Marketing căn bản

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

Marketing căn bản

I, bản chất của marketing


Marketing là kết hợp của 2 cụm từ market và thêm vị ngữ ing ở đằng sau.
Market là chợ, thị trường đang được diễn ra.
Vd: khi mở 1 tiệm trà chanh- đối tượng khách hàng của mình là ai
- Chọn được địa điểm có view đẹp
- Các dịch vụ bán hàng onl, off
Marketing là hoạt động, tập hợp các công cụ và các quá trình sáng tạo,
truyền thông, vận chuyển và trao đổi các sản phẩm và dịch vụ có giá trị
cho khách hàng, đối tác và xã hội nói chung.
Giá trị cốt lõi của marketing là thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con
người. cta cung cấp các sản phẩm hàng hóa dịch vụ cho khách hàng, thu
hút khách hàng, xây dừng mối quan hệ kh bền chặt và tạo ra giá trị cho
khách hàng để nhận lại giá trị từ khách hàng.

Các khái niệm liên quan


- Nhu cầu tự nhiên ( need) : nhu cầu ăn uống ngủ nghỉ sinh lí . là nhu cầu
sinh ra đã bị thiếu hụt mà có thể cảm nhận được.
- Mong muốn là 1 nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù đòi hỏi đáp ứng lại
bằng 1 hình thức phù hợp với trình độ văn hóa và tính cá nhân của con
người.
- Nhu cầu có khả năng chi trả: là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp
với khả năng chi trả của cta.

Mong muốn: xác định được demand:Xác định được sức


Nhu cầu tự nhiên: xác định
đặc tính sản phẩm đáp ứng mua của khách hàng, khả
được loại sản phẩm
đòi hỏi của mỗi khách hàng năng chi trả của kh và phân
khúc đc kh

- Giá trị : giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là sự đánh giá của comsumer
về khả năng của nó trong việc cống hiến những lợi ích để thỏa mãn nhu
cầu của họ.

- Chi phí : đối với 1 hàng hóa là tất cả hao


tổn khách hàng bỏ ra để có những lợi ích
do hàng hóa đó mang lại bao gồm: thời
gian, tiền bạc, rủi ro và sức lực

Sự thỏa mãn: là mức độ trạng thái cảm giác của comsumer bắt nguồn từ
việc so sánh lợi ích thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm với những kì
vọng của họ trước khi mua.
- Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một
người nào đó bằng cách đưa cho họ một thứ khác có giá trị tương đương.
Điều kiện

- Giao dịch : là cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật
có giá trị giữa hai bên
- Thị trường; bao gồm tất cả những khách hàng hiện tại và tiềm năng
của 1 sản phẩm mà có cùng một nhu cầu hay mong muốn cụ thể có được
thỏa mãn thông qua trao đổi. ( là tập hợp những ng đã, đang, sẽ mua)
 Vị trí và vai trò của mkt trong doanh nghiệp.

II, quản trị mkt


Quản trị mkt là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra được việc
thi hành các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì nhứng cuộc
trao đổi có lợi với những người mua đã lựa chọn để dạt được những
mục tiêu đã định của doanh nghiệp.
Quan điểm định hướng marketing

1. Quan điểm định hướng sản xuất


- Quan điểm này cho rằng comsumer luôn ưa thích nhiều sản phẩm
đưuọc bán rộng rãi với giả carb thấp, để thành công doanh nghiệp cần
tập trung nguồn lực vào việc tăng quy mô sản xuất và mở rộng phạm vi
tiêu thụ.
Điều kiện - nền kinh tế chưa phát triển , cung< cầu
Hình thái thị trường độc quyền
Ngành sản xuất mà chi phí sản xuất sản phẩm còn quas cao
2. Quan điểm định hướng sản phẩm
- quan điểm này cho rảng comsumer luôn ưa thích những sản phẩm có
chất lượng cao nhất, nhiều công dụng và tính năng mới, vì vậy để
thành công, các doanh nghiệp cần tập trung nguồn lwucj vào việc tạo
ra các sản phẩm có chất lượng hoàn hảo nhất và thường xuyên cải tiến
chúng.
Điều kiện áp dụng
Thị trường độc quyền : thị trường khoog hoặc ít có sản ohaamr thay
thế, chu kỳ sống sản phẩm dài
Thị trường cạnh tranh gay gắt về chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp
có lợi thế về công nghệ sản xuất.
“ Nếu bạn chế tạo được những chiếc bẫy chuột tốt hơn, cỏ sẽ không
kịp mọc trên con đường của bạn”
3. Quan điểm tập trung vào bán hàng
- quan điểm này cho rằng người tiêu dùng thường bảo thủ và có sức ỳ hya
thái độ ngần ngại trong việc mua sắm hàng hóa , vì vậy các doanh ngiệp
cần tập trung các nguồn lực vào việc thúc đẩy tiêu thụ và khuyễn mãi.
Điều kiện áp dụng
Sản phẩm ít có khả năng biến đổi về chất lượng và thuộc tính, sản phẩm
bền vững
Sản phẩm có nhu cầu thụ động, người mua ít khi có nhu cầu mua sắm
chúng
=> marketing giao dịch, đẩy mạnh cách thức bán hàng.
4. quan điểm định hướng marketing
Khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phải phục vụ. do đó, để thành
công doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu cầu của khách hàng mục
tiêu và tìm mọi cách để thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn đó bằng
những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Hiểu đc nhu cầu và mong muốn của khách hàng, đối tượng khách hàng
mà bạn hướng tới trước khi sản xuất.
5.quan điểm mkt đạo đức xã hội
Doanh nghiệp p thỏa mãn nhu cầu của kh mục tiêu đồng thời đảm bảo
đến lợi ích của toàn xã hội.
Marketing đại chúng: bị giới hạn về mặt thị trường
Ra đời bằng cách các nhà sx cứ sx sẽ xó người mua. Sx càng nhiều càng
lợi nhuận
Thị trường pt => nhu cầu của con người phát triển
Marketing phân đoạn
Xuất hiện sự cạnh tranh => p tập trung vào khách hàng
Mar mục tiêu
Doanh nghiệp yêu cầu về mặt định vị rất cao. Định vị thương hiệu ntn
trong mắt người tiêu dùng
Mar dự đoán
Nhờ có dữ liệu ta sẽ có thông tin chuẩn xác giúp ta có quyết định chính
xác
Chương II: quản trị marketing
-Quản trị marketing là “sự phân tích kế hoạch hóa, thực hiện và điều
khiển các chiến lược và chương trình marketing nhằm thực hiện các trao
đổi mong muốn vs thị trường mục tiêu để đạt đc các mục tiêu của doanh

nghiệp”
Giá trị sp đối với khách hàng=gtri sp+ dịch vụ+ nhân sự+ hình ảnh
Chi phí khách hàng bỏ ra= tiền+ time+ tinh thần
1. Hoạch định chiến lược mar

TẦM NHÌN: ngắn hạn


SỨ MỆNH: dài hạn
Thị phần: số lượng khách hàng trên thị trường chiếm bn %
P chiến lược cạnh tranh của porter
THỊ TRƯỜNG NGÁCH: số lượng kh nhỏ nhưng biên lợi nhuận cao
Quy trình hoạch định chiến lược marketing
Bao gồm 5 bước
B1:thiết lập mục tiêu
+ xây dựng các mục tiêu hoặc là mục đích mà công ty mong muốn đạt
đc trong tương lai
+ các mục tiêu p mang tính thực tế và được lượng hóa thể hiện chính xác
những j công ty muốn thu đc
+ các mục tiêu căn bản là:
doanh thu
Lợi nhuận
Thị phần: lượng khách hàng của doanh nghiệp trên thị trường
Tái đầu tư
B2: đánh giá thực trạng
- đánh giá môi trường kinh doanh
+ xác định xem yếu tố nào trong môi trường kinh doanh đâng là nguy cơ
hay cơ hội cho mục tiêu hay chiến lược của công ty
+ các yếu tố bao gồm: kinh tế , các sự kiến chính trị, công nghệ, áp lực thị
trường, quan hệ xã hội.
- đánh giá nội lực
+ phân tích đầy dduur những điểm mạnh và điểm yếu của công ty về các
mặt sau
Quản lý, marketing, tài chính, hoạt động sản xuất, nghiên cứu và phát
triển
B3: xây dựng chiến lược
B4: chuẩn bị và thực hiện kế hoạch chiến lược
Bao gồm 2 quá trình khác nhau nhưng liên quan đến nhau
- giai đoạn tổ chức: là quá trình thực hiện gồm việc tổ chức con người và
các nguồn lực để củng cố sự lựa chọn
- giai đoạn chính sách là việc phát triển các chính sách có tính chất chức
năng để củng cố, chi tiết hơn chiến lược đã chọn
B5: đánh giá và kiểm soát kết hoạch

Follower chi phí cao để cố


gắng đưa ra các offer khác
MARKET LEDER tập trung vào
biệt để chiếm lấy thị phần
thị trg rộng, chiếm thị phần
nhiều nhất

Changlle bán giá thấp, tối


Nicher đưa ra các offer
ưu hóa chi phí của dn. Bảo
khác biệt hoàn toàn, tập
toàn an toàn thị trường.
trung vào thị trường nhỏ
khả năng bị giới hạn , khả
năng sx cx có hạn; k chấp Cạnh tranh đại
nhận mạo hiểm dương xanh

2. biến số marketing hỗn hợp (4P)

chiến lược mar Mix của starbucks


tổng quan về starbucks
starbucks là chuỗi quán cà phê hàng đầu thế giới được lập ra 1971, cho
đến nay starbucks đã lập ra hơn 17000 cửa hàng trên hơn 50 quốc gia trên
thế giới. Có mặt ở Việt nam 2013 đầu tiên tại thành phố HCM. STB có ra
mắt một TVC quảng cáo trên báo chí với tiêu đề “ our barista promise,
love your beverage or let us know. We’ll always make it right”. Theo
thống kê về chỉ số trung thành thương hiệu cho các nhãn hàng về coffe và
đồ uống nổi tiếng nhất thế giới, STB đứng vị trí thứ 2 với 95%, chỉ ngay
sau thương hiệu Dunkin donuts là 96%. Vậy stb đã lm ntn để chiếm đc vị
trí số 1 trong lòng khách hàng trên thế giới như hiện nay? Đó là ở chiến
lược marketing Mix

ban đầu và về cơ bản STB cung cấp sản phẩm chính là cà phê,
các loại coffe của STB chia ra theo 4 loại tiêu chí khác nhau đảm bảo về
các nhu cầu đa dạng của khách hàng. Dựa trên loại hạt coffe có coffe
nguyên hạt, cà phê rang xay; dựa trên độ rang có: cà phê rang
sơ( blonde), cà phê rang vừa( medium), cà phê rang kỹ( dark); dựa trên
độ caffeine: cà phê thường ( chứa caffeine), cà phê decaf( đã đc loại bỏ
caffeine); dựa trên mùi vị: cà phê có vị, cà phê không có vị
Tuy nhiên trong lộ trình phát triển của mình, STB họ còn có thể nhận thấy
rằng có thể thu hút 1 lượng lớn khách hàng k yêu thích café nhưng muốn,
thích trải nghiệm và gắn bó không gian của STB. Từ đó stb phát triển
những dòng sp khác đến với các nhóm khách hàng. Ngoài các sp bán
quanh năm, stb còn k ngừng làm mới các sp và lm các sp theo mùa, sp
giới hạn, sp trong các mùa lễ hội. ví dụ như những chiếc cốc giới hạn
phiên bản giáng sinh. Sự thống nhất sp của stb mạnh mẽ đến mức họ chấp
nhận loại bỏ những sp mà làm ảnh hưởng đến sp mũi nhọn của mình. Ví
dụ năm 2008, stb cho ra mắt bánh mì ăn sáng nhưng sau đó đã p dừng bán
loại bánh này vì nó làm mất hương vị thơm ngon của cf. các loại sp chính
của stb (……)
dễ dàng nhận thấy rằng các sp đồ uống hay đồ ăn ở stb đều có giá
cao hơn bình thường. thế nhưng tại s có rất nhiều người trung thành?
Không đánh vào giá cả stb tập trung vào đánh giá giá trị của sản phẩm
bằng cách đưa ra thông điệp truyền thông rằng họ cung cấp những sp có
giá trị cao cho kh từ những hạt cf chất lượng cao đc chọn lọc cẩn thận, sp
sẽ trải qua quá trình chế biến nghiêm ngặt, với sự thực hiện của đội ngũ
nhân viên đc đào tạo bài bản. stb tạp trung vào mức giá tầm trung và cao
để mang lại giá trị trải nghiệm tuyệt vời nhất cho khách hàng mục tiêu
của họ. stb tung ra nhưng combo tiết kiệm thu hút khách hàng đánh vào
giá cả

stb đưa ra tầm nhìn khá rõ ràng, đó là xây dựng mối quan hệ trực
tiếp và cá nhân hóa với khách hàng. Tầm nhìn này dẫn tới việc họ phân
phối các sp của mik tại các quán cf , cửa hàng trực tuyến của stb qua ứng
dụng stb app và qua các nhà bán lẻ. ban đầu stb bán các sp của mik ở các
địa điểm stb cf. khi dvu internet pt stb cung cấp các sp trên các cửa hàng
stb onl. Ngoài ra 1 số sp đc bán thông qua các nhà bán lẻ trên toàn thế
giới. hãng còn cho phép KH đặt hàng trên stb app để đặt hàng mọi lúc
mọi nơi. Điều này cmr stb thích nghi nhanh chóng vs sự thay đổi của thời
gian, của công nghệ và điều kiện thị trường. stb nhập cf từ các nguồn cf
có uy tín nhất và phân phối sp cf đó vs tên thương hiệu của mình. Cho
đến nay sp cf của stb đã có mặt tại hơn 40k của hàng, trong đó có 33k cửa
hàng tại hoa kỳ

đề cập đến các chiến lược marketing để quảng bá sp và dịch vụ.


cùng ss với McDonald’s đã đổ 727,7tr đô thì stb chỉ chi ra 16,6tr đô cho
các dvu quảng cáo. Số tiền còn lại stb dùng để tìm kiếm và mua các vị trí
đắc địa cho các cửa hàng của mình. Họ tổ chức các sự kiện lớn cho các
địa điểm chuẩn bị khai trương nhằm khuếch trương tên tuổi của mình.
Song song vs đó có những sk khuyến mại đặc sắc khác như in logo lên đồ
dùng cá nhân. Một hình thức khôn khéo của stb trong chữ P này đó là stb
gift card, vs hình thức này stb đã thu hút khách hàng chưa từng sd dvu
của stb, họ là bb của các khách hàng cũ, sd chính những kh cũ để quảng
cáo cho mình. Phương thức mkt truyền miệng cx đc sd 1 cách hiệu quẩ
nhằm củng cố thương hiệu
CHƯƠNG III. Môi trường marketing
1. Khái quát về môi trường marketing
Môi trường marketing là tập hợp tất cả những yếu tố, lực lượng ảnh
hưởng đến tới các quyết định marketing của doanh nghiệp. Đó là các
yếu tố có khả năng ảnh hưởng tới việc thiết lập, duy trì và phát triển mối
quan hệ với khách hàng và thực hiện mục tiêu của tổ chức.

2. Môi trường vi mô
Là tập hợp các yếu tố liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp và có ảnh
hưởng đến khả năng của doanh nghiệp khi phục vụ khách hàng
Mục tiêu là tìm cách cải thiện, tạo ra những ảnh hưởng thuận lợi, tích
cực đến hoạt động marketing của doanh nghiệp (VD: làm PR, quan hệ
trung gian…)
Từ đó đưa ra chiến lược sao cho phù hợp
a) Môi trường tác nghiệp ( bên ngoài)

Doanh nghiệp cần thông tin cập nhật về những nhân vật chính mà họ
phải giao dịch trên thị trường.
Những nhân vật chính này đưuọc xếp vào nhóm ký hiệu 3C
 Khách hàng: là những cá nhân, tổ chức muốn và sẵn sàng chi tiền
mua những j mà công ty dự định bán. Tập hợp những khách hàng
tạo nên thị trường. quan hệ giữa người bán và người mua là quan
hệ trao đổi. quy mô thị trường quyết định lợi nhuận công ty.
=> để tăng trưởng, không chỉ quan tâm tới khách hàng hiện tại mà có
cả khách hàng tiềm ẩn . giữ khách hàng hiện có, thu hút thêm
klhhachs hàng mới là cơ sở để giúp doanh nghiệp tăng trưởng
Phân loại khách hàng
+ khách hàng người tiêu dùng cuối cùng
+ khách hàng nhà sản xuất: mua sp để sx ra các sp khác để bán
+ khách hàng thương mại: mua sp của cta r mang ra bán
+ khách hàng là tổ chức công quyền: phục vụ cho công sở, nhà nc, từ
thiện
+ khách hàng quốc tế: bao gồm các đối tượng trên nhưng ở nc ngoài
Những vấn đề cơ bản cần nghiên cứu khách hàng
- Ai là khách hàng? Họ có đặc điểm j?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới hoạt động mua và bán? ( văn hóa,
tâm lý, hành vi, thói qune, lối sống
- Quá trình mua: có những giai đoạn nào của quá trình mua; đặc
điểm cơ bản nào trong hành vi mua tương ứng với từng giai đoạn;
người mua chị ảnh hưởng của những kích thích thúc đẩy nào…
 Cộng sự ( trung gian marketing): bao gồm những người hoạt động
trong môi trường tác nghiệp hỗ trợ cho công ty trong việc tiến
hành các hoạt động kinh doanh và đtạ được mục tiêu đối với khách
hàng. Hỗ trợ quá trình cung ứng sản phẩm đem giá trị của sản
phẩm đến tay người tieu dùng.
Đại lý dịch vụ marketing:

- Nhà cung cấp: là những ng cung cấp những yếu tố đầu vào phục vụ
hoạt động sx, kinh doanh của doanh nghiệp. cần xác điịnh đúng
đắn vai trò, chất lượng của các nhà cung cấp bởi nó sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến sự thành công của công ty( chất lượng đầu vào, tiến
độ giao hàng, giá cả, n hững trục trặc trong quan hệ giữa nhà sx và
cung ứng )
+ những việc mà doanh nghiệp nên lm đối với những nhà cung cấp là
Phát triển quan hệ lâu dài và thỏa đáng với nhà cung cấp
Lựa chọn nhiều nhà cung cấp
Cần thiết lập đưuọc những mối quan hệ với những nhà cung cấp có
chất lượng cao
Ví dụ: trong đợt dịch covid, toàn bộ đường biên bị đóng cửa toàn bộ
hđ kinh doanh bị tạm ngừng
- Trung gian phân phối: là những cá nhân, tổ chức đứng giữa người
sản xuất và khách hàng( siêu thị, môi giới, tạp hóa, nhà bán lẻ )
- Các tổ chức marketing chuyên nghiệp: đây là các tổ chức chuyên
cung cấp các dịch vụ marketing chuyên nghiệp như: công ty quảng
cáo, các tổ chức xúc tiến thương mại, các công ty wuan hệ công
chúng…. Những trợ thủ đắc lực giúp các công ty truyền thông có
hiệu quả. Giúp thực hiện hiệu quả các hoạt động marketing tới
đúng đối tượng, địa điểm, thời gian…giúp giảm thiểu rủi ro và tập
trung nguồn lực.
- Các đơn vị hậu cần( logistic): là các công ty vận tải, lưu kho, bốc
xếp… đảm bảo các chức năng sắp xếp đầu vào và phân phối đầu ra
hợp lý và có hiệu quả đúng ( đúng người, đúng chỗ, đúng thời
gian..)
- Các tổ chức tài chính: đó là hệ thống tài chính, tín dụng, bảo hiểm

+ giúp cho doanh nghiệp có đưuọc nguồn lực để phát triển kinh doanh
+ thực hiện các giao dịch dễ dàng hơn, thuận tiện hơn
+ giảm rủi ro trong quá trình giao dịch thương mại
 Đối thủ cạnh tranh: là những người mà luôn tìm cách dành giật
khách hàng của doanh nghiệp. để nhận diện đưuọc đầy đủ các loại
đối thủ cạnh tranh khác nhau, ng lm mar thg dựa trên vc phân tích
nhu cầu- ước muốn và khả năng thay thế của sản phẩm trg vc thỏa
mãn nhu cầu-ước muốn đó.
4 mức độ cạnh tranh

- cạnh tranh nhãn hiệu: là những người bán những sản phẩm và dịch vụ
tương tự cho cùng một thị trường mục tiêu và sử dụng cùng một kiểu
chiến lược. đây chính là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp nhất.
Vd: điện thoại Iphone>< samsung
- cạnh tranh trong ngành: tất cả các đối thủ sản xuất cung loại sản phẩm ;
hoạt động diễn ra trong cùng một ngành kinh doanh cụ thể . cấp độ này
hình thành các nhóm chiến lược.
Vd: tất cả các sp của samsung đều cạnh tranh vs sp của iphone
- cạnh tranh công dụng: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh
n hững sản phẩm có cùng gias trị lợi ích. Cạnh tranh với các sp thay thế
xuất hiện cùng với tiến bộ công nghệ.
Vd điện thoại samsung mục đích để nghe gọi, lướt web, chơi game, chụp
ảnh, thể hiện giá trị bản thân… thì có rất nhiều sản phẩm khác có thể đáp
ứng những nhu cầu mục đích đó như điện thoại iphone, redmi, xiaomi,

- cạnh tranh nhu cầu: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang kiếm
tiền ở cùng một người tiêu dùng. Gắn với lối sống, thu nhập và cách
thức chi tiêu của người tiêu dùng trong từng giai đoạn phát triển kinh tế,
xã hội.
Vd: khách hàng có 1 khoản tiền cố định thì họ có thể có nhiều sự lựa
chọn của khách hàng như mua tivi, tủ lạnh
b) Môi trường doanh nghiệp
Là toàn bộ yếu tố và lực lượng của doanh nghiệp, như ban lãnh đạo, các
bộ phận chức năng khác, nhân viên…
Các yếu tố đó ảnh hưởng tới quyết định marketing của doanh nghiệp
+ lựa chọn ngành nghề
+ lựa chọn thị trường mục tiêu
+ lựa chọn phương thức kịnh doanh và phương thức cạnh trạnh
=> tìm ra lợi ích cạnh tranh khác biệt của mình là gì? Competitive
advantage
Vd: chiến lược marketing của dn là chăm sóc khachs hàng một cách tốt
nhất, có đội ngũ nhân viên giỏi nhất nhưng bên văn phòng nhân sự lại k
hire đc ai. Các quyết định mkt p lmvc đồng bộ thống nhất vs các phòng
ban khác
Chuối cung ứng:
Nguồn cung -> vận chuyển, lưu kho, trung chuyển sản phẩm-> đưa đến

tay khách hàng


Chuỗi cung ứng sản phẩm

3. Môi trường mkt vĩ mô


Môi trường mkt vĩ mô là tập hợp các yếu tố lực lượng mang tính chất xã
hội rộng lớn, có tác động không chỉ tới quyết định mkt của một doanh
nghiệp mà còn tới toàn bộ các tổ chức, các dn kinh doanh ở đó. Có ảnh
hưởng rất là lớn và thay đổi liên tục; vừa là cơ hội vừa là rủi ro.
Ý nghĩa: theo dõi, nắm bắt và xử lý nhạy bén các quyết định mkt nhằm
thích ứng vs những thay đổi từ phía môi trường;
giúp các nhà quản lý một tầm nhìn dài hạn khi ra quyết định
chiến lược( lựa chọn danh mục đầu tư, phát triển sp ms,..)
một số
mô hình
môi
trường
vĩ mô
a)
Môi

trường nhân khẩu


Là lực lượng đầu tiên phải theo dõi bởi vì “ con người tạo nên thị
trường”
- những xu hưỡng biến đổi cảu môi trường nhân khẩu học thường là
origionaly của các biến đổi trong lối sống, ước muốn về cơ cấu và chủng
loại goods; nguồn cung ứng lao động.
Những điểm cần quan quan tâm
- sự ổn định biển đổi tỷ lệ sinh/ tử
- những đ2 về dân số, độ tuổi, trình độ học vấn, các kiểu hộ gđ, sắc tộc,
tôn giáo,…
- sự di chuyển cơ học trong dân cư
- sự hình thành các thị trường dân tộc, sắc tộc, các nhóm trình độ học
vấn… dòi hỏi các doanh nghiệp phải soạn thảo những ctrinh mkt riêng
biệt.
b) môi trường kinh tế
môi trường kinh tế tác động trược tiếp tới khả năng mua sắm của người
tiêu dùng.
Những dự báo về tình hình kte, những xu hướng biến đổi trong mtruong
kte luôn là cơ sở để hoạch định kế hoạch kinh doanh của các cty cả trong
ngăn hạn và dài hạn
Những chỉ số cần quan tâm
- thu nhập quốc dân và thu nhập bình quân đầu người
- phân phối thu nhập
- tỷ lệ chi tiêu/ thu nhập, tỉ lệ lãi suất, lạm phát , thất nghiệp
- cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái, quỹ dự trữ quốc gia
- khả năng sx trog nc
- sự pt của các tp kte
- gđ trog chu kỳ pt kte…
Vd; nền kte lạm phát, mua sắm chi tiêu bị hạn chế
c) môi trường tự nhiên
Sự sống của con người luôn gắn với môi trường tự nhiên
Những vấn đề quan tâm
- sự thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên, cạn kiệt
- mức độ ô nhiễm tăng
- thái độ con ng, vai trò của chính phủ trong vc be môi trường
Vd: dịch bệnh covid làm cho rất nhiều dn gặp khó khăn- nhất là dịch vụ
du lịch, xuất khẩu
d) môi trường công nghệ
Là lực lượng quan trọng định hình cuộc sống.
- tốc độ tăng trưởng kte chịu ảnh hưởng lớn của việc khám phá và ứng
dụng các công nghệ mới
- các phát minh sáng chế ppsx và qly tiến bộ, cơ giới hóa, tự động hóa,
… là những thể hiện của công nghệ
Những xu hướng cần quan tâm
- sự thay đổi đổi nhanh chóng của công nghệ và những phát minh mới ra
đời
- những xu hướng biến đổi công nghệ
+ sự xuất hiện không dễ dàng dự báo trc của các sp công nghệ
+ sự biến đổi không ngừng của những hoạt động cạnh tranh, dòi hỏi đổi
mới tư duy thường xuyên, ứng dụng công nghệ để tìm ra phương thức
quản lý tiến bộ
Vd sản xuất nông nghiệp
e) môi trường chính trị, pháp luật
Con người sống trong 1 vùng lãnh thổ thì bị chịu ảnh hưởng luật pháp từ
quốc gia đó. Môi trường chính trị pháp luật bao gồm thể chế ctri, hệ
thống pháp luật cùng các cơ quan nhà nước và những nhóm gây sức ép
có ảnh hưởng tới hoạt đọng của các tổ chức or cá nhân trong XH
Tính hai mặt của sự điều tiết chính phủ
- lợi ích:
Bảo vệ các cty trong hoạt động kinh doanh
Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và xh
- những bất cập
Kp bh pl cx công =
Đặc biệt khó khắn vs kd của các cty là khi
+ kd ở thị trg có nhiều rào cản
+ kd ở những thị trg mới, k hỉu những quy định
+ các quy định thay đổi thường xuyên \
Những vấn đề cần quan tâm
- các csach kte: những đạo luật ảnh hưởng tới kd
- các chế tài; tổ chức và hđ của các cơ quan hành pháp và luật pháp
- cơ sở hạ tầng; đường giao thông, hệ thống xử lý thông tin, xây dựng cơ
bản, khu chế xuất…
- thuế, biểu thuế
- bảo hộ mậu dịch, các rào cản
- sự ổn định chính trị: hđ của các tổ chức xh, biểu tình đình công , đảo
chính,…
f) môi trường văn hóa
văn hóa đc định x là 1 hệ thống cá gtri, niềm tin, truyền thống và các
chuẩn mực hành vi, đc cả 1 cộng đồng chia sẻ. văn hóa là lực lượng
nòng cốt hình thành nên thế giới quan ở mỗi con người, là nhân tố chính
biến nhu cầu thành ước muốn.
những đ2 cần quan tâm
- những gtri văn hóa cốt lõi bền vững: tập hợp các gtri Vh truyền thống
căn bản, có tính bền vững và kiên định rất cao, đc truyền từ đời này sang
đời khác. Chúng có tác dụng mạnh mẽ đến thói quen ng tiêu dùng và
sinh hoạt hằng ngày-> cần nghiên cứu đẻ thích ứng
- những gtri văn hóa thứ phát: tập hợp các yếu tố văn hóa dễ thay đổi,
linh động. chúng có thể tạo nên những khuynh hướng tiêu dùng mới và
do đó là những cơ hội thị trường mới.
- các nhánh văn hóa của nền văn hóa : các giá trị VH đc chia sẻ trong
một phạm vi nhỏ
-> các nhánh văn hóa cần có các chiến lược riêng
Khả năng phản ứng của doanh nghiệp với từng anhr hưởng đó ntn ( môi
trường vi mô, vĩ mô)
Mục đích của nhu cầu
Điểm mạnh
- tài chính
- thương hiệu
- dịch vụ
Điểm yếu
- nhà cung cấp
- hành vi
- sản phẩm
- đói tượng khách hàng
- giá cao
- an toàn thực phẩm
Cơ hôi
- chính trị
- văn hóa
- công nghệ
- nhân khẩu học
Thách thức
- đối thủ cạnh tranh
- sản phẩm thay thế>< thách thức
- sức ép từ đối thủ tiềm ẩn

CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG THÔNG TIN MKT VÀ NGHIÊN CỨU


MKT
1. THÔNG TIN MKT VÀ SỰ THẬT NGẦM HIỂU VỀ KHÁCH
HÀNG
Customer insight: của omo
Gia đình
Người mẹ: “ ngại gì vết bẩn “ gắn vs h/a ng con
Thuyết trình
Đề bài: VF3 xe điện
Câu 1: các yếu tố vi mô của VS3
Câu 2: có những thông tin thứ cấp nào b tìm hiểu đc về sp VS3
Câu 3: nếu cần thực hiện 1 hđ nghiên cứu sơ cấp. hãy đề xuất phương
thức và cách thức nghiên cứu. nghiên cứu đó nhằm mục đích gì
Chương 7: quyết định về sản phẩm
- Khái niệm
Sản phẩm là gì?
Cấp độ sản phẩm ?
Phân loại sản phẩm
- Quyết định về sản phâm
Đặc tính
Thương hiệu
Dòng sản phẩm
- Sản phẩm mới và vòng đời sản phẩm
1. Sản phẩm

Sản phẩm chào bán chào bán trên thị trường của một doanh nghiệp
thường bao gồm sản phẩm hữ hình và vô hình
2. Cấp độ sản phẩm
Giá trị gia tăng là yếu tô phân biệt vs đối thủ cạnh tranh
3. Phân loại sản phẩm
4.

You might also like