - chủ yếu ở Nam Mỹ, 13 ở Trung Mỹ và một ở Bắc Mỹ, phía bắc Mexico.

Từ marsupial có nguồn gốc từ marsupium, thuật ngữ kỹ thuật cho túi bụng. Nó được vay mượn từ tiếng Latinh và cuối cùng là từ tiếng Hy Lạp cổ μάρσιππος mársippos, có nghĩa là "túi". Thú có túi thường sinh sống trên cạn, chủ yếu là trên cây.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thú có túi được xác định về mặt phân loại là các thành viên của phân thứ lớp thú Marsupialia, lần đầu tiên được mô tả như một họ trong bộ Pollicata bởi nhà động vật học người Đức Johann Karl Wilhelm Illiger trong tác phẩm năm 1811 Prodromus Systematis Mammalium et Avium của ông. Tuy nhiên, James Rennie, tác giả cuốn Lịch sử tự nhiên của khỉ, Opossum và Vượn Cáo (1838), chỉ ra rằng vị trí của năm nhóm động vật có vú khác nhau - khỉ, vượn cáo, tarsier, khỉ Aye-aye và thú có túi (ngoại trừ kangaroo, được đặt trong bộ Salientia) - trong một bộ (Pollicata) dường như không có sự biện minh mạnh mẽ. Năm 1816, nhà động vật học người Pháp George Cuvier đã tuyên bố tất cả các loài thú có túi thuộc bộ Marsupialia.[1][2] Năm 1997, nhà nghiên cứu J. A. W. Kirsch và những người khác đã xếp hạng phân thứ lớp cho Marsupialia.[2] Có hai phân loại chính: thú có túi châu Mỹ (Ameridelphia) và thú có túi Úc (Australidelphia).[3]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Marsupialia được chia như sau:[3]

† – Tuyệt chủng

Sinh sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Con non được sinh ra rất sớm so với các loài động vật có vú khác, như vậy thú có túi mẹ không cần phát triển hệ thống phức tạp nhau thai, màng ối, dạ con... để bảo vệ con non trong cơ thể mình. Thú có túi non thực sự rất nhỏ bé so với môi trường rộng lớn và nguy hiểm ngoài cơ thể mẹ, nhưng điều này lại làm giảm bớt nguy cơ khi thú có túi mẹ không cần phải mang thai dài ngày. Do con non phải leo lên chỗ núm vú của mẹ nó, nên chi trước của chúng được phát triển nhanh hơn các bộ phận khác trên cơ thể lúc mới sinh.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Koala (Phascolarctos cinereus)
Trichosurus vulpecula
Petaurus breviceps

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Martin, W.C.L. (1841). A General Introduction to the Natural History of Mammiferous Animals. London, UK: Wright and Co. Printers. tr. 182–4.
  2. ^ a b Jackson, S.; Groves, C. (2015). Taxonomy of Australian Mammals. Australia: CSIRO Publishing. tr. 82–3. ISBN 978-1-4863-0014-3.
  3. ^ a b Gardner, A. (2005). Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 3–21. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]