Baryon
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Baryon hay còn gọi là baryon fermion là các hạt hadron có spin bán nguyên (do đó là fermion) chứa 3 quark hóa trị và 3 phản quark hóa trị.
Tên Baryon xuất phát từ chữ Hy Lạp βαρύς (barys) có nghĩa là nặng vì thời gian khi đặt tên, các hạt cơ bản khác hầu hết là nhẹ hơn.
Ví dụ:
Danh sách các hạt Baryon
sửaHạt | Ký hiệu | Hạt quark được chứa |
Mô hình cấu tạo | Khối lượng nghỉ |
Spin | S | C | B | Thời gian sống s |
Phân rã thành |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Proton | p | uud | 938.3 | 1/2 | 0 | 0 | 0 | Ổn định[1] | Chưa được quan sát | |
Neutron | n | ddu | 939.6 | 1/2 | 0 | 0 | 0 | 885.7±0.8[2] | p + e- + νe | |
Delta | Δ++ | uuu | 1232 | 3/2 | 0 | 0 | 0 | 6×10−24 | π+ + p | |
Delta | Δ+ | uud | 1232 | 3/2 | 0 | 0 | 0 | 6×10−24 | π+ + n or π0 + p | |
Delta | Δ0 | udd | 1232 | 3/2 | 0 | 0 | 0 | 6×10−24 | π0 + n or π- + p | |
Delta | Δ- | ddd | 1232 | 3/2 | 0 | 0 | 0 | 6×10−24 | π- + n | |
Lambda | Λ0 | uds | 1115.7 | 1/2 | -1 | 0 | 0 | 2.60×10−10 | π- + p or πo + n | |
charmed Lambda | Λ+c | udc | 2285 | 1/2 | 0 | +1 | 0 | 2.0×10−13 | ||
bottom Lambda | Λ0b | udb | 5624 | 1/2 | 0 | 0 | -1 | 1.2×10−12 | ||
Sigma | Σ+ | uus | 1189.4 | 1/2 | -1 | 0 | 0 | 0.8×10−10 | π0 + p hoặc π+ + n | |
Sigma | Σ0 | uds | 1192.5 | 1/2 | -1 | 0 | 0 | 6×10−20 | Λ0 + γ | |
Sigma | Σ- | dds | 1197.4 | 1/2 | -1 | 0 | 0 | 1.5×10−10 | π- + n | |
bottom Sigma | Σ+b | uub | 1/2 | 0 | 0 | -1 | Λ0b + π+ | |||
bottom Sigma | Σ-b | ddb | 1/2 | 0 | 0 | -1 | Λ0b + π- | |||
Xi | Ξ0 | uss | 1315 | 1/2 | -2 | 0 | 0 | 2.9×10−10 | Λ0 + π0 | |
Xi | Ξ- | dss | 1321 | 1/2 | -2 | 0 | 0 | 1.6×10−10 | Λ0 + π- | |
charmed Xi | Ξ+c | usc | 2466 | 1/2 | -1 | +1 | 0 | 4.4×10−13 | ||
charmed Xi | Ξ0c | dsc | 2472 | 1/2 | -1 | +1 | 0 | 1.1×10−13 | ||
đáy Xi | Ξ-b | dsb | 5792±3 | 1/2 | -1 | 0 | -1 | 1.42×10−12 | Ξ-+J/ψ (seen) | |
Omega | Ω- | sss | 1672 | 3/2 | -3 | 0 | 0 | 0.82×10−10 | Λ0 + K- or Ξ0 + π- | |
charmed Omega | Ω0c | ssc | 2698 | 1/2 | -2 | +1 | 0 | 7×10−14 |
[1]ít nhất 1 triệu tỉ tỉ tỉ năm (1035). Xem phân rã proton.
[2]đúng với các nơtron tự do; trong hầu hết các hạt nhân thông thường, nơtron là bền.