ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 2
LANGUAGE
- PRONUNCIATION -
I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently
1. A. compass B. overseas C. money D. wonder
2. A. schools B. bathrooms C. pagodas D. workshops
3. A. city B. centre C. country D. circle
4. A. peace B. bread C. mean D. pea
- GRAMMAR & VOCABULARY -
I - Choose the suitable words in the box to complete the following sentences. There as ONE extra
word.
valley decorate rubbish crowded
suburb first-footer fantastic
1. People often buy flowers to________their house for Tet holiday.
2. There is a polluted canal right in the center of a________ neighborhood in Ho Chi Minh city.
3. In Scottish and Northern English culture, the________comes in the Christmas morning and bring good
fortune for the coming year.
4. A________is an area of low land between hills or mountains, often with a river running through it.
5. Many Vietnamese people avoid throwing________out of their house on the first day of Tet holiday.
6. The view from the top of Mount Everest is________.
II - Choose the best optson to complete each of the following sentences.
1. The football club at my school__________a meeting every month.
A. organise B. organises C. is organising D. are organising
2. My friend and I__________for the interview at the moment.
A. prepares B. prepare C. am preparing D. are preparing
3. Commonly, students__________use their smartphones in class.
A. mustn’t B. must C. shouldn’t D. should
4. Minh always has__________ideas to make fun at a party.
A. the most crazy B. crazier C. the craziest D. more crazier
5. You should__________a travel agent for flight tickets and visa application for your trip to Japan.
A. asking B. ask C. to ask D. asks
6. There Is a very big supermarket__________my grandparents’ house.
A. between B. in front of C. on D. in
7. There are some nice hotels located__________the airport and the city center.
A. between B. on C. behind D. in
Trang 1
8. When it stops raining, we__________down the hill for a walk.
A. will go B. go C. won’t go D. don’t go
9. 1 think nobody is__________than my parents.
A. the most generous B. generouser C. more generous D. the generousest
10. There a lot of__________shops and bus stations in my neighbourhood.
A. are B. is C. do D. does
SKILLS
- LISTENING -
Listen to a conversation about new English class and decide whether the following statements are
True (T) or False (F).
1. Minh’s English teacher comes from Canada.
2. Minh does not understand his English teacher’s accent very well sometimes.
3. There are about 40 students in the class.
4. All students in the class are Vietnamese.
5. Miko has a wonderful English accent.
- READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill in each blanks.
To Vietnamese people, building a house is the most important work of lifetime and it (1) _________first
before others. The structure of a traditional Vietnamese (2) _________can follow many styles, but there
are two most common types of design: the first is main house and sub-houses - this style is typical in Red
river delta; the (3) _________ is character Mon style - this is the style of rich families with the main
house lying_________(4) the center and 2 wing-houses in 2 sides. Nowadays, in Bac Ninh province or in
ancient (5) _________, we can see there are still a lot of traditional styled houses.
1. A. comes B. is coming C. Will come D. come
2. A. appearance B. house C. backyard D. furniture
3. A. third B. second C. fourth D. fifth
4. A. next to B. between C. on D. in
5. A. deserts B. villages C. waterfalls D. islands
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questnons.
Mount Everest, one of seven natural Wonders of the World, is the highest mountain on the Earth with the
height of 8,848 metres. In fact, this mountain is rising a few millimetres each year due to geological force.
Everest is a part of the Himalaya mountain range along the border of Nepal and Tibet. Local names for
Mount Everest include Chomolungma in Tibetan (which means “Goddess mother of the world”) and
Sagarmatha (which means “Ocean mother”) in Sanskrit. Mount Everest has two main climbing routes, the
southeast ridge from Nepal and the north ridge from Tibet. Today, the southeast ridge route is technically
Trang 2
easier and more frequently used. So, many people in the world visit to Nepal to conquer Everest each
year.
(Travel to Wonders)
1. Which of the following statement is NOT true about Mount Everest?
A. It is an ancient Wonder of the World. B. It is one of seven natural Wonders of the World.
C. It is 8,848 metres high. D. It is the highest mountain on the Earth.
2. What makes Mount Everest rise a few millimetres each year?
A. It rises itself. B. A part of the Himalaya mountain
C. Geological force D. The border of Nepal and Tibet
3. What does the local name “Sagarmatha” of Mount Everest mean?
A. Chomolungma in Tibetan B. Goddess mother of the world
C. A type of flower in Sanskrit D. Ocean mother
4. What are the routes to Mount Everest?
A. The southeast ridge from Nepal
B. The southeast ridge from Tibet and the north ridge from Nepal
C. The north ridge from Tibet
D. Both A and C are correct.
5. According to the passage, why do people visit Nepal to conquer Everest each year?
A. Because they are interested in climbing.
B. Because the southeast ridge from Nepal is the easier route.
C. Because visiting Nepal is cheaper.
D. Because there is only one route to Mount Everest from Nepal.
- WRITING -
I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. My sister/think/ she/ more/ intelligent/ me.
→ _______________________________________________
2. There/ amusement park/ between/ supermarket/ railway station.
→ _______________________________________________
3. Please/ close/ window!/ It/ rain/ hard/ outside.
→ _______________________________________________
4. We/ not/ attending/ Chloe’s farewell party/ tonight.
→ _______________________________________________
Trang 3
5. Go/ windsurfing/ most/ exciting/ experience/ my life.
→ _______________________________________________
II - Write an email (40 - 60 words) to your pen friend to talk about a natural wonder in Viet Nam.
You can use the following questions as cues:
• What is the natural wonder?
• Where is it?
• What is it like?
• What can you do there?
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
Trang 4
ĐÁP ÁN
LANGUAGE
- PRONUNCIATION -
I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
1. Đáp án: B. overseas
Giải thích: overseas /ˌəʊvəˈsiːz/ có “o” được phát âm là /əʊ/, các phương án còn lại có “o” được phát âm
là /ʌ/.
A. compass /ˈkʌmpəs/ C. money /ˈmʌni/ D. wonder /ˈwʌndə(r)/
2. Đáp án: D. workshops
Giải thích: workshops /ˈwɜːkʃɒps/ có “s” được phát âm là /s/, các phương án còn lại có “s” được phát âm
là /z/.
A. schools /sku:lz/ B. bathrooms /ˈbɑːθruːmz/ C. pagodas /pəˈɡəʊdəz/
3. Đáp án: C. country
Giải thích: country /ˈkʌntri/ có “c” được phát âm là /k/, các phương án còn lại có “c” được phát âm là /s/.
A. city /ˈsɪti/ B. centre /ˈsentə(r)/ D. circle /ˈsɜːkl/
4. Đáp án: B. bread
Giải thích: bread /bred/ có “ea” được phát âm là /e/, các phương án còn lại có “ea” được phát âm là /i:/.
A. peace /pi:s/ C. mean /mi:n/ D. pea /pi:/
- GRAMMAR & VOCABULARY -
I - Choose the suitable words in the box to complete the following sentences. There is ONE extra
word.
1. Đáp án: decorate
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “to” và sau vị trí cần là danh từ “their house” với vai trò là tân
ngữ nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “decorate” (trang trí) phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People often buy flowers to decorate their house for Tet holiday. (Mọi người thường mua
hoa để trang trí nhà cửa vào ngày Tết.)
2. Đáp án: crowded
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “neighborhood” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu,
tính từ “crowded” (đông đúc) phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There is a polluted canal right in the center of a crowded neighborhood in Ho Chi Minh city.
(Có một con kênh bị ô nhiễm ngay trung tâm của một khu dân cư đông đúc ở thành phố Hồ Chí Minh.)
3. Đáp án: first-footer
Trang 5
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là mạo từ “the” và sau nó là động từ “comes” nên ta cần một danh
tử làm chủ ngữ trong câu. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “first-footer” (người xông nhà) phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In Scottish and Northern English culture, the first-footer comes in the Christmas morning
and bring good fortune for the coming year. (Trong văn hóa Xờ-cốt-len và Bắc Anh, người xông nhà đến
vào buổi sáng ngày Giáng sinh và mang lại may mắn cho năm tới.)
4. Đáp án: valley
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “A” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“valley” (thung lũng) phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A valley is an area of low land between hills or mountains, often with a river running
through it. (Thung lũng là một khu vực đất thấp giữa đồi hoặc núi, thường có một dòng sông chảy qua.)
5. Đáp án: rubbish
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “throwing” nên ta cần một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ.
Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “rubbish” (rác) phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many Vietnamese people avoid throwing rubbish out of their house on the first day of Tet
holiday. (Nhiều người Việt Nam tránh vứt rác ra khỏi nhà vào ngày đầu tiên của Tết.)
6. Đáp án: fantastic
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ
“fantastic” (tuyệt vời) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The view from the top of Mount Everest is fantastic. (Khung cảnh nhìn từ đỉnh Ê-vơ-rét thật
tuyệt vời.)
II - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: B. organises
Giải thích: Trong câu có trạng từ “every month” (mỗi tháng) cho thấy câu diễn tả một hành động thường
diễn ra và có tính cố định nên động từ cần chia ở thì hiện tại đơn. Bên cạnh đó, chủ ngữ “The football
Club” (câu lạc bộ bóng đá) là ngôi thứ ba số ít nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The football club at my school organises a meeting every month. (Câu lạc bộ bóng đá ở
trường tôi tổ chức họp hàng tháng.)
2. Đáp án: D. are preparing
Giải thích: Trong câu có trạng từ “at the moment” (lúc này) cho thấy câu diễn tả một hành động đang
diễn ra tại thời điểm nói nên động từ cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Bên cạnh đó, chủ ngữ “My friend
and I” (Bạn tôi và tôi) là ngôi thứ ba số ít nên phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My friend and I are preparing for the interview at the moment. (Lúc này bạn của tôi và tôi
đang chuẩn bị cho buổi phỏng vấn.)
Trang 6
3. Đáp án: A. mustn’t
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “use their smartphones in class” (sử dụng điện thoại trong lớp)
là hành động không được phép làm. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Commonly, students mustn’t use their smartphones in class. (Thông thường, học sinh không
được sử dụng điện thoại trong lớp học.)
4. Đáp án: C. the craziest
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền dạng so sánh nhất của tính từ. Bên cạnh đó, tính từ
“crazy” có hai âm tiết kết thúc bằng “-y” là tính từ ngắn nên có dạng so sánh nhất là “the + tính từ ngắn-
est”. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Minh always has the craziest ideas to make fun at a party. (Minh luôn có những ý tưởng điên
rồ nhất để tạo niềm vui trong một bữa tiệc.)
5. Đáp án: B. ask
Giải thích: Ta có cấu trúc “should + V-infinitive” dùng để diễn tả một lời khuyên nên làm gì đó. Vì vậy,
phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: You should ask a travel agent for flight tickets and visa application for your trip to Japan.
(Bạn nên hỏi một đại lý du lịch về vé máy bay và đơn xin thị thực cho chuyến đi đến Nhật Bản của bạn.)
6. Đáp án: B. in front of
Giải thích:
A. between (prep.): ở giữa B. in front of (prep.) ở phía trước
C. on (prep.): ở trên D. in (prep.): ở trong
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There is a very big supermarket in front of my granparents’ house. (Có một siêu thị rất lớn ở
phía trước nhà ông bà của tôi.)
7. Đáp án: A. between
Giải thích:
A. between (prep.): ở giữa C. behind (prep.): đằng sau
B. on (prep.): ở trên D. in (prep.) trong
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There are some nice hotels located between the airport and the city center. (Có một số khách
sạn tốt nằm giữa sân bay và trung tâm thành phố.)
8. Đáp án: A. will go
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một dự định nên động từ cần chia ở thì tương lai
đơn. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Trang 7
Dịch nghĩa: When it stops raining, we will go down the hill for a walk. (Khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ
xuống đồi đi dạo.)
9. Đáp án: C. more generous
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền dạng so sánh hơn của tính từ. Bên cạnh đó, tính từ
“generous” là tính từ dài nên có dạng so sánh hơn là “more + adjective”. Vì vậy, phương án C phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: I think nobody is more generous than my parents. (Tôi nghĩ không có ai hào phóng hơn bố
mẹ tôi.)
10. Đáp án: A. are
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều “shops and bus stations” (các cửa hàng và trạm xe
buýt) nên ta cần dùng cấu trúc “There are ...”
Dịch nghĩa: There are a lot of shops and bus stations in my neighbourhood. (Có rất nhiều cửa hàng và
trạm xe buýt trong khu phố tôi sống.)
SKILLS
- LISTENING -
Listen to some facts about global warming and fill in the blank.
Audio script:
Ann: Hi Minh. Did your new English class start An: Chào Minh. Lớp tiếng Anh mới của cậu bắt
today? đầu từ hôm nay à?
Minh: Hi An. Yeah, it was great fun. Minh: Chào An. Ừ, lớp vui lắm.
Ann: Interesting! So, tell me about the other An: Thú vị thế! Vậy hãy kể cho tớ về các học sinh
students. khác đi
Minh: Well, first I want to tell you about the Minh: Ừ, đầu tiên tớ muốn nói với cậu về cô giáo.
teacher. She's fantastic! Her name is Claire and Cô thật tuyệt vời! Tên cô là Claire và cô đến từ
she's from the UK. She's about 35 years old and is a Vương quốc Anh. Cô khoảng 35 tuổi và là một
really friendly person. She's very funny. It's người thực sự thân thiện. Cô rất vui tính. Đôi khi
difficult to understand her accent sometimes but I'm ngữ điệu của cô hơi khó hiểu nhưng tớ chắc chắn
sure it will get easier. rằng nó sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Ann: How many students are there in the class? An: Có bao nhiêu học sinh trong lớp thế?
Minh: Oh, about 30 I think. Minh: Ồ, tớ nghĩ là khoảng 30.
Ann: Are the other students all Vietnamese? An: Tất cả các học sinh khác đều là người Việt
Minh: Most of them. There is a Japanese girl called Nam à?
Miko. She is probably the best in the class. Her Minh: Hầu hết là người Việt. Có một bạn nữ Nhật
Trang 8
accent is wonderful. [...] Bản tên là Miko. Bạn ấy có lẽ là người giỏi nhất
trong lớp. Ngữ điệu của bạn ấy rất hay.[...]
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Cô giáo Tiếng anh của Minh đến từ Ca-na-đa.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Her name is Claire and she’s from the UK.”
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Đôi khi Minh không hiểu ngữ điệu của cô giáo Tiếng anh của anh ấy lắm.
Giải thích: Thông tin có ở câu “It’s difficult to understand her accent sometimes but I’m sure it will get
easier.
3. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Có khoảng 40 học sinh trong lớp.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Oh, about 30 I think. ”
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Tất cả học sinh trong lớp đều là người Việt Nam.
Giải thích: Thông tin có ở “Most of them. There is a Japanese girl called Miko.”
5. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Miko có ngữ điệu Tiếng anh tuyệt vời.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Her accent is wonderful.”
- READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill each blank.
1. Đáp án: A. comes
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một sự việc mang tính thông thường và cố định
nên động từ cần chia ở thì hiện tại đơn. Bên cạnh đó, “it” vậy, phương án A phù hợp nhất.
2. Đáp án: B. house
Giải thích:
A. appearance (n): ngoại hình B. house (n): nhà
C. backyard (n): sân sau nhà D. furniture (n.): đồ đạc trong nhà
Trang 10
Giải thích: Thông tin có ở câu đầu tiên “Mount Everest, one of seven natural Wonders of the World, is
the highest mountain on the Earth with the height of 8,848 metres.”
2. Đáp án: C. Geological force
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì làm cho núi Ê-vơ-rét tăng thêm vài mi-li-mét mỗi năm?
A. Nó tự tăng thêm. B. Một phần của dãy núi Hy-ma-lay-a
C. Lực địa chất D. Biên giới Nê-pan và Tây Tạng.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 2 “ In fact, this mountain is rising a few millimetres each year due to
geological force.”
3. Đáp án: D. Ocean mother
Dịch nghĩa câu hỏi: Tên địa phương “ Sa-ga-ma-tha” của núi Ê-vơ-rét có nghĩa là gì?
A. Chô-mô-lung-ma trong tiếng Tây Tạng B. Người mẹ Nữ thần của thế giới
C. Một loài hoa trong tiếng Phạn D. Người mẹ Đại dương
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 4 “ Local names for Mount Everest include Chomolungma in Tibetan
(which means “Goddess mother of the world”) and Sagarmatha (which means “Ocean mother”) in
Sanskrit.”
4. Đáp án: D. Both A and C are correct.
Dịch nghĩa câu hỏi: Những tuyến đường nào dẫn tới núi Ê-vơ-rét?
A. Sườn núi phía đông nam từ Nê-pan
B. Sườn núi phía đông nam từ Tây Tạng và sườn núi phía bắc từ Nê-pan
C. Sườn núi phía bắc từ Tây Tạng
D. Cả A và C đều đúng.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 5 “Mount Everest has two main climbing routes, the southeast ridge
from Nepal and the north ridge from Tibet.”
5. Đáp án: B. Because the southeast ridge from Nepal is the easier route.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, tại sao mọi người lại đến Nê-pan để chinh phục đỉnh Ê-vơ-rét mỗi
năm?
A. Bởi vì họ thích leo núi.
B. Bởi vì sườn núi phía đông nam từ Nê-pan là tuyến đường dễ đi hơn.
C. Bởi vì đến Nê-pan rẻ hơn.
D. Bởi vì chỉ có một tuyến đường duy nhất để đến núi Ê-vơ-rét từ Nê-pan.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 6 “Today, the southeast ridge route is technically easier and more
frequently used.”
- WRITING -
Trang 11
I - Rewrite each sentences so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using
the words in brackets.
1. Đáp án: My sister thinks she is more intelligent than me.
Dịch nghĩa: Chị gái tôi nghĩ rằng chị ấy thông minh hơn tôi.
2. Đáp án: There is an amusement park between the supermarket and the railway station.
Dịch nghĩa: Có một công viên giải trí ở giữa siêu thị và nhà ga.
3. Đáp án: Please close the window! It is raining hard outside.
Dịch nghĩa: Hãy đóng cửa sổ lại. Trời đang mưa rất to bên ngoài.
4. Đáp án: We are not attending Chloe’s farewell party tonight.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ không tham dự tiệc chia tay của Chloe tối nay.
5. Đáp án: Going windsurfing is the most exciting experience in my life.
Dịch nghĩa: Lướt ván buồm là trải nghiệm phấn kích nhất trong cuộc đời tôi.
II - Write an email (40 - 60 words) to your pen friend to talk about a natural wonder in Viet Nam.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bức thư điện tử (40 - 60 từ) cho bạn qua thư để nói về một kỳ quan thiên nhiên ở Việt Nam.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.
• Địa điểm thu hút đó?
• Nó nằm ở đâu?
• Nó trông như thế nào?
• Bạn có thể làm gì ở đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Name (Tên)
- Ba Be Lake (n.phr.) (Hồ Ba Bể)
- Ha Long Bay (n.phr.) (Vịnh Hạ Long)
- Hoan Kiem Lake (n.phr.) (Hồ Hoàn Kiếm)
- Phu Quoc Island (n.phr.) (Đảo Phú Quốc)
Location(Vị trí)
- Bac Can province (n.phr.) (tỉnh Bắc Cạn)
- Quang Ninh province (n.phr.) (tỉnh Quảng Ninh)
- the capital of Ha Noi (n.phr.) (Thủ đô Hà Nội)
- Kien Giang province (n.phr.) (tỉnh Kiên Giang)
What it is like (Nó như thế nào)
Trang 12
- surrounded by limestone cliffs (v.phr) (bao quanh bởi vách đá vôi)
- most of limestone (n.phr.) (hầu hết là đá vôi)
- like a green gem (v.phr.) (giống một hòn ngọc màu lục)
- wild scenery (n.phr.) (cảnh vật hoang sơ)
What you can do (Bạn có thể làm)
- sail the boat (v.phr.) (chèo thuyền)
- go around by cruise (v.phr.) (đi xung quanh bằng tàu)
- enjoy the scenery (v.phr.) (thưởng thức phong cảnh)
- relax (v.) (thư giãn)
Bài mẫu:
Dear Kyle, Kyle thân mến,
I’m writing now to talk to you about Ba Be Lake, a Tớ giờ đang viết thư để kể cho cậu về hồ Ba Bể,
natural wonder in Viet Nam. một kỳ quan thiên nhiên ở Việt Nam.
Ba Be Lake is the largest natural lake in Viet Nam. Hồ Ba Bể là hồ tự nhiên lớn nhất ở Việt Nam. Đó
It is a part of Ba Be National Park in Bac Can là một phần của Vườn Quốc gia Ba Bể ở tỉnh Bắc
province. It was formed about 200 years ago. There Cạn. Nó được hình thành khoảng 200 năm trước.
are three islands in the lake. Ba Be Lake is Có ba hòn đảo trong hồ. Hồ Ba Bể được bao quanh
surrounded by limestone cliffs and forests. You can bởi những vách đá vôi và rừng rậm. Cậu có thể
sail the boat in the lake and enjoy the beautiful chèo thuyền trong hồ và ngắm cảnh đẹp ở đó.
scenery there. Cậu có muốn ghé thăm hồ Ba Bể không? Tớ rất vui
Would you like to visit Ba Be Lake? I am happy to được chào đón cậu. Cậu cũng nói cho tớ biết về
welcome you. Also, please tell me one of natural một trong những kỳ quan thiên nhiên ở đất nước
wonders in your country in the next letter. của cậu trong bức thư tiếp theo nhé.
Look forward to hearing you soon! Mong được nghe tin sớm từ cậu!
Best wishes, Chúc mọi điều tốt đẹp,
Hoa Hoa
Trang 13