跳至內容

萊州省

維基百科,自由的百科全書
萊州省
Tỉnh Lai Châu(越南文)
省萊州漢喃文
萊州市水山湖
萊州市水山湖
地圖
萊州省在越南的位置
萊州省在越南的位置
坐標:22°17′N 103°15′E / 22.28°N 103.25°E / 22.28; 103.25
國家 越南
地理分區西北部
省會萊州市
政府
 • 類型人民議會制度
 • 行政機構萊州省人民委員會
面積
 • 總計9,068.8 平方公里(3,501.5 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計460,196人
 • 密度50.7人/平方公里(131人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
郵政編碼越南語Mã bưu chính Việt Nam30xxx
電話區號213
ISO 3166碼VN-01
車輛號牌25
行政區劃代碼12
民族京族赫蒙族泰族熱依族
網站萊州省電子信息入門網站

萊州省越南語Tỉnh Lai Châu省萊州)是越南西北部的一個省,省蒞萊州市。萊州省是越南人口最為稀少的一個省份。

地理

[編輯]

萊州省北接中國雲南省,東接老街省安沛省山羅省,西和南接奠邊省

歷史

[編輯]

萊州省古時候屬於越南泰族居住的地區。後來被元朝佔領,1323年設置寧遠州,屬雲南省黎利發動藍山起義之後,明朝自越南撤軍,此地旋即為越南所佔據。

萊州在行政區劃上曾屬於興化省羈縻統治。事實上統治該地的是中越兩屬的刁氏泰族土司政權泰族十二州。1893年,法屬印度支那政府析興化省山羅州萊州等州,置澫慕省,萊州屬澫慕省。1904年,澫慕省改為山羅省,萊州屬山羅省。1909年6月28日,殖民政府設立萊州省,下轄瓊崖州、奠邊州、遵教州、萊州、倫州5州。1916年3月27日,殖民政府以萊州省設立第四官兵道(第四軍區),下轄萊州、瓊崖州、奠邊州和代理座,代理座下轄北部邊境芒齊、芒㖇、孟奔、生胡。法屬後期,萊州省下轄芒齊州、芒萊州、生胡州、奠邊州、瓊崖州、遵教州6州。

1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第十戰區和第十四戰區合併為第十聯區,設立第十聯區抗戰兼行政委員會[1],萊州省劃歸第十聯區管轄。

1948年,刁氏土司首領刁文龍保大帝封為泰族自治區首領。在奠邊府戰役中,刁氏土司支持法國殖民政府,戰敗逃亡老撾,此地遂為越南民主共和國接管。

1949年11月4日,第一聯區第十聯區合併為越北聯區[2]。萊州省隨之劃歸越北聯區管轄。

1953年1月28日,越南民主共和國政府為了應對解放西北各省的新形勢,以老街省、安沛省、山羅省和萊州省4省設立西北區[3]。萊州省隨之劃歸西北區管轄。

1955年4月29日,西北區改組為泰苗自治區,廢除省級,由自治區管轄各州,原萊州省全部劃歸自治區管轄[4],分為芒齊州、芒萊州、生胡州、奠邊州、瓊崖州、遵教州6州。

1955年10月18日,芒萊州析置朵佐州。

1962年10月27日,泰苗自治區更名為西北自治區,復設省級,改州為縣,萊州省下轄奠邊縣遵教縣朵佐縣芒齊縣芒萊縣生胡縣豐收縣7縣[5]

1971年10月8日,芒萊縣析置萊州市社

1975年12月27日,越南撤銷西北自治區[6],萊州省改由中央政府直接管轄,萊州省下轄萊州市社、奠邊縣、遵教縣、朵佐縣、芒齊縣、芒萊縣、生胡縣和豐收縣1市社7縣。

1992年4月18日,奠邊縣析置奠邊府市社,同時萊州省省蒞由萊州市社遷至奠邊府市社[7]

1995年10月7日,奠邊縣析置奠邊東縣[8]

2002年1月14日,芒齊縣芒萊縣析置芒㖇縣豐收縣析置三塘縣[9]

2003年9月26日,奠邊府市社改制為奠邊府市[10]

2003年11月26日,越南國會通過決議,將原萊州省分設為奠邊省和新的萊州省,新的萊州省包括豐收縣三塘縣芒齊縣生胡縣4縣,原芒萊縣真那社、葡萄社和南行社3社和舍總社城渚板,原萊州市社黎利坊,並將老街省申淵縣劃歸新的萊州省管轄,新省蒞設在三塘縣豐收市鎮[11]

2004年1月2日,萊州市社黎利坊改制為黎利社,和原芒萊縣真那社、葡萄社,全部劃歸生胡縣管轄,原芒萊縣舍總社(吒總社)城渚板劃歸生胡縣多辛齋社管轄,原芒萊縣南行社劃歸芒齊縣管轄[12]

2004年10月10日,三塘縣析置萊州市社[13]

2006年12月27日,三塘縣蘭二勝社和生胡縣懷㳥社劃歸豐收縣管轄[14]

2008年10月30日,申淵縣析置新淵縣[15]

2012年11月2日,芒齊縣生胡縣析置南顏縣[16]

2013年12月27日,萊州市社改制為萊州市[17]

2013年12月27日,萊州市社改制為萊州市[17]

行政區劃

[編輯]

萊州省下轄1市7縣,省蒞萊州市。

經濟

[編輯]

萊州長期以來曾是越南最貧窮以及最少工業化的一個省。

註釋

[編輯]
  1. ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  2. ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  3. ^ Sắc lệnh số 134/SL về việc thành lập khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-06-24). 
  4. ^ Sắc lệnh 230/SL quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-01-01). 
  5. ^ Nghị Quyết đổi tên khu tự trị Thái Mèo và thành lập ba tỉnh trong khu tự trị Thái Mèo. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  6. ^ Nghị quyết cải tiến hệ thống các đơn vị hành chính. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  7. ^ Quyết định 130-HĐBT thành lập thị xã Điện Biên Phủ tỉnh Lai Châu di chuyển tỉnh lỵ Lai Châu về thị xã Điện Biên Phủ. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-01-01). 
  8. ^ Nghị định 59/CP chia huyện Điện Biên thuộc tỉnh Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-01-01). 
  9. ^ Nghị định 08/2002/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mường Tè Mường Lay thành lập Mường Nhé chia tách Phong Thổ lập Tam Đường, tỉnh Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-01-01). 
  10. ^ Nghị định 110/2003/NĐ-CP thành lập thành phố Điện Biên Phủ, điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng và thành lập các phường thuộc thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2019-12-10). 
  11. ^ Nghị quyết 22/2003/QH11 chia và điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  12. ^ Nghị định 01/2004/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sìn Hồ Mường Tè, tỉnh Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-01-01). 
  13. ^ Nghị định 176/2004/NĐ-CP thành lập thị xã Lai Châu và thành lập thị trấn thuộc các huyện Tam Đường, Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-02-03). 
  14. ^ Nghị định 156/2006/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện; thành lập xã thuộc các huyện Phong Thổ, Tam Đường, Sìn Hồ và Than Uyên, Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-01-01). 
  15. ^ Nghị định 04/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Than Uyên để thành lập huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-01-01). 
  16. ^ Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  17. ^ 17.0 17.1 Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2013 thành lập thành phố Lai Châu. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2020-01-01). 

外部連結

[編輯]