PLTT
PLTT
REPORT
Loacation:
Based on the original data to choose the size and geometric diagram. On that basis, calculate the test in turn
according to the following steps:
Use Sap software to calculate internal forces according to load combinations and check combined
Based on the calculation results to check
I. Design basis and judgment standards
1. Standard code
EN 1990 Eurocode 0: Basis of structural design
EN 1991 Eurocode 1: Actions on structures
EN 1992 Eurocode 2: Design of concrete structures
EN 1997 Eurocode 7: Geotechnical Design
EN 1998 Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance
2. Structural solutions and material used:
List of standard materials and material characteristics of components in the factory
Chiều dày
No. Tải trọng
(m)
1 Mái tole
2 Tải trọng bổ sung
3 Tải xà gồ
4 Vữa xi măng 0.025
5 Lớp chống thấm 0.005
6 Lớp vữa 0.01
Tổng tải trên mái
Chiều dày
No. Tải trọng phân bố
(m)
7 Tường thu hồi 0.15
8 Tải trọng seno trên dầm mái 0.15
Tải trọng
Khối lượng riêng Tải trọng tiêu Hệ số vượt Tải trọng tính
(kN/m3) chuẩn (kN/m2) tải toán (kN/m2)
0.06 1 0.06
0.06 1 0.06
0.026 1 0.03
19 0.475 1 0.475
15 0.075 1 0.075
18 0.03 1 0.03
g tải trên mái 0.73
Chiều cao Tải trọng tiêu Hệ số vượt Tải trọng tính
(m) chuẩn (kN/m3) tải toán (kN/m)
1.15 20 1 1.725
0.5 20 1 1.5
1 Comb1 1.4DLL
2 Comb2 1.2DL+1.6LL+0.5Lr
3 Comb3 1.2DL+1.6Lr+1.0LL
4 Comb4 1.2DL+1.0WL+1.0L+0.5Lr
5 Comb5 1.2DL+1.0E+1.0LL
6 Comb6 0.9DL+1.0WL
7 Comb7 0.9DL+1.0E
8 Env =Envelope(Comb1,Comb2,Comb3,Comb4,Comb5,Comb6,Comb7)
m
m
Based on NSCP-2015 Table 207A.9
Based on NSCP-2015 Figure 207D.5-1
Based on NSCP-2015 Figure 207B.4-1
Seismic source
(NSCP 2015) TABLE 208-7—Near source fractor, Na (Trang 259/1008)
type
< 2 km 2.1 to 5 km
A 1.5 1.2
B 1.3 1
C 1 1
7.0 to 8.4 A
6.5 to 6.9 B
Less than 6.5 C
Importance
Important class Buildings
factor (I)
V Miscellaneous Structures 1
Light frame walls with shear panel of all other materials 2.5
Sl No Structure type R
1 Vessels, including tanks and pressurized spheres 2.2
2 Cast in place concrete silos and chimneys 3.6
3 Distributed mass cantilever structures 2.9
4 Trussed towers (freestanding or guyed) 2.9
5 Cantilevered column type 2.2
6 Cooling towers 3.6
7 Bins and hoppers 2.9
8 Storage racks 3.6
9 Signs and billboards 3.6
10 Amusement structures and monuments 2.2
11 All other self supporting not covered above list 2.9
Ct =
0.0853 for steel moment-resisting frames
0.0731 for reinforced concrete moment-resisting frames and eccentrically braced frames
0.0488 for all other buildings
2. WIND Factor
Table - 10, (Table 207B.3-1 of NSCP 2015) Exposure coefficients (Kh or Kz)
HEIGHT ABOVE
GROUND LEVEL Exposure B Exposure C
(m)
Trussed towers -
Triangle, Square, 0.85
rectangular
Trussed towers -
other than
0.95
Triangle, Square,
rectangular
II
Cơ sở vật chất
Trang 259/1008) nguy hiểm
SE III
2 4 4
0.34 0.36
Cấu trúc chỗ ở
đặc biệt
IV
Cơ cấu phòng tiêu
SE chuẩn
2 4 V
0.64 0.9946 Cấu trúc khác
Na (Trang 259/1008) A
> 10 2 5 10
1 1.5 1.2 1.0
1 2 5 10 15
1 A 2.0 1.6 1.2 1.0
B 1.6 1.2 1.0 1.0
C 1.0 1.0 1.0 1.0
Trang 237/1008
Importance
factor (Ip) for
non structural
components
1.5
1.5
System Limitation
and
Building Height
ΩO Limitation
by Seismic
Zone 2 Zone,
Zone m4
2.2 NL 20
2.2 NL 50
2.8 NL 20
2.8 NL 20
2.2 NL NP
2.8 NL 30
2.2 NL 30
2.2 NL 30
2.2 NL NP
2.8 NL 20
2.8 NL NP
2.8 NL 30
2.8 NL 30
2.8 NL 30
3 NL NL
3 NL NP
3 NL NP
3 NL NP
3 NL NL
3 NL NP
3 50 NP
3 NP NP
2.8 NL NL
2.8 NL NL
2.8 NL NL
2.8 NL NL
2.8 NL NL
2.8 NL NL
2.8 NL NL
2.8 NL 50
2.8 NL NL
2.8 NL 50
2.8 NL NL
2.8 NL 50
2.8 NL NP
2.8 NL NP
2.8 NL NP
3 NL NP
2 10 10
2 10 NP
2 10 NP
2 NL 10
3 NL NP
Ω0
2 Tàu, bao gồm cả bồn chứa và quả cầu chịu áp suất
2 Hầm chứa BT đúc tại chỗ và ống khói
2 khối kết cấu đúc sẵn phân tán
2 Giàn tháp (độc lập or dây treo)
2 Loại cột đúc sẵn
2 Tháp làm mát
2 Thùng và phểu
2 Kho lưu trữ
2 Biển báo và biển quảng cáo
2 Công trình giải trí và tượng đài
2 Các loại công trình khác nêu trên
Tòa nhà
Mái vòm
Dạng hình vuông
Dạng lục giác hoặc hình tròn
Tường độc lập
Khung lưới
Giàn tháp - hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật
Giàn tháp - khác với hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật
Use Width
qz
qh
qh
n cấp về công trình Table 103-1
- Cư dân có phẫu thuật và cấp cứu khu vực điều trị,
- Đồn cứu hỏa và cảnh sát,
- Nhà để xe và nơi trú ẩn, xe khẩn cấp và máy bay khẩn cấp,
- Cấu trúc và nơi trú ẩn trong các trung tâm chuẩn bị khẩn cấp,
- Tháp điều khiển hàng không,
- Cấu trúc và thiết bị trong các trung tâm thông tin liên lạc và các phương tiện khác cần thiết cho trường hợp khẩn cấp phản
- Cơ sở vật chất cho thiết bị phát điện dự phòng cho các cấu trúc loại 1,
- Xe tăng hoặc các cấu trúc khác có chứa nhà ở hoặc nước hỗ trợ hoặc vật liệu hoặc thiết bị dập lửa khác cần thiết để bảo vệ
- Các tòa nhà trường công lập.
- Bệnh viện
- Các trung tâm sơ tán được chỉ định và Đường dây truyền tải điện và thông tin liên lạc
Cư ngụ và cấu trúc nhà ở hoặc hỗ trợ hóa chất hoặc chất độc hại hoặc nổ,
Các công trình không xây dựng, lưu trữ, hỗ trợ hoặc chứa một lượng chất độc hại hoặc nổ;
- Các tòa nhà có phòng lắp ráp có sức chứa từ 1.000 người trở lên,
- Các tòa nhà giáo dục như bảo tàng, thư viện, khán phòng có sức chứa 300 hoặc nhiều người cư ngụ hơn,
- Các tòa nhà được sử dụng cho giáo dục đại học hoặc người lớn với sức chứa từ 500 người trở lên,
- Các tòa nhà thể chế có từ 50 bệnh nhân mất năng lực trở lên, nhưng không được bao gồm trong Loại 1,
- Bệnh viện tâm thần, viện điều dưỡng, nhà tù, nhà tù và các tòa nhà khác nơi quyền tự do cá nhân của tù nhân cũng bị hạn
- Nhà thờ, Nhà thờ Hồi giáo và các tôn giáo khác Tiện nghi
- Tất cả các cấu trúc có sức chứa 5.000 hoặc nhiều người hơn,
- Kết cấu, thiết bị trong trạm phát điện và các công trình tiện ích công cộng khác không bao gồm trong Loại I hoặc Loại II,
Tất cả các cấu trúc nhà ở chiếm đóng hoặc có chức năng không được liệt kê trong loại I, II, III và loại V
Nhà để xe riêng, bãi đậu xe, nhà kho cao trên 1,5m
Cường độ bê tông theo EUROCODE 4 (N/mm2 - Mpa)
Lớp độ bền C20/25 C25/30 C30/37 C35/45
fck 20.0 25.0 30.0 35.0
fctm 2.2 2.6 2.9 3.2
fcm 28.0 33.0 38.0 43.0
fct,0.05 1.5 1.5 2.0 2.2
Ecm 29.0 30.5 32.0 33.5
Giới hạn
bền Mpa
380
380
280-520
287.5
-
-
280-520
440-600
440-600
500
500
500
510
490
460
600
600
-
620
483
497
620
690
-
835
885
900
900
FUE
341.29
455.05
591.57
682.58
ủa bê tông mẫu hình trụ 28 ngày tuổi
ở 28 ngày tuổi
của bê tông ở 28 ngày tuổi
TTGH Ý nghĩa
Nền mất ổn định hoặc biến dạng phát triển khôn
GEO kháng cắt của đất hoặc đá làm nền công trình đó
chống lại tác động.
Kết cấu hoặc một cấu kiện nào đó (bao gồm: mó
STR dạng phát triển không dừng, trong đó cường độ c
chính của phần sức kháng chống lại tác động.
Trạng thái mất cân bằng tĩnh của kết cấu hoặc n
EQU khối cứng tuyệt đối; trong đó cường độ của vật li
không phải là yếu tố chính của sức kháng chống
Trạng thái mất cân bằng tĩnh của kết cấu hoặc n
UPL
nước.
Trạng thái mất ổn định của nền như đẩy trồi, xói
HYD
gây ra bởi gradient thủy lực của dòng thấm trong
Theo EN 1997, cách thức bất phương trình (1) trên được xác
+ Với hướng tiếp cận số 1: các hệ số an toàn riêng phần chỉ
+ Với hướng tiếp cận số 2: các hệ số an toàn riêng phần đượ
+ Với hướng tiếp cận số 3: các hệ số an toàn riêng phần đượ
Combination 1
PATK 1
Combination 2
PATK 2 Combination
PATK 3 Combination
Tập hợp
Tải trọng Ký hiệu
A1
Bất lợi 1.35
Lâu dài gG
Có lợi 1
Bất lợi 1.5
Tạm thời gQ
Có lợi 0
Sức kháng
cắt không gc'
Đất nền thoát nước
Sức kháng
nén đơn gcu
Trọng lượng
đơn vị gqu
Ký hiệu
Bất lợi
Lâu dài gG
Tác động Có lợi
Tạm thời Bất lợi gQ
tanj' gj'
Lực dính
đơn vị g'
Sức kháng
cắt không gc'
Đất nền thoát nước
Sức kháng
nén đơn gcu
Trọng lượng
đơn vị gqu
Ký hiệu
Bất lợi
Lâu dài gG
Tác động Có lợi
Tác động
Tạm thời Bất lợi gQ
tanj' gj'
Lực dính
đơn vị g'
Sức kháng
cắt không gc'
Đất nền thoát nước
Sức kháng
nén đơn gcu
Trọng lượng
đơn vị gqu
u kiện nào đó (bao gồm: móng, cọc…) mất ổn định hoặc biến
ng dừng, trong đó cường độ của vật liệu làm cấu kiện đóng vai trò
kháng chống lại tác động.
bằng tĩnh của kết cấu hoặc nền đất, khi được mô tả như những
trong đó cường độ của vật liệu làm cấu kiện, và của nền đất
chính của sức kháng chống lại tác động.
bằng tĩnh của kết cấu hoặc nền đất khi chịu tác động đẩy nổi của
nh của nền như đẩy trồi, xói lở cục bộ, và chảy đùn trong nền
hủy lực của dòng thấm trong nền.
ương trình (1) trên được xác lập là sử dụng một trong ba hướng tiếp cận:
hệ số an toàn riêng phần chỉ áp dụng với các tác động (trong tổ hợp 1) và chủ yếu với các thuộc tính vật liệu (trong tổ hợp
hệ số an toàn riêng phần được áp dụng cho các tác động và đồng thời với cả các sức kháng phản ứng chống lại các tác độn
hệ số an toàn riêng phần được áp dụng cho các tác động có yếu tố kết cấu (nhưng không đối với các tác động có yếu tố địa
A1 + M1 +R1
A2 + M2 + R1
A1 + M1 +R2
(A1 or A2) + M2 + R3
Tập hợp
A2
1
1
1.3
0
1.00 1.25
1.00 1.40
1.00 1.40
1.00 1.00
1.00 1.00
1.00 1.00
1.00
1.00
1.00
1.40
1.10
1.40
1.40
1.00
1.00
1.00
*bq*sq*iq + 0.5*g'*B'*Ng*bg*sg*ig