Abstract Algebra Note
Abstract Algebra Note
1. Kí Hiệu?
Cho V là tập hợp gồm các phần tử nào đó, có 2 cách biểu diễn V như sau
Cách 1, liệt kê
V = {1 , 2 , 3 }
Cách 2, dùng biến và các điều kiện, ngăn cách bởi dấu gạch hoặc 2 chấm, ví dụ
V = { x ∨x>1 , x <5 }
Các phần tử trong tập hợp không quan tâm thứ tự và số lần xuất hiện, ví dụ
{ 1 , 2, 3 } ={3 , 3 ,2 , 1 ,1 , 2 ,3 }
1 tập đơn (Singleton Set) chỉ chứa 1 phần tử duy nhất, ví dụ {∅} là 1 tập đơn do nó chứa
đúng 1 phần tử là 1 tập rỗng
là tập con của {1, 2, 3} nhưng không phải tập con thực sự, kí hiệu A ⊂ B nghĩa là A là tập
Tập con thực sự (Proper Subset) là tập con và không = tập cha (Superset), ví dụ {1, 2, 3}
{
{ 1 , 2, 3 } × {q , w } × { A , B }= (1 , q , A ) , ( 1 , q , B ) , ( 1 , w , A ) , ( 1 , w , B ) , ( 2 , q , A ) , ( 2 , q , B ) ,
( 2 , w , A ) , ( 2 , w , B ) , ( 3 ,q , A ) , ( 3 , q , B ) , ( 3 , w , A ) , ( 3 , w , B ) }
Ta còn sử dụng kí hiệu của tích Đề Các để định nghĩa hàm
Ví dụ
f : A×B→C
Nghĩa là hàm f sẽ ánh xạ mỗi cặp 2 - Tuple (a, b), a thuộc A, b thuộc B tới 1 phần tử c
thuộc C
Mỗi phần tử trong tích Đề Các của 1 nhóm tập hợp còn gọi là 1 kết hợp giữa các nhóm
đó
Ta có các công thức, được suy ra từ việc tưởng tượng bảng, khối hộp chữ nhật, …
A × B= A × C ⇔ B=C
A × ( B ∩C )=( A × B ) ∩ ( A ×C )
( A ∩ B ) ×C=( A ×C ) ∩ ( B ×C )
A × ( B ∪ C )=( A × B ) ∪ ( A × C )
( A ∪ B ) × C=( A ×C ) ∪ ( B× C )
A × ( B−C )= ( A × B )−( A ×C )
( A−B ) × C= ( A × C ) −( B ×C )
7. Hợp (Union)?
¿ i=1 ¿ n A i= A1 ∪ A2 ∪ A 3 ∪ … ∪ A n
Để tìm số phần tử của 1 hợp, cộng tất cả số phần tử của từng tập hợp, trừ số phần tử
của giao của mỗi bộ 2 tập hợp, cộng số phần tử của giao của mỗi bộ 3 tập hợp, trừ số
phần tử của giao của mỗi bộ 4 phần tử, …
Ví dụ
| A 1 ∪ A2 ∪ A 3 ∪ A 4|=¿
| A 1|+|A 2|+| A 3|+| A4|
−| A 1 ∩ A2|−| A1 ∩ A 3|−|A 1 ∩ A 4|−| A 2 ∩ A3|−| A2 ∩ A4|−| A 3 ∩ A 4|
+| A 1 ∩ A 2 ∩ A3|+| A 1 ∩ A 2 ∩ A 4|+| A 1 ∩ A 3 ∩ A 4|+| A 2 ∩ A 3 ∩ A 4|
−| A 1 ∩ A2 ∩ A3 ∩ A4|
8. Giao (Intersection)?
¿ i=1 ¿ n A i= A1 ∩ A2 ∩ A3 ∩… ∩ An
2 tập không giao nhau còn gọi là 2 tập rời nhau
2 tập giao nhau còn gọi là 2 tập không rời nhau
9. Hiệu (Difference)?
Là các phần tử thuộc tập hợp này nhưng không thuộc tập kia
A−B= A ¿= { x ∨x ∈ A , x ∉ B }
Ví dụ
{ 1 , 2, 3 , 4 }− {2 , 3 , 9 ,8 }={ 1 , 4 }
Ta có tính chất sau
| A−B|=| A|−| A ∩B|
10. Hiệu Đối Xứng (EX - OR)?
Là các phần tử chỉ thuộc 1 trong 2 tập hợp, không được thuộc cả 2
A ⊕ B= { x∨x ∈ A ∪ B , x ∉ A ∩ B }
11. Phần Bù (Complement)?
Là tất cả những gì không thuộc về tập hợp
A=A = A = { x ∨x ∉ A }
' c
Nếu R có tính bắc cầu thì Rn với n bất kì cũng có tính bắc cầu, không chắc
Rn = R
Nếu R là quan hệ tương đương, thì Rn = R với mọi n nguyên dương
Rn có tính phản xạ thì chưa chắc R phản xạ
18. Biểu Diễn Quan Hệ Bằng Ma Trận?
Cho tập A = {a, b, c, d, …}, cho tập B = {x, y, z, t, …}, R là quan hệ từ A tới B, = {(a, y), (c, z),
…}
Bước 1, đặt các phần tử của A theo thứ tự từ trên xuống ở cạnh trái
Bước 2, đặt các phần tử của B theo thứ tự từ trái sang ở cạnh trên
Bước 3, ô nào thuộc R thì đánh 1, còn lại đánh 0
x Y z t …
a 0 1 1 1 …
b 0 0 0 0 …
c 0 0 1 0 …
d 1 0 0 0 …
.. … … … … …
Ta được ma trận nhị phân biểu diễn R
19. Tính Nhanh Quan Hệ Hợp Bằng Ma Trận?
biểu diễn ma trận của S ∘ R chính bằng tích Boolean của R’ với S’
Cho S và R đều là quan hệ trên tập A, gọi biểu diễn ma trận của S là S’ và R là R’, khi này
Ví dụ
S= { ( 1 ,2 ) , ( 1 ,3 ) , ( 2 ,1 ) , ( 2 , 4 ) , ( 3 , 3 ) , ( 4 , 3 ) , ( 4 , 4 ) }
R={ ( 1 ,1 ) , ( 1 , 4 ) , ( 2 ,2 ) , ( 2 , 4 ) , ( 3 , 2 ) , ( 4 , 2 ) , ( 4 , 4 ) }
( ) ( )
0 1 1 0 1 0 0 1
' 1 0 0 1 0 1 0 1
S= , R'=
0 0 1 0 0 1 0 0
0 0 1 1 0 1 0 1
( )( )( )
1 0 0 1 0 1 1 0 0 1 1 1
S ∘ R=R' ∘ S ' = 0 1 0 1 ⊙ 1 0 0 1=1 0 1 1 =¿
0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1
0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1
{ ( 1 , 2 ) , ( 1 , 3 ) , (1 , 4 ) , ( 2 , 1 ) , ( 2 , 3 ) , ( 2 , 4 ) , ( 3 ,1 ) , ( 3 , 4 ) , ( 4 , 1 ) , ( 4 , 3 ) , ( 4 , 4 ) }
20. Check Xem 1 Quan Hệ Có Tính Bắc Cầu Không?
Bước 1, lập biểu diễn ma trận của quan hệ R
Bước 2, tính R2, nếu có 1 cặp (a, b) tồn tại trong R2 mà không có trong R, nghĩa là hàng a
cột b trong R2 có giá trị = 1 còn hàng a cột b trong R có giá trị = 0, thì kết luận ngay R
không có tính bắc cầu, nếu không tồn tại cặp nào như vậy thì kết luận có tính bắc cầu
Ví dụ 1
R={ ( 1 ,1 ) , ( 1 , 4 ) , ( 2 ,2 ) , ( 2 , 4 ) , ( 3 , 2 ) , ( 4 , 2 ) , ( 4 , 4 ) }
( ) ( )( )( )
1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 1 0 1
0 1 0 1 2 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
⇒ R= ⇒R = ⊙ =
0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 1
0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
Dễ thấy phần tử hàng 1 cột 2 trong R2 = 1 nhưng trong R thì = 0, do đó R không bắc cầu
Ví dụ 2
R={ ( 1 ,1 ) , ( 1 ,2 ) , ( 1 , 4 ) , ( 2 ,2 ) , ( 2 , 4 ) , ( 3 , 2 ) , ( 3 , 3 ) , (3 , 4 ) , ( 4 ,2 ) , ( 4 , 4 ) }
( ) ( )( )( )
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1
0 1 0 1 2 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
⇒ R= ⇒R = ⊙ =
0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1
0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
Dễ thấy R2 y chang R, nghĩa là không tồn tại phần tử nào trong R2 = 1 mà phần tử tương
ứng trong R = 0, nên R bắc cầu
21. Biểu Diễn Quan Hệ Bằng Đồ Thị Có Hướng?
Giả sử R là quan hệ trên 1 tập hợp, ví dụ R là quan hệ trên tập số nguyên và = {(1, 1), (1,
3), (2, 1), (2, 3), (2, 4), (3, 1), (3, 2), (4, 1)}
Bước 1, vẽ các đỉnh là các số xuất hiện trong R
Bước 2, vẽ mũi tên, ví dụ (1, 2) thì mũi tên từ đỉnh 1 chĩa tới đỉnh 2
22. Bao Đóng (Closure)?
Bao đóng của 1 quan hệ R trên 1 tập theo 1 tính chất nào đó, ví dụ phản xạ, đối xứng, …
là 1 quan hệ khác, mà quan hệ này là quan hệ có kích thước nhỏ nhất sao cho bao R, và
thỏa mãn tính chất đó
Ví dụ, cho R = {(a, b), (c, d), (a, c), (b, b)}, ta có bao đóng phản xạ của nó là
{(a, b), (c, d), (a, c), (b, b), (a, a), (c, c), (d, d)}
Tổng quát
Bao đóng phản xạ
R ∪∆
Để vẽ đồ thị có hướng của bao đóng phản xạ, chỉ cần vẽ thêm 1 mũi tên từ mỗi Node
vào chính nó, nếu chưa có
Bao đóng đối xứng
−1
R∪R
Để vẽ đồ thị có hướng của bao đóng đối xứng, chỉ cần lặp qua tất cả các mũi tên nối từ 1
Node tới Node khác, rồi vẽ thêm 1 mũi tên theo chiều ngược lại, nếu chưa có
Bao đóng bắc cầu, R là quan hệ trên tập có m phần tử
i
¿ i=1 ¿ i=m R
23. Quan Hệ Tương Đương (Equivalence Relation)?
R gọi là quan hệ tương đương chỉ khi nó thỏa mãn 3 tính chất là phản xạ, đối xứng và
bắc cầu, tính phản đối xứng có thể có hoặc không
Giả sử tập A là tập các số nguyên dương từ 1 đến 6, để xây dựng 1 quan hệ tương
đương trên A, ta làm các bước sau
Bước 1, kẻ ma trận 6 x 6
6
5
4
3
2
1
1 2 3 4 5 6
Bước 2, chia phần tập A, nói cách khác là chia A thành các phân hoạch, các phần có thể
không liên tục, các phần khác nhau không giao nhau, tất cả các phần hợp lại thành A, ví
dụ chia A thành {1, 2, 3}, {4, 5}, {6} hoặc {1, 4, 5}, {2, 3, 6}, …
Bước 3, với mỗi phần, thực hiện quét ngang và dọc ứng với phần đó, đánh dấu phần
giao nhau, ví dụ phần {1, 4, 5} thì quét hàng 1, 4, 5, sau đó quét 1, 4, 5
Quét hàng
6
5 x x x x x x
4 x x x x x x
3
2
1 x x x x x x
1 2 3 4 5 6
Quét tiếp cột
6 x x x
5 x x x
4 x x x
3 x x x
2 x x x
1 x x x
1 2 3 4 5 6
Lấy phần vừa được quét hàng vừa được quét cột
6
5 x x x
4 x x x
3
2
1 x x x
1 2 3 4 5 6
Tiếp tục thực hiện với các phần còn lại, rồi hợp lại, ví dụ nếu chia phần là
{1, 4, 5}, {2, 3, 6} thì ta sẽ có ma trận
6 x x x
5 x x x
4 x x x
3 x x x
2 x x x
1 x x x
1 2 3 4 5 6
Đây chính là biểu diễn ma trận của 1 quan hệ tương đương trên tập A
Với mỗi cách chia phần khác nhau, sẽ tạo ra 1 quan hệ tương đương khác nhau, và với
toàn bộ cách chia phần, ta có thể tạo ra mọi quan hệ tương đương có thể có
24. Số Cách Chia Phần 1 Tập Hợp?
Cho tập S gồm m phần tử, ta muốn chia S ra làm n tập con không rỗng, sao cho chúng
hợp thành S và không giao nhau, số cách chia như vậy gọi là số Stirling loại 2 (Stirling
Number Of The Second Kind), kí hiệu S(m, n)
{}
i=n
1
S ( m ,n )= m = ∑ (−1 ) C in i m
n−i
n n ! i=0
Ví dụ 1
Số cách chia trong trường hợp S có 4 phần tử và ta muốn chia làm 3 tập con là
{}
i=3
1 1
S ( 4 ,3 )= 4 = ∑ (−1 ) C i3 i 4= (−C03 04 + C13 14−C 23 24 +C 33 3 4 ) =6
3−i
3 3 ! i=0 3!
Ví dụ 2
Số cách chia trong trường hợp S có 7 phần tử và ta muốn chia làm 4 tập con là
{}
i=4
1 1
S ( 7 , 4 )= 7 = ∑ (−1 ) Ci4 i 7 = ( C 04 07−C 14 17 +C24 27 −C34 3 7+ C 44 47 ) =¿
4 −i
4 4 ! i=0 4!
350
Ta có công thức truy hồi sau
Cho tập S gồm n phần tử, ta muốn chia S ra làm các tập con không rỗng, sao cho chúng
hợp thành S và không giao nhau, số cách chia như vậy gọi là số Bell (Bell Number), kí
hiệu Bn, nó = số quan hệ tương đương trên tập n phần tử
{}
i=n i =n −1
d n e −1
B n= ∑ n = ∑
x
B 5= 5
e ¿x=0=52
dx
Thuật toán để tính số Bell
Quy luật là số ở hàng i cột j = số ở hàng i cột j - 1 cộng với số ở hàng i - 1 cột
j-1
Cột bên trái cùng chính là dãy số Bell
Giả sử bài toán khác đi, ta muốn một số phần tử sẽ luôn nằm trong cùng phần khi chia
phần, khi này chỉ cần gộp chúng thành 1 phần tử là xong
Ví dụ, số cách chia phần tập {a, b, c, d, e, f, g} sao cho a, b, c nằm chung 1 phần, và f, g
nằm chung 1 phần, gộp a, b, c thành x, gộp f, g thành y, bài toán trở thành số cách chia
phần tập {x, d, e, y}, và nó = 15
25. Lớp Tương Đương (Equivalence Class)?
Cho R là 1 quan hệ tương đương trên tập A, xét tất cả Tuple trong R có phần tử đầu tiên
= a, ví dụ (a, a), (a, b), (a, foo), …, khi này tập hợp tất cả phần tử thứ 2 = {a, b, foo, …} gọi
là lớp tương đương của a, kí hiệu
[ a ] R= { s∨( a , s ) ∈ R }
Cách xác định nhanh lớp tương đương là sử dụng biểu diễn ma trận của nó, ta sẽ thấy có
nhiều cột giống y chang nhau, và nếu xếp tất cả cột này gộp lại, sẽ được 1 ma trận
vuông, tức là các cột giống nhau thì chung 1 lớp
Ví dụ, xét quan hệ tương đương trên tập {1, 2, 3, 4, 5, 6} có biểu diễn ma trận
6 x x x
5 x x x
4 x x x
3 x x x
2 x x x
1 x x x
1 2 3 4 5 6
Dễ thấy 2, 3, và 6 cùng chung 1 lớp, 1, 4, và 5 cùng chung 1 lớp, các lớp này sẽ không
giao nhau, và hợp thành A
Nếu R là quan hệ tương đương trên tập A, ta có các định lý sau
aRb ↔ [ a ] R =[ b ] R ↔ [ a ] R ∩ [ b ] R ≠ ∅
Nghĩa là nếu lớp a = lớp b, hoặc chỉ cần lớp a và lớp b có 1 điểm chung, thì chắc chắn R
chứa điểm (a, b)
Chứng minh
Vì R là quan hệ tương đương trên tập A, nên nếu (a, b) thuộc R, thì (b, a) cũng thuộc R,
xét 1 điểm (b, x) thuộc R, thì do bắc cầu, (a, x) cũng thuộc R, do đó lớp a bao lớp b, mặt
khác, xét 1 điểm (a, y) thuộc R, thì do bắc cầu (b, y) cũng thuộc R, hay lớp b bao lớp a, do
đó lớp a phải = lớp b, ta chứng minh được chiều thuận của phép tương đương thứ nhất,
mà lớp a = lớp b thì chúng phải có ít nhất 1 điểm giao nhau, chứng minh được chiều
thuận của phép tương đương thứ 2
Tiếp nữa, giả sử lớp a và lớp b có 1 điểm giao nhau là x, nên (a, x) thuộc R, (b, x) thuộc R,
mà (b, x) thuộc R nên (x, b) cũng thuộc R, bắc cầu ta được (a, b) thuộc R, chứng minh
được chiều nghịch của phép tương đương thứ 2, mà lớp a = lớp b thì nó phải chứa 1
điểm chung, do đó chứng minh được chiều nghịch phép tương đương thứ 1
26. Quan Hệ Có Thứ Tự Bộ Phận (Partial Order Relation, Quan Hệ Có Thứ Tự Riêng Phần)?
Giống y chang quan hệ tương đương, chỉ khác là phải có tính phản đối xứng, tính đối
xứng có thể có hoặc không
Ví dụ xét quan hệ có thứ tự bộ phận R trên tập A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}, khi đó biểu diễn ma
trận của R có thể là
6 x x x
5 x x x
4 x x
3 x x
2 x
1
x
1 2 3 4 5 6
Dễ thấy chỉ cần bỏ đi 1 nửa tam giác dưới hoặc trên của quan hệ tương đương là được 1
quan hệ có thứ tự bộ phận
Quan hệ sau cũng tính là loại quan hệ có thứ tự bộ phận
6 x
5 x
4 x x
3 x x
2 x
1 x
1 2 3 4 5 6
Tập có thứ tự bộ phận (Poset) là 1 tập S bình thường đi kèm với 1 quan hệ R có thứ tự
bộ phận trên tập đó, kí hiệu (S, R), thông thường R được thay bằng dấu lớn, bé, thuộc, …
tổng quát như sau (S, ≼), dấu gạch ở dưới đại diện cho quan hệ đường chéo, dấu ≺ đại
để chỉ quan hệ mà mỗi cặp (a, b) trong đó, a đều lớn hơn, bé hơn, thuộc, … b, viết lại
Ví dụ cho Poset (P(S), ⊆), S là tập gồm 4 phần tử {a, b, c, d}, P(S) là tập lũy thừa của S, kí
Bước 4, tiếp tục lặp qua tất cả điểm vừa vẽ và làm tương tự như bước 3
hiệu mỗi phần tử trong P(S) là số nhị phân, ví dụ 0100 thì tương đương tập {b}, 1010 thì
tương đương tập {a, c}, biểu diễn bằng đồ thị Hasse như sau
(P(S), ⊆), do đó, nó là cực tiểu duy nhất
Bước 1, vẽ 0000 tương đương tập rỗng, dễ thấy nó là giá trị nhỏ nhất của
Bước 2, nối 0000 tới các tập 1000, 0100, 0010, 0001, do các tập này là các tập con nhỏ
nhất chứa tập rỗng, lưu ý vẽ đường nối hướng lên trên
Bước 3, nối 1000 với 1100, 1010 và 1001, do các tập này đều là tập con nhỏ nhất chứa
1000
Bước 4, làm tương tự như bước 3 với 0100, 0010, …
Cuối cùng ta sẽ được đồ thị như trên
Dựa vào đồ thị Hasse, ta dễ dàng xác định được cực tiểu, cực đại, giá trị nhỏ nhất, lớn
nhất, cận trên và cận dưới của Poset
28. So Sánh Được (Comparability)?
Cho Poset (A, R), khi này nếu (a, b) thuộc R, a khác b thì ta nói a bé hơn b và b lớn hơn a,
nếu (a, b) và (b, a) đều không thuộc R, ta nói a và b không so sánh được với nhau
Cực đại, hay phần tử tối đại của (A, R) là phần tử m sao cho nó phải luôn là phần tử thứ
2 trong tất cả 2 - Tuple thuộc R chứa nó không nằm trên đường chéo
Cực tiểu, hay phần tử tối thiểu của (A, R) là phần tử n sao cho nó phải luôn là phần tử
thứ 1 trong toàn bộ 2 - Tuple thuộc R chứa nó không nằm trên đường chéo
Giá trị lớn nhất của (A, R) là phần tử g sao cho với mọi x thuộc A, (x, g) thuộc R
Giá trị nhỏ nhất của (A, R) là phần tử h sao cho với mọi x thuộc A, (h, x) thuộc R
Cho Poset (A, R) bất kì, ta có các định lý sau
Giá trị lớn nhất của (A, R) nếu tồn tại thì là độc nhất và nó cũng là cực đại duy nhất của
(A, R)
Giá trị nhỏ nhất của (A, R) nếu tồn tại thì là độc nhất và nó cũng là cực tiểu duy nhất của
(A, R)
29. Tập Có Thứ Tự Toàn Phần (Totally Ordered Set)?
Tập có thứ tự toàn phần, còn gọi là dây xích (Chain) là Poset mà mọi phần tử trong tập
tương ứng của nó có thể so sánh được với nhau thông qua quan hệ tương ứng
Ví dụ (Z, ≤) là 1 dây xích
30. Tập Có Thứ Tự Tốt (Well Ordered Set)?
Là 1 dây xích, sao cho mọi tập con bất kì của nó, đều tồn tại phần tử bé nhất
Ta có các định lý
Mọi dây xích hữu hạn đều là tập có thứ tự tốt
Tập số nguyên và số thực không có thứ tự tốt, do nó không có phần tử bé nhất, cận dưới
là âm vô cùng
Tập số tự nhiên có thứ tự tốt, do có cận dưới là 0
Tập các số hữu tỉ dương không có thứ tự tốt, do cận dưới của nó là mở, nghĩa là dần tới
0 nhưng không chạm được tới 0
Tập các số hữu tỉ dương với mẫu số không vượt quá n cũng là không có thứ tự tốt, ví dụ
nếu n = 2018, thì số -1/-100000 vẫn hợp lệ, và do đó cận dưới mở
31. Cận Trên Và Cận Dưới?
Cho 1 Poset (S, R), ta có A là tập con của S, xét Poset (A, R)
1 phần tử u trong S được gọi là cận trên của (A, R), nếu với mọi x thuộc A, (x, u) tồn tại
trong R
(A, R) có thể có nhiều cận trên, gọi tập hợp các cận trên này là U, phần tử u trong U sẽ
được gọi là cận trên nhỏ nhất (Supremum, Least Upper Bound) của (A, R), nếu với mọi x
thuộc U, (u, x) thuộc R
Sự khác biệt giữa Supremum và Maximum của 1 hàm số là Supremum có thể không đạt
được, ví dụ hàm 1 / x trên miền x < 0 không có Maximum nhưng có Supremum = 0
1 phần tử v trong S được gọi là cận dưới của (A, R), nếu với mọi x thuộc A, (v, x) tồn tại
trong R
(A, R) có thể có nhiều cận dưới, gọi tập hợp các cận dưới này là V, phần tử v trong V sẽ
được gọi là cận dưới lớn nhất (Infimum, Greatest Lower Bound) của (A, R), nếu với mọi x
thuộc V, (x, v) thuộc R
Tương tự sự khác biệt giữa Infimum và Minimum là Infimum có thể không đạt được
32. Chuồng Bồ Câu (Pigeon Hole)?
Để chứng minh 1 định lý có liên quan tới 1 chuồng bồ câu, ta dùng cách chia nhóm
Ví dụ
Chứng minh trong n số tự nhiên liên tiếp, sẽ có 1 số chia hết cho n
Bước 1, chia tập hợp số tự nhiên thành các nhóm đồng dư n, nghĩa là
{0, n, 2n, …} thuộc cùng nhóm, {1, n + 1, 2n + 1, …} thuộc cùng nhóm, dễ thấy có n nhóm
Bước 2, do n số liên tiếp, nên số sau phải được đặt vào nhóm đồng dư kế tiếp, cứ như
vậy thì n phần tử sẽ được đặt đầy đủ vào n nhóm đồng dư, do đó chắc chắn có 1 phần
tử được đặt vào nhóm đồng dư 0, nghĩa là nó chia hết cho n
33. Tập Dự Đoán Được (Computable Set, Decidable Set, Recursive Set)?
Là 1 tập con A của tập số tự nhiên N, sao cho tồn tại 1 hàm có thể tính toàn phần (Total
Computable Function) trên N, mà hàm này sẽ trả về 1 nếu Input thuộc A, và 0 nếu Input
không thuộc A, ví dụ về các tập không dự đoán được
Xét tập tất cả các cỗ máy Turing Machine trên 1 Input nào đó, đánh Index cho chúng là
các số tự nhiên tăng dần từ 0, 1, 2, …, khi này chọn tập A là tập các cỗ máy sẽ Halt, bây
giờ cho ta biết Index của 1 máy, thì cũng không có chương trình nào có thể xác định
được máy này Halt hay lặp vĩnh viễn, do đó không biết được Index này có thuộc A hay
không, do đó A không dự đoán được
34. Tập Bán Dự Đoán (Computably Enumerable Set, Recursively Enumerable Set, Semi
Decidable Set, Turing Recognizable Set)?
Là 1 tập con A của tập số tự nhiên N, sao cho tồn tại 1 hàm có thể tính một phần (Partial
Computable Function) trên N, mà hàm này sẽ Halt nếu Input thuộc A, và lặp vĩnh viễn
nếu Input không thuộc A, nghĩa là hàm này chỉ nhận các số trong A làm Input, các số còn
lại không trả về kết quả
Dễ thấy mọi tập dự đoán được đều là tập bán dự đoán
Sigma Algebra:
Hệ quả
Topology:
1. Topology?
Cho tập X bất kì, khi đó tập T được gọi là 1 Topology trên X khi nó thỏa mãn các điều sau
Metric:
1. Không Gian Metric (Metric Space)?
Chỉ đơn giản là 1 tập hợp M kèm theo 1 hàm d, gọi là 1 Metric, hay hàm khoảng cách,
ánh xạ mỗi cặp phần tử trong M tới 1 số thực, kí hiệu (M, d), sao cho thỏa mãn các điều
kiện sau
d ( x , y )=0⇔ x= y
d ( x , y )=d ( y , x ) , ∀ x , y ∈ M
d ( x , z ) ≤ d ( x , y ) +d ( y , z ) , ∀ x , y , z ∈ M
Hệ quả
d ( x , y ) >0 , ∀ x ≠ y
2. Dãy Cauchy (Cauchy Sequence)?
Cho không gian Metric (M, d), cho dãy kéo dài vô tận x1, x2, … gồm các phần tử thuộc M,
dãy này được gọi là dãy Cauchy khi và chỉ khi với mọi số thực dương a, tồn tại 1 số
nguyên dương N sao cho với mọi cặp số nguyên dương m > N và
n > N, d(xm, xn) < a, nói cách khác, dãy này phải hội tụ, không nhất thiết phải hội tụ đến 1
điểm trong M
3. Không Gian Metric Hoàn Thiện (Complete Metric Space)?
Là không gian Metric (M, d) sao cho mọi dãy Cauchy với các phần tử thuộc M, đều hội tụ
đến 1 điểm thuộc M
Ví dụ xét phương pháp Heron để tìm căn bậc 2 của 2, rõ ràng dãy số ta tính từ phương
pháp Heron là dãy số hữu tỉ, nhưng nó lại hội tụ tại căn bậc 2 của 2 là 1 số vô tỉ, do đó
tồn tại dãy Cauchy trong không gian số hữu tỉ không hội tụ tại 1 điểm trong nó, dẫn đến
không gian số hữu tỉ không phải không gian Metric hoàn thiện
Algebraic Structure:
1. Magma (Groupoid)?
Chỉ đơn giản là 1 tập hợp S kèm theo 1 toán tử , thường gọi là phép nhân, kí hiệu (S, )
sao cho thỏa mãn điều kiện
a∙b∈S, ∀a,b∈S
Tính chất này được gọi là tính đóng (Closure), ta nói S đóng dưới toán tử
2. Semigroup?
Là 1 Magma (S, ) kèm theo điều kiện sau
( a ∙ b ) ∙ c=a ∙ ( b ∙ c ) , ∀ a , b , c ∈ S
3. Monoid?
Là 1 Semigroup (S, ) kèm theo điều kiện sau
∃ e ∈ S , a ∙ e=e ∙ a=a , ∀ a ∈ S
e được gọi là Identity của S
Hệ quả
Mọi Monoid đều chỉ có duy nhất 1 Identity
4. Multiset?
1 2-Tuple M được gọi là 1 Multiset nếu nó thỏa mãn các điều kiện sau, với M = (A, m)
A là 1 tập hợp bất kì
m là 1 hàm ánh xạ từ A tới tập hợp các số nguyên dương
Hiểu đơn giản thì 1 Multiset là 1 tập hợp nhưng cho phép các phần tử được lặp lại nhiều
lần
5. Sơ Đồ Các Algebraic Structure?
Group - Nhóm:
1. Nhóm?
Là 1 Semigroup (G, ) kèm theo điều kiện sau, e là Identity của G
∀ a ∈G , ∃b ∈ A , a ∙b=b ∙ a=e
Khi này a và b được gọi là nghịch đảo của nhau, còn được kí hiệu là b = a-1 hoặc a = b-1
Hệ quả
Cho phần tử a bất kì thuộc Group G, thì nó chỉ có duy nhất 1 nghịch đảo
2. Nhóm Giao Hoán (Abelian Group)?
Là 1 nhóm (A, ) kèm theo điều kiện sau
a ∙ b=b ∙ a , ∀ a ,b ∈ A
3. Bậc (Order) Của 1 Nhóm?
Là bản số, nói cách khác, là số phần tử của 1 nhóm
4. Nhóm Con (Subgroup)?
Cho 1 nhóm (G, ), nếu H là 1 tập con của G và thỏa mãn các điều kiện để trở thành 1
nhóm dưới toán tử “” thì (H, ) được gọi là nhóm con của (G, ), kí hiệu
H≤G
Bậc của 1 nhóm luôn chia hết cho bậc của nhóm con của nó
5. Nhóm Tầm Thường (Trivial Group)?
Là nhóm chỉ bao gồm 1 phần tử, nó nhân với chính nó ra chính nó
6. Nhóm Nhị Diện (Dihedral Group)?
Cho 1 nhóm (D, ) gồm 2n phần tử, n là số nguyên dương, các phần tử lần lượt là ri và si,
i chạy từ 1 đến n, nhóm này sẽ được gọi là nhóm nhị diện và được kí hiệu là Dn nếu nó
thỏa mãn bảng sau
r1 r2 r3 … rn s1 s2 s3 … sn
r1 r1 r2 r3 … rn s1 s2 s3 … sn
r2 r2 r3 r4 ... r1 s2 s3 s4 ... s1
r3 r3 r4 r5 … r2 s3 s4 s5 … s2
… … … … … … … … … … …
rn rn r1 r2 … rn - 1 sn s1 s2 … sn - 1
s1 s1 sn sn - 1 … s2 r1 rn rn - 1 … r2
s2 s2 s1 sn … s3 r2 r1 rn … r3
s3 s3 s2 s1 … s4 r3 r2 r1 … r4
… … … … … … … … … … …
sn sn sn - 1 sn - 2 … s1 rn rn - 1 rn - 2 … r1
Mỗi ô trong bảng này = phần tử tương ứng ở cột trái cùng nhân với phần tử tương ứng ở
cột trên cùng, ví dụ r3 r2 = r4
Xét phần ô màu nâu, dễ thấy nó có chiều tăng dần từ trên xuống và tăng dần từ trái sang
Phần ô màu xanh nhạt y chang phần ô màu nâu, chỉ thay r thành s
Phần ô màu xanh lam có chiều tăng dần từ trên xuống và giảm dần từ trái sang
Phần ô màu bạc y chang phần ô màu xanh, chỉ thay s thành r
Để dễ hình dung, xét đa giác n cạnh, vẽ tất cả n trục đối xứng phân biệt của nó
Phần tử ri tương ứng với phép quay ngược chiều kim đồng hồ 360 / n * (i - 1) độ
Phần tử si tương ứng với phép Flip đa giác theo trục đối xứng thứ i, trục thứ 1 nằm
ngang, trục thứ 2 = trục thứ 1 quay trái góc 180 / n độ, …
Giá trị trả về của a b là việc thực hiện phép a trước sau đó thực hiện phép b lên đa giác
Ví dụ nhóm D3
r1 r2 r3 s1 s2 s3
r1 r1 r2 r3 s1 s2 s3
r2 r2 r3 r1 s2 s3 s1
r3 r3 r1 r2 s3 s1 s2
s1 s1 s3 s2 r1 r3 r2
s2 s2 s1 s3 r2 r1 r3
s3 s3 s2 s1 r3 r2 r1
Là nhóm quay và Flip tam giác đều
Dn là nhóm con của Dm khi và chỉ khi m chia hết cho n
7. Coset?
Cho 1 nhóm (G, ), (H, ) là 1 nhóm con của nó
1 tập con của G được gọi là 1 Coset trái (Left Coset) của (H, ) nếu nó được tạo ra bằng
cách lấy 1 phần tử g nào đó trong G nhân lần lượt với toàn bộ phần tử trong H, kí hiệu g
H
Tương tự 1 tập con của G được gọi là 1 Coset phải (Right Coset) của (H, ) nếu nó được
tạo ra bằng cách lấy từng phần tử trong H nhân với 1 phần tử g cố định trong G, kí hiệu
Hg
Cho 1 nhóm (G, ) bất kì, (H, ) là nhóm con bất kì của nó, ta có các định lý sau
H vừa là Coset trái và Coset phải của (H, )
Số Coset trái của (H, ) = số Coset phải của nó = bậc (Index) của (H, ) = |G : H| = |G| / |
H|
Tất cả các Left Coset được tạo ra từ (H, ) một là trùng nhau hoàn toàn, hai là không có 1
điểm chung
Tất cả các Right Coset được tạo ra từ (H, ) một là trùng nhau hoàn toàn, hai là không có
1 điểm chung
Tất cả các Left Coset được tạo ra từ (H, ) phủ kín G
Tất cả các Right Coset được tạo ra từ (H, ) phủ kín G
8. Nhóm Con Bình Thường (Normal Subgroup)?
Cho 1 nhóm (G, ), (N, ) là 1 nhóm con của nó, khi này (N, ) được gọi là nhóm con
Mọi nhóm (G, ) không tầm thường đều có đúng 2 nhóm con bình thường tầm thường
(Trivial Normal Subgroup) là ({e}, ) và (G, ), e là Identity của (G, )
9. Nhóm Đơn Giản (Simple Group)?
Là 1 nhóm chỉ có đúng 2 nhóm con bình thường, là 2 nhóm con bình thường tầm thường
của nó
10. Nhóm Đối Xứng (Symmetric Group)?
Là 1 nhóm (S, ) có n! phần tử, thường kí hiệu Sn, với n nguyên dương, mỗi phần tử có
thể được xem là 1 hoán vị riêng biệt của 1 dãy gồm n phần tử khác nhau, phép a b có
thể được hiểu là thực hiện phép hoán vị b trước, sau đó mới thực hiện phép hoán vị a
Cho Sn là 1 nhóm đối xứng bất kì, ta có các định lý sau
Sn là nhóm giao hoán khi và chỉ khi n ≤ 2
11.
Nhóm Hoán Vị (Permutation Group)?
Là nhóm con bất kì của 1 nhóm đối xứng bất kì
Mỗi nhóm trên đời đều đẳng cấu với 1 nhóm hoán vị nào đấy
12.
Nhóm Thay Thế (Alternating Group)?
Là 1 nhóm (A, ) có n! / 2 phần tử, thường kí hiệu An, với n nguyên dương từ 2 trở lên,
mỗi phần tử có thể được xem là 1 hoán vị chẵn riêng biệt của 1 dãy gồm n phần tử khác
nhau, phép a b có thể được hiểu là thực hiện phép hoán vị chẵn b trước, sau đó mới
thực hiện phép hoán vị chẵn a
Cho An là 1 nhóm thay thế bất kì, ta có các định lý sau
An là nhóm giao hoán khi và chỉ khi n ≤ 3
An là nhóm đơn giản khi và chỉ khi n = 3 hoặc n ≥ 5
An là nhóm con không tầm thường lớn nhất của Sn
Cho nhóm (G, ), S là 1 tập con của nó, khi này 〈S〉 được gọi là nhóm con được sinh ra từ
13. Nhóm Con Được Sinh Ra Từ 1 Tập Con?
S, = nhóm con nhỏ nhất của (G, ) chứa toàn bộ phần tử trong tập S, nói cách khác, là lấy
Nếu 〈S〉 = (G, ), ta nói S sinh ra G, hay S là tập sinh của G, các phần tử trong S gọi là
các phần tử bất kì trong tập S rồi nhân loạn xì ngầu với nhau
Nếu S là tập rỗng, thì 〈S〉 = nhóm con tầm thường của G
phần tử sinh nhóm (Group Generator)
r1 r2 r3 … rn
r1 r1 r2 r3 … rn
r2 r2 r3 r4 ... r1
r3 r3 r4 r5 … r2
… … … … … …
rn rn r1 r2 … rn - 1
Mỗi ô trong bảng này = phần tử tương ứng ở cột trái cùng nhân với phần tử tương ứng ở
cột trên cùng, ví dụ r3 r2 = r4
Dễ thấy bảng trên y chang phần bảng màu nâu ở nhóm nhị diện, nói cách khác, nhóm
này chứa các phần tử là quay ngược chiều kim đồng hồ với một góc là bội số của 360 / n
độ
Một nhóm (G, ) là nhóm tuần hoàn khi và chỉ khi tồn tại 1 phần tử x trong nó sao cho
nó sinh ra G
Nếu nhóm (G, ) có bậc là số nguyên tố thì chắc chắn nó là nhóm tuần hoàn
Mọi nhóm tuần hoàn đều là nhóm giao hoán
17. Commutator?
Cho 1 nhóm (G, ), a và b là 2 phần tử bất kì trong nó, khi này Commutator của a với b là
[ a , b ]=a−1 ∙ b−1 ∙a ∙ b
Ta có các định lý sau, cho e là Identity của (G, )
[ a , b ]= [ b , a ]−1
[ a , b ]=e ⇔ a ∙b=b ∙ a
18. Nhóm Con Commutator (Commutator Subgroup)?
Cho 1 nhóm (G, ), tập S là tập chứa toàn bộ các Commutator của nhóm này
S= { [ a , b ] : a , b ∈G }
Khi này 〈S〉 được gọi là nhóm con Commutator của (G, )
19. Nhóm Thương (Quotient Group)?
Cho nhóm (G, ), (N, ) là một nhóm con bình thường của nó, khi này ta nói G / N là
nhóm thương của G bởi N
G / N bao gồm các phần tử là Coset trái của N, toán tử “” trong G / N được định nghĩa
như sau, cho a N là b N là 2 Coset trái bất kì của N, a và b thuộc G
(a N) (b N) = (a b) N
G / N là nhóm giao hoán khi và chỉ khi nhóm con Commutator của (G, ) là nhóm con của
(N, )
Ta có 1 số công thức sau
Nhóm thương Sn / An đẳng cấu với nhóm tuần hoàn C2
Nhóm thương G / {e}, e là Identity của (G, ), đẳng cấu với (G, )
Nhóm thương G / G, đẳng cấu với nhóm tầm thường
20. Nhóm Có Thể Giải (Solvable Group)?
Cho nhóm (G, ), nó là nhóm có thể giải khi và chỉ khi tồn tại 1 chuỗi nhóm con bình
thường sau, e là Identity của nhóm này, sao cho mọi nhóm thương
Gk / Gk - 1 , với k chạy từ 1 tới n, đều là nhóm giao hoán, số n nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện
trên được gọi là chiều dài dẫn xuất (Derived Length) của nhóm (G, )
e=G0 ⊲ G1 ⊲ G2 ⊲ … ⊲ Gn=G
Ví dụ
Nhóm đối xứng S5 là nhóm không thể giải vì nó chỉ có duy nhất 1 nhóm con bình thường
không tầm thường là A5, mà nhóm thương A5 / {e} lại không phải nhóm giao hoán, e là
Identity của S5
Ta có 1 số định lý sau
Nhóm Sn là nhóm có thể giải khi và chỉ khi n ≤ 4
Mọi nhóm giao hoán đều là nhóm có thể giải
Mọi nhóm con của nhóm có thể giải đều là nhóm có thể giải
Cho nhóm (G, ), nếu tồn tại 1 nhóm con bình thường (N, ) của nó, sao cho nhóm
thương G / N không thể giải, thì (G, ) không thể giải
Cho nhóm (G, ) có thể giải, (N, ) là 1 nhóm con bình thường của nó, thì khi này, nhóm
thương G / N phải có thể giải
Rng - Chuông:
1. Chuông?
Là 1 tập hợp R kèm theo 2 toán tử, giả sử 2 toán tử này kí hiệu là “+”, gọi là cộng, và “”,
gọi là nhân, kí hiệu (R, +, ), thỏa mãn các điều kiện sau
(R, +) phải là 1 nhóm giao hoán
(R, ) phải là 1 Semigroup
a ∙ ( b+ c ) =( a ∙ b ) + ( a ∙ c ) , ∀ a , b , c ∈ R
( a+ b ) ∙ c=( a ∙ c )+ ( b ∙c ) , ∀ a , b , c ∈ R
Ring - Vành:
1. Vành?
Là 1 chuông (R, +, ), chỉ khác ở chỗ (R, ) phải là 1 Monoid
2. Vành Giao Hoán (Commutative Ring)?
Là 1 vành (R, +, ) kèm theo điều kiện sau
a ∙ b=b ∙ a , ∀ a ,b ∈ A
3. Một Số Vành Thường Gặp?
Tập hợp số hữu tỉ với phép cộng và nhân
Tập hợp số thực với phép cộng và nhân
4. Vành Không (Zero Ring)?
Là vành chỉ có duy nhất 1 phần tử, nó vừa là Identity của phép cộng vừa là Identity của
phép nhân
5. Characteristic Của 1 Vành?
Là số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho tổng n phần tử, mỗi phần tử đều là Identity của
phép nhân, = Identity của phép cộng, nếu không tồn tại thì cho = 0, kí hiệu char(R), (R, +,
) là vành đang xét
Ta có các định lý sau
Vành (R, +, ) có vô hạn phần tử khi và chỉ khi char(R) = 0
Vành (R, +, ) là vành không khi và chỉ khi char(R) = 1
6. Zero Divisor?
Cho vành (R, +, ), 1 phần tử a thuộc R được gọi là Left Zero Divisor của (R, +, ) nếu tồn
tại 1 phần tử b không phải Identity của phép cộng thuộc R sao cho
a b = Identity của phép cộng
Tương tự, 1 phần tử a thuộc R được gọi là Right Zero Divisor của (R, +, ) nếu tồn tại 1
phần tử b không phải Identity của phép cộng thuộc R sao cho
b a = Identity của phép cộng
Nếu a vừa là Left và Right Zero Divisor thì gọi là Two Sided Zero Divisor
Identity của phép cộng là 1 Two Sided Zero Divisor và còn được gọi là Zero Divisor tầm
thường
7. Tập Lý Tưởng (Ideal)?
Cho vành (R, +, )
1 tập con S của R được gọi là 1 tập lý tưởng trái (Left Ideal) của (R, +, ) nếu
nhóm (S, +) là nhóm con của nhóm (R, +), đồng thời lấy 1 phần tử bất kì trong R nhân với
1 phần tử bất kì trong S phải được 1 phần tử trong S
Tương tự, 1 tập con S của R được gọi là 1 tập lý tưởng phải (Right Ideal) của
(R, +, ) nếu nhóm (S, +) là nhóm con của nhóm (R, +), đồng thời lấy 1 phần tử bất kì
trong S nhân với 1 phần tử bất kì trong R phải được 1 phần tử trong S
Nếu S vừa là tập lý tưởng trái và tập lý tưởng phải thì nó gọi là tập lý tưởng 2 bên (Two
Sided Ideal) của (R, +, )
R luôn là tập lý tưởng 2 bên của (R, +, ), gọi là tập lý tưởng đơn vị (Unit Ideal), kí hiệu
(1)
{e}, với e là Identity của phép “+”, luôn là tập lý tưởng 2 bên của (R, +, ), gọi là tập lý
tưởng không (Zero Ideal), kí hiệu (0)
8. Vành Đơn Giản (Simple Ring)?
Là vành khác vành không, sao cho nó chỉ có đúng 2 tập lý tưởng là tập lý tưởng đơn vị và
tập lý tưởng không
9. Vành Tự Đồng Cấu (Endomorphism Ring)?
Cho nhóm giao hoán (G, ), khi này tập hợp R chứa tất cả các phép tự đồng cấu trên (G,
), kèm theo 2 toán tử “+” và “*”, gọi là phép cộng tự đồng cấu và phép nhân tự đồng
cấu, sẽ tạo thành 1 vành (R, +, *), kí hiệu End(G)
Phép cộng tự đồng cấu được định nghĩa như sau
Cho f và g là 2 phép tự đồng cấu trên (G, ), x là 1 phần tử thuộc G, khi này
(f + g)(x) = f(x) g(x) = h(x), như vậy f + g sẽ ra 1 phép tự đồng cấu mới là h
Identity của phép cộng tự đồng cấu là phép tự đồng cấu biến mọi phần tử trong G thành
Identity của (G, )
Phép nhân tự đồng cấu được định nghĩa như sau
Cho f và g là 2 phép tự đồng cấu trên (G, ), x là 1 phần tử thuộc G, khi này
(f * g)(x) = f(g(x)) = h(x), như vậy f * g sẽ ra 1 phép tự đồng cấu mới là h\
Identity của phép nhân tự đồng cấu là phép tự đồng cấu biến mỗi phần tử trong G thành
chính nó
10. Vành Chia (Division Ring, Skew Field)?
Là 1 vành (R, +, ) kèm theo các điều kiện sau
Identity e1 của nhóm (R, +) phải khác Identity e2 của Monoid (R, )
∀ a ∈ R ¿ {e 1¿ }, ∃b ∈ R , a ∙ b=b ∙ a=e2
Field - Trường:
1. Trường?
Là 1 vành (F, +, ) vừa là vành giao hoán, vừa là vành chia
2. Một Số Trường Thường Gặp?
Tập hợp số thực với phép cộng và nhân
3. Trường Hữu Hạn (Finite Field, Galois Field)?
Là trường có bậc (số phần tử) hữu hạn
Ta có các định lý sau
Mọi trường có cùng bậc q hữu hạn đều đẳng cấu với nhau, do đó ta kí hiệu các trường
này là Fq
Chỉ tồn tại các trường hữu hạn với bậc là số nguyên tố hoặc lũy thừa nguyên dương của
chúng
Ví dụ
Trường Mod 5, kí hiệu F5, với các phần tử là 0, 1, 2, 3, 4, phép cộng = phép cộng bình
thường nhưng sau đó lấy dư khi cho 5, tương tự phép nhân, Identity của phép cộng là 0
và phép nhân là 1, ví dụ
1+4=4+1=0
3+ 4=4+ 3=2
0+2=2+0=2
1 ∙ 4=4 ∙ 1=4
2 ∙3=3 ∙2=1
3 ∙ 4=4 ∙ 3=2
Tồn tại trường có 4 phần tử F4, do 4 là lũy thừa của 2 là 1 số nguyên tố, tuy nhiên trường
này không có cơ chế toán tử giống với trường Mod 5, về cơ bản nếu bậc của trường là số
nguyên tố thì ta đều có cơ chế toán tử như ở trường Mod 5
4. Trường Con (Subfield) Và Trường Mở Rộng (Extension Field)?
Cho 1 trường (F, +, ), nếu N là 1 tập con của F và thỏa mãn các điều kiện để trở thành 1
trường dưới toán tử “+” và “” thì (N, +, ) được gọi là trường con của
(F, +, ), khi này (F, +, ) được gọi là trường mở rộng của (N, +, )
Phép mở rộng trường (Field Extension) từ trường (N, +, ) sang trường
(F, +, ) kí hiệu là F / N
Nếu (K, +, ) là trường con của (F, +, ) và là trường mở rộng của (N, +, ) thì
(K, +, ) gọi là trường trung gian (Intermediate Field) của phép mở rộng F / N
Bậc (Degree) của phép mở rộng trường F / N, kí hiệu [F : N], chính là số phần tử ít nhất
trong F để tất cả tổ hợp tuyến tính của chúng, với hệ số thuộc N, phủ kín F
Cho (K, +, ) là trường trung gian của F / N, thì bậc của F / N = bậc của F / K nhân với bậc
của K / N
Nếu F = N thì F / N gọi là phép mở rộng tầm thường (Trivial Extension), khi này [F : N] = 1
Nếu [F : N] = 2, thì F / N gọi là phép mở rộng bậc 2 (Quadratic Extension)
Nếu [F : N] = 3, thì F / N gọi là phép mở rộng bậc 3 (Cubic Extension)
Cho phép mở rộng F / N, S là 1 tập con của F, khi này trường con nhỏ nhất của F chứa cả
N lẫn S được kí hiệu là N(S), đọc là N thêm (Adjoin) S, nếu S chỉ có 1 phần tử thì phép mở
rộng N(S) / N gọi là phép mở rộng đơn giản (Simple Extension)
Ví dụ, với Q là tập hợp số hữu tỉ
[ Q ( √ 2 , √ 3 ) :Q ]=4
5. Trường Đại Số (Algebraic Number Field)?
Là trường mở rộng Q(S) của trường số hữu tỉ Q đến 1 số bậc hữu hạn, nghĩa là [Q(S) : Q]
hữu hạn, nếu S chỉ bao gồm 1 phần tử là 1 nghiệm phức của phương trình xn = 1, với n
bất kì, thì Q(S) còn gọi là trường Cyclotomic
6. Phép Mở Rộng Cyclotomic?
Là phép mở rộng có dạng F(S) / F, với S là 1 nghiệm phức của phương trình
xn = 1, với n bất kì
7. Trường Phân Rã (Splitting Field)?
Cho 1 trường (K, +, ), f(x) là 1 đa thức với hệ số thuộc K, khi này (F, +, ) được gọi là
trường phân rã của f(x) trên K nếu nó là trường mở rộng nhỏ nhất của
(K, +, ) chứa toàn bộ nghiệm của phương trình f(x) = 0
Mở rộng ra họ các đa thức, cho 1 trường (K, +, ), S là 1 tập hợp chứa các phần tử là đa
thức với hệ số thuộc K, khi này (F, +, ) được gọi là trường phân rã của f(x) trên họ đa
thức S nếu nó là trường mở rộng nhỏ nhất của (K, +, ) chứa hợp của tất cả tập nghiệm
của các đa thức trong S
8. Phép Mở Rộng Căn (Radical Extension)?
Phép mở rộng F / K được gọi là phép mở rộng căn nếu F = K(S), với S là 1 tập hợp gồm
các phần tử, sao cho với mỗi phần tử a, tồn tại 1 số nguyên dương n sao cho an = một số
nào đó trong K
Ví dụ sau đây là phép mở rộng căn, Q là tập số hữu tỉ
( √ 2 , √ 5 , e ) /Q
2
3 πi
3
Q
9. Đa Thức Nhỏ Nhất (Minimal Polynomial)?
Cho trường (F, +, ) và (N, +, ) là 1 trường con của nó, cho 1 phần tử a bất kì thuộc F,
khi này đa thức nhỏ nhất của a trên N là đa thức f(x) có bậc nhỏ nhất với các hệ số thuộc
N, sao cho hệ số ứng với x mũ lớn nhất, là = 1, và a là 1 nghiệm của phương trình f(x) = 0
Đa thức nhỏ nhất nếu tồn tại, thì là độc nhất
Ví dụ
Cho trường số phức với trường con là số hữu tỉ, khi này đa thức nhỏ nhất của số i trên
trường số hữu tỉ là
2
f ( x )=x +1
10. Phần Tử Đại Số (Algebraic Element) Và Phần Tử Siêu Việt (Transcendental Element)?
Cho phép mở rộng F / N, a là 1 phần thuộc F, khi này a sẽ được gọi là phần tử đại số trên
N nếu tồn tại 1 đa thức f(x) bậc > 0 với hệ số thuộc N, sao cho a là nghiệm của phương
trình f(x) = 0
Nếu a không phải là phần tử đại số trên N thì nó gọi là phần tử siêu việt trên N
11. Phép Mở Rộng Đại Số (Algebraic Extension) Và Phép Mở Rộng Siêu Việt (Transcendental
Extension)?
Phép mở rộng F / N được gọi là phép mở rộng đại số nếu mọi phần tử thuộc F đều là
phần tử đại số trên N
Nếu F / N không phải phép mở rộng đại số thì nó gọi là phép mở rộng siêu việt
12. Phép Mở Rộng Bình Thường (Normal Extension)?
Phép mở rộng đại số F / N được gọi là bình thường nếu thỏa mãn điều kiện sau
Xét mọi đa thức f(x) bậc > 0 với hệ số thuộc N, sao cho f(x) không thể phân tách thành 2
nhân tử, mà mỗi nhân tử này là 1 đa thức bậc > 0 với hệ số thuộc N, nếu phương trình
f(x) = 0 có 1 nghiệm thuộc F thì toàn bộ nghiệm của phương trình f(x) = 0 đều thuộc F
13. Trường Đại Số Đóng (Algebraically Closed Field)?
Là trường (F, +, ), sao cho mọi đa thức f(x) bậc > 0 với hệ số thuộc F, đều có ít nhất một
nghiệm thuộc F
Hệ quả
Trường số phức là trường đại số đóng
Mọi đa thức f(x) bậc > 0 với hệ số thuộc F đều có nguyên tập nghiệm thuộc F
14. Bao Đóng Đại Số (Algebraic Closure)?
Cho trường (N, +, ), (F, +, ) là 1 trường mở rộng của nó, khi này (F, +, ) được gọi là
bao đóng đại số của (N, +, ) khi và chỉ khi F / N là 1 phép mở rộng đại số và (F, +, ) là
trường đại số đóng
Bao đóng đại số của trường (N, +, ) chính là trường mở rộng lớn nhất của
(N, +, ), do đó nó là độc nhất
15. Đa Thức Có Thể Phân Chia (Separable Polynomial)?
Cho trường (N, +, ), (F, +, ) là bao đóng đại số của nó, cho đa thức f(x) với hệ số thuộc
N, khi này f(x) được gọi là đa thức có thể phân chia khi và chỉ khi tất cả các nghiệm của
phương trình f(x) = 0 đều nằm trong F, và chúng phân biệt, nghĩa là số nghiệm bằng bậc
của f(x)
16. Phép Mở Rộng Có Thể Phân Chia (Separable Extension)?
Cho phép mở rộng đại số F / N, nó sẽ được gọi là phép mở rộng có thể phân chia nếu với
mọi phần tử a thuộc F, đa thức nhỏ nhất của a trên K là đa thức có thể phân chia
17. Phép Mở Rộng Galois (Galois Extension)?
Là phép mở rộng F / N vừa bình thường vừa có thể phân chia, tương đương F là trường
phân rã của 1 đa thức có thể phân chia với hệ số thuộc N
18. Nhóm Tự Đẳng Cấu (Automorphism Group) Của 1 Phép Mở Rộng?
Cho phép mở rộng F / N, khi này nhóm tự đẳng cấu của phép mở rộng này, kí hiệu
Aut(F / N), chứa tất tần tật các phép tự đẳng cấu từ F tới chính nó, sao cho các phần tử
trong N không bị thay đổi
19. Nhóm Galois (Galois Group)?
Là nhóm tự đẳng cấu của 1 phép mở rộng Galois F / N, kí hiệu Gal(F / N)
Cho trường (N, +, ), (F, +, ) là trường phân rã của đa thức f(x) trên N, f(x) là đa thức có
thể phân chia, khi này nhóm Gal(F / N) đẳng cấu với với nhóm Sn, n là số nghiệm của
phương trình f(x) = 0, nghĩa là nhóm Gal(F / N) bản chất chứa các phần tử là hoán vị các
nghiệm của phương trình f(x) = 0
20. Phép Mở Rộng Kummer (Kummer Extension)?
Là phép mở rộng F / N, sao cho N chứa tập nghiệm phức của phương trình
xn = 1, với n là 1 số nguyên dương nào đó, đồng thời nhóm Gal(F / N) phải là nhóm giao
hoán và cũng là nhóm xoắn, với số mũ là n
21. Nhóm Tuyến Tính Tổng Quát (General Linear Group)?
Cho nhóm (G, ), có các phần tử là ma trận không suy biến kích thước n x n, các phần tử
trong ma trận đều thuộc trường hoặc vành F, toán tử “” được hiểu là phép nhân ma
trận, thì khi này (G, ) được gọi là nhóm tuyến tính tổng quát của ma trận không suy
biến cấp n trên trường F, kí hiệu là GLn(F)
22. Nhóm Tuyến Tính Đặc Biệt (Special Linear Group)?
Cho nhóm tuyến tính tổng quát GLn(F), gọi e là Identity của phép nhân của trường hoặc
vành F, khi này nhóm con của GLn(F) chỉ chứa toàn bộ các ma trận có định thức = e được
gọi là nhóm tuyến tính đặc biệt của ma trận không suy biến cấp n trên trường hoặc vành
F, kí hiệu SLn(F)
23. Cách Tìm Phần Dư Của Phép Chia Đa Thức Nhanh Nhất?
Cho đa thức f(x) và g(x), ta muốn tìm phần dư của phép chia f(x) cho g(x)
f(x) có thể được viết dưới dạng q(x)g(x) + r(x), trong đó q(x) và r(x) đều là đa thức, và r(x)
có bậc nhỏ hơn q(x)
g(x) tách thành các nhân tử dạng (x - a)k, a là nghiệm phức của phương trình g(x) = 0, k là
bội đại số của nó
Để tìm các hệ số của r(x), ta sẽ thế a vào phương trình f(x) = q(x)g(x) + r(x), khi này ta sẽ
được 1 phương trình nhiều ẩn f(a) = r(a), với các ẩn là hệ số của r(x), tiến hành làm như
vậy với các nghiệm còn lại, ta sẽ được 1 hệ các phương trình
Tuy nhiên, nếu k > 1, thì số phương trình sẽ < số ẩn, để bù thêm phương trình, ta đạo
hàm 2 vế của f(x) = q(x)g(x) + r(x), rồi tiếp tục thế a vào và ra được phương trình mới,
nếu vẫn không đủ thì đạo hàm cấp 2, 3, …, ta cần phải đạo hàm m - 1 lần, với m là số k
lớn nhất trong các nhân tử
Ví dụ 1
11 2
f ( x )=x , g ( x )=( x−1 ) ( x−2 ) ( x −3 ) ,r ( x )=a x +bx +c
Ta có
f ( 1 ) =q ( 1 ) g ( 1 ) +r ( 1 ) ⇔1=a+b +c (1 )
11
f ( 2 )=q ( 2 ) g ( 2 )+ r (2 ) ⇔ 2 =4 a+ 2b +c ( 2 )
11
f ( 3 )=q ( 3 ) g ( 3 ) +r ( 3 ) ⇔3 =9 a+ 3 b+c ( 3 )
{
a=86526
( 1 ) ∧ ( 2 ) ∧ ( 3 ) ⇒ b=−257531
c=171006
2
⇒ f ( x ) mod g ( x )=86526 x −257531 x+ 171006
Ví dụ 2
10 3 3 2
f ( x )=x +5 , g ( x )= ( x −2 ) ( x +3 ) , r ( x ) =a x + b x + cx+ d
{
' '
f ( x )=q ( x ) g ( x ) +q ( x ) g ' ( x ) +r ' ( x )
f ( x )=q ( x ) g ( x ) +r ( x ) ⇒ ' ' '
f ' ( x )=q ' ( x ) g ( x ) +2 q ( x ) g ' ( x )+ q ( x ) g ' ' ( x ) +r ' ' ( x )
Ta có
10
f ( 2 )=q ( 2 ) g ( 2 )+ r (2 ) ⇔ 2 +5=8 a+ 4 b+ 2 c+ d ( 1 )
10
f (−3 )=q (−3 ) g (−3 ) +r (−3 ) ⇔ (−3 ) + 5=−27 a+9 b−3 c+ d (2 )
' ' 9
f ( 2 )=q ( 2 ) g ( 2 ) +q ( 2 ) g ' ( 2 ) +r ' ( 2 ) ⇔ 10 ×2 =12a+ 4 b +c (3 )
' ' '
f ' ( 2 )=q ' ( 2 ) g ( 2 ) +2 q ( 2 ) g ' ( 2 ) +q ( 2 ) g ' ' ( 2 ) +r ' ' ( x ) ⇔
8
90 × 2 =12 a+2 b ( 4 )
{
a=1635
( 1 ) ∧ ( 2 ) ∧ ( 3 ) ∧ ( 4 ) ⇒ b=1710
c=−21340
d =23789
3 2
⇒ f ( x ) mod g ( x )=1635 x + 1710 x −21340 x +23789
Module:
1. Module?
Cho nhóm giao hoán (M, +), vành (R, *, ) và toán tử “@”, toán tử “@” sẽ ánh xạ từ tích
Đề Các R x M tới M, khi này (M, +) kèm theo toán tử “@” được gọi là Left (R, *, )
Module, kí hiệu (R, *, )(M, +, @), khi nó thỏa mãn những điều kiện sau, e là Identity của
“” trong R
r @ ( x + y )=r @ x+ r @ y , ∀ r ∈ R , ∀ x , y ∈ M
( r + s ) @ x =r @ x+ s @ x , ∀ r , s ∈ R , ∀ x ∈ M
( r ∙ s ) @ x=r @ ( s @ x ) , ∀ r , s ∈ R , ∀ x ∈ M
e @ x=x , ∀ x ∈ M
Tương tự, nếu toán tử “@” ánh xạ từ tích Đề Các M x R tới M, thì khi này (M, +) kèm
theo toán tử “@” được gọi là Right (R, *, ) Module, kí hiệu (M, +, @)(R, *, ), khi nó thỏa
mãn những điều kiện sau
( x + y ) @ r=x @r + y @ r , ∀ r ∈ R , ∀ x , y ∈ M
x @ ( r + s ) =x @r + x @ s , ∀ r , s ∈ R , ∀ x ∈ M
x @ ( r ∙ s )=( x @ r ) @ s , ∀ r , s ∈ R , ∀ x ∈ M
x @ e=x , ∀ x ∈ M
2. Bimodule?
Cho nhóm giao hoán (M, +), vành (R, *, ), vành (S, %, &) và 2 toán tử “@”, “#”, toán tử
“@” sẽ ánh xạ từ tích Đề Các R x M tới M, còn “#” sẽ ánh xạ từ tích Đề Các M x S tới M,
khi này (M, +) kèm theo toán tử “@” và “#” được gọi là
((R, *, ), (S, %, &)) Bimodule, kí hiệu (R, *, )(M, +, @, #)(S, %, &), khi nó thỏa mãn những điều
kiện sau
(M, +) kèm theo toán tử “@” là Left (R, *, ) Module
(M, +) kèm theo toán tử “#” là Right (S, %, &) Module
( r @ x ) ¿ s=r @ ( x ¿ s ) , ∀ r ∈ R , ∀ s ∈ S , ∀ x ∈ M
Cho chuông (A, +, ) và chuông (B, x, *), khi này 1 ánh xạ f từ A tới B được gọi là 1 phép
đồng cấu nếu nó thỏa mãn 2 điều kiện
f ( x + y )=f ( x ) × f ( y ) , ∀ x , y ∈ A
f ( x ∙ y )=f ( x )∗f ( y ) , ∀ x , y ∈ A
Cho vành (A, +, ) và vành (B, x, *), khi này 1 ánh xạ f từ A tới B được gọi là 1 phép đồng
cấu nếu nó thỏa mãn 3 điều kiện, e1 là Identity của phép “”, e2 là Identity của phép “*”
f ( x + y )=f ( x ) × f ( y ) , ∀ x , y ∈ A
f ( x ∙ y )=f ( x )∗f ( y ) , ∀ x , y ∈ A
f ( e1 ) =e 2
Hệ quả, e3 là Identity của phép “+”, e4 là Identity của phép “x”, nghịch đảo của a ứng với
phép “+” hoặc “x” kí hiệu là -a
f ( e3 ) =e 4
f (−x ) =−f ( x ) , ∀ x ∈ A
char(A) chia hết cho char(B)
Cho 2 Left Module (R, *, )(A, +, @) và (R, *, )(B, %, #), khi này 1 ánh xạ f từ A tới B được gọi
là 1 phép đồng cấu nếu nó thỏa mãn 2 điều kiện sau
f ( x + y )=f ( x ) %f ( y ) , ∀ x , y ∈ A
f ( r @ x ) =r ¿ f ( x ) , ∀ r ∈ R , ∀ x ∈ A
Tương tự cho 2 Right Module (A, +, @)(R, *, ) và (B, %, #)(R, *, ), khi này 1 ánh xạ f từ A tới
B được gọi là 1 phép đồng cấu nếu nó thỏa mãn 2 điều kiện sau
f ( x + y )=f ( x ) %f ( y ) , ∀ x , y ∈ A
f ( x @r ) =f ( x ) ¿ r , ∀ r ∈ R , ∀ x ∈ A
2. Nhân (Kernel)?
Xét 1 phép đồng cấu f từ A tới B, nó có thể ánh xạ nhiều phần tử trong A tới chỉ 1 phần
tử trong B, khi này tập hợp các phần tử trong A được ánh xạ tới Identity của B được gọi
là nhân của f, kí hiệu ker(f)
3. Phép Đẳng Cấu (Isomorphism)?
Là 1 phép đồng cấu nhưng song ánh
Kí hiệu nhóm hoặc vành hoặc chuông hoặc Module A đẳng cấu với nhóm hoặc vành hoặc
chuông hoặc Module B
A≅ B
4. Phép Tự Đồng Cấu (Endomorphism)?
Là 1 phép đồng cấu từ nhóm hoặc vành hoặc chuông hoặc Module A vào chính nó
5. Phép Tự Đẳng Cấu (Automorphism)?
Là phép tự đồng cấu nhưng song ánh
6. Ánh Xạ Song Tuyến (Bilinear Form)?
Cho Left Module (R, *, )(M, +, @), khi này 1 ánh xạ f từ tích Đề Các M x M tới R được gọi là
1 ánh xạ song tuyến khi nó thỏa mãn những điều kiện sau
f ( x + y , z )=f ( x , z )∗f ( y , z ) , ∀ x , y , z ∈ M
f ( x , y+ z )=f ( x , y )∗f ( x , z ) , ∀ x , y , z ∈ M
f ( a@ x , y ) =f ( x ,a @ y )=a ∙ f ( x , y ) , ∀ a ∈ R , ∀ x , y ∈ M
Tương tự cho Right Module (M, +, @)(R, *, ), khi này 1 ánh xạ f từ tích Đề Các M x M tới R
được gọi là 1 ánh xạ song tuyến khi nó thỏa mãn những điều kiện sau
f ( x + y , z )=f ( x , z )∗f ( y , z ) , ∀ x , y , z ∈ M
f ( x , y+ z )=f ( x , y )∗f ( x , z ) , ∀ x , y , z ∈ M
f ( x @a , y ) =f ( x , y @ a )=f ( x , y ) ∙ a , ∀ a ∈ R , ∀ x , y ∈ M
Category Theory - Lý Thuyết Phạm Trù:
1. Nghịch Lý Russell?
Gọi 1 tập hợp chứa chính nó là tập đệ quy
Xét tập S là tập hợp chứa tất cả các tập không phải tập đệ quy, câu hỏi đặt ra là, S có
chứa chính nó hay không, nếu có, thì S là tập đệ quy, và do đó nó không thể là 1 phần tử
của tập S, nếu không, thì S không phải tập đệ quy, và do đó nó phải thuộc S, mâu thuẫn
2. Category?
Trong lý thuyết phạm trù, 1 tập hợp được gọi là 1 Class
1 thực thể C được gọi là 1 Category, khi nó bao gồm các thực thể con sau
Thực thể con thứ nhất, kí hiệu ob(C), đây là 1 Class, các phần tử trong nó gọi là Object
Thực thể con thứ 2, kí hiệu hom(C), đây là 1 Class, các phần tử trong nó gọi là Morphism
- 1 Morphism sẽ bao gồm 1 nguồn (Source Object), là 1 Object thuộc ob(C), và 1 mục tiêu
(Target Object), cũng là 1 Object thuộc ob(C)
- Mệnh đề f là 1 Morphism từ a tới b có thể được viết như sau
f : a↦b
Thực thể con thứ 3, là toán tử 2 ngôi ∘, gọi là toán tử hợp Morphism, nó phải thỏa mãn
- homC(a, b) là 1 Class chứa tất cả Morphism thuộc hom(C) với nguồn = a và mục tiêu = b
các điều kiện sau
- Tính chất dưới là tính đóng cục bộ
∀ f ∈ homC ( a , b ) , ∀ g ∈ homC ( b , c ) , g ∘ f ∈ homC ( a ,c )
- Tính chất dưới là tính kết hợp cục bộ
∀ f ∈ homC ( a , b ) , ∀ g ∈ homC ( b , c ) , ∀ h ∈homC ( c , d ) , h ∘ ( g ∘ f )=( h ∘ g ) ∘ f
- Tính chất dưới là tính tồn tại của Identity, với mọi Object a thuộc ob(C), phải tồn tại ít
nhất 1 Morphism 1a trong homC(a, a), sao cho với mọi Morphism f có nguồn = a trong
hom(C), ta có đẳng thức sau, giả sử mục tiêu của f là b
1b ∘ f =f =f ∘1a
- 1a được gọi là Identity Morphism của a
- Hệ quả là với mỗi Object a, có duy nhất 1 Identity Morphism ứng với nó
Cho Category C, Opposite Category của C là 1 Category Cop khác y chang C, chỉ có điều tất
cả Morphism thuộc hom(Cop) đều đã bị đảo nguồn với mục tiêu, ví dụ đang là a tới b thì
giờ là b tới a, như vậy cũng nghĩa là, Opposite Category của Opposite Category của C
cũng chính = C
3. Morphism?
Cho Category C, 1 Morphism f thuộc homC(a, b) sẽ được gọi là
Monomorphism, hay Monic, nếu với mọi Morphism g1 và g2 thuộc hom(C) có mục tiêu =
a, ta có mệnh đề sau luôn đúng
g1 ≠ g2 ⇒ f ∘ g1 ≠ f ∘ g2
Epimorphism, hay Epic, nếu với mọi Morphism g1 và g2 thuộc hom(C) có nguồn = b, ta có
mệnh đề sau luôn đúng
g1 ≠ g2 ⇒ g1 ∘ f ≠ g2 ∘ f
Bimorphism, nếu f vừa Monic vừa Epic
Isomorphism, nếu tồn tại 1 Morphism g thuộc homC(b, a) sao cho các đẳng thức sau
đúng
f ∘ g=1b
g ∘ f =1a
nhau, kí hiệu a ≅ b
- Nếu giữa Object a và Object b có tồn tại 1 Isomorphism thì ta nói a và b Isomorphic với
1 Diagram là Commutative khi và chỉ khi mọi tuyến đường cùng chung nguồn và mục
tiêu trong nó, là = nhau, nghĩa là phép hợp các Morphism phải = nhau, ở ví dụ trên, thì
Diagram này hiển nhiên là Commutative rồi vì bạn thấy đấy, từ A tới B, chỉ có đúng 1
tuyến đường, từ A tới D cũng có đúng 1 tuyến đường, …, xét ví dụ sau
Diagram này là Commutative khi và chỉ khi
m ∘ g=G ∘l
r ∘h=H ∘m
5. Product Category?
Cho Category C và D, khi này tích C x D sẽ trả về 1 Category mới, mà ta thường gọi là
Product Category C x D
ob(C x D) = tích Đề Các của ob(C) x ob(D), ví dụ ob(C) = {'a', 'b'}, ob(D) = {1, 2}, thì ob(C x
D) = {('a', 1), ('a', 2), ('b', 1), ('b', 2)}
hom(C x D) sẽ bao gồm các Morphism được xây dựng như sau, giả sử trong homC('a', 'b')
có 2 Morphism lần lượt là f1, f2 và trong homD(2, 1) có 3 Morphism lần lượt là g1, g2, g3,
khi này, lấy tích Đề Các của 2 bộ Morphism này, ta được 1 bộ các Morphism mới, có gốc
là ('a', 2) và nguồn là ('b', 1), minh họa
Number - Số:
x −x +41 , x ∈ N , x ∈ [ 0 , 40 ]
2
aa
a ↑ ↑ b=a [ 4 ] b=H 4 ( a , b ) =a
Đọc là a tức thừa b, vế phải có b số a
Nếu b = 0 thì a tức thừa b = 1
Ví dụ
4
4 ↑↑ 3=4 4
11. Ngũ Thừa (Pentation)?
a ↑ ↑↑ b=a [ 5 ] b=H 5 ( a , b )=a ↑ ↑ ( a ↑↑ ( a ↑ ↑ ( a ↑↑ … ) ) )
Đọc là a ngũ thừa b, vế phải cùng có b số a
Nếu b = 0 thì a ngũ thừa b = 1
Ví dụ
4 [ 5 ] 3=4 ↑ ↑ ( 4 ↑ ↑ 4 )
12. N Thừa?
n
a ↑ b=a ↑↑ ↑ … ↑b
Đọc là a n thừa b, vế phải có n mũi tên
Nếu b = 0 thì a n thừa b = 1
Ví dụ
3
4 ↑ 2=4 ↑ ↑↑ 2
13. Số Bernoulli?
Là số xuất hiện khi mày khai triển Taylor hàm Tan
1 1 1 1 1 5
B=1 , , , 0 ,− , 0 , , 0 ,− , 0 , , …
2 6 30 42 30 66
Lưu ý Index bắt đầu từ 0, nghĩa là B0 = 1
Để ý thấy Bn = 0 với mọi n lẻ từ 3 trở lên
14. Số Fibonacci?
Bắt đầu từ 0 và 1, số tiếp theo bằng tổng 2 số trước, Index bắt đầu từ 0
0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, …
15. Số Lucas?
Y chang Fibonacci, chỉ khác bắt đầu từ 2 và 1
2, 1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, …
Số Lucas thứ n = số Fibonacci thứ n - 1 cộng số Fibonacci thứ n + 1, ví dụ 11 = 3 + 8
16. Số Catalan?
Là dãy số = số BST được lập ra từ n Node
(2 n) !
C n=
( n+1 ) ! n !
Ta có dãy Catalan, Index từ 0
1, 1, 2, 5, 14, 42, 132, 429, 1430, …
17. Chia Lấy Dư Số Âm?
Ví dụ ta muốn chia lấy dư -11 cho 7, thì ta lấy số chia hết cho 7 lớn nhất nhưng không
vượt quá -11, là -14, rồi lấy -11 trừ đi -14 ta được 3
18. Các Công Thức Chia Lấy Dư?
Định lý Fermat nhỏ (Fermat’s Little Theorem), cho p là số nguyên tố bất kì, và a là số
nguyên bất kì, mệnh đề sau luôn đúng
p
a ≡ a ( mod p )
Mệnh đề trên tương đương
p
a −a ⋮ p
Ví dụ cho a = 6, p = 11, ta có
p 11
a −a=6 −6=362797050 ⋮ 11
Các công thức khác
( a mod b ) mod b=a mod b
( a+ b ) mod n=( a mod n+ b mod n ) mod n
( ab ) mod n=( ( a mod n ) ( b mod n ) ) mod n
19. Bội Chung Nhỏ Nhất?
Bội chung nhỏ nhất của A và B chính bằng A * B / ước chung lớn nhất của A và B
20. Thuật Toán Euclidean Tìm Ước Chung Lớn Nhất?
Cho 2 số nguyên dương A và B
Bước 1, nếu A < B, gán B = B mod A, nếu A > B gán A = A mod B, nếu A = B dừng thuật
toán trả về A
Bước 2, quay lại bước 1
Thời gian thực thi trung bình
Trường hợp A rất lớn so với B, thì O(log(A)), chứng minh như sau
- Tại bước 1 của thuật toán, ta có tổng cộng 5 trường hợp sau
a) Trường hợp 2A <= B, gọi S = A + B ban đầu, khi này B sẽ gán lại thành B mod A, sau đó A
gán lại thành A mod B, gọi S' = A + B lúc này, dễ thấy S' = A mod (B mod A) + (B mod A),
với A và B ở bước trước, mà rõ ràng A mod (B mod A) <= A, B mod A cũng <= A, do đó S'
<= 2A, trong khi S = A + B >= A + 2A = 3A, như vậy dễ thấy S đã bị giảm đi ít nhất 1 lượng
= 1 / 3 của nó
b) Trường hợp 2B <= A thì cũng tương tự, S đã bị giảm đi ít nhất 1 lượng = 1 / 3 của nó
c) Trường hợp A < B và 2A > B, thì rõ ràng B được gán lại thành B mod A = B – A, do đó S' =
A + (B – A) = B, trong khi S = A + B > B / 2 + B = (3 / 2)B, nghĩa là S cũng đã bị giảm đi ít
nhất 1 lượng = 1 / 3 của nó
d) Trường hợp A > B và 2B > A cũng tương tự, S đã bị giảm đi ít nhất 1 lượng = 1 / 3 của nó
e) Trường hợp A = B, thì dừng con mẹ nó thuật toán rồi
- Như vậy, cứ sau mỗi 2 bước, thì tổng A + B bị giảm ít nhất 1 lượng = 1 / 3 của nó, do đó
thời gian để tổng này giảm về 1 là O(log3 / 2(A + B)), nhưng vì A rất lớn so với B, ta có thể
viết gọn thành O(log(A))
Trường hợp A và B cùng rất lớn, dễ thấy thời gian thực thi đã tính ở trường hợp trước là
O(log(A + B)) < O(log(A * B)) = O(log(A) + log(B)), mà log(A) tỉ lệ thuận với số chữ số của
A, tương tự log(B), do đó nếu coi n là tổng số chữ số của 2 thằng, thì thời gian thực thi là
O(n)
21. Xác Định 1 Số Có Chia Hết Cho 1 Số Nào Đó?
1 số thập phân chỉ chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3
1 số nhị phân chỉ chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số ở Index chẵn = tổng các
chữ số ở Index lẻ
Polynomial - Đa Thức:
( )
3 4 5 6 0
0 3 4 5 6
S f , g= 7 8 9 0 0
0 7 8 9 0
0 0 7 8 9
Ví dụ 2
f ( x )=3 x 3 +4 x2 +5 x +6 , g ( x ) =9
( )
9 0 0
S f , g= 0 9 0
0 0 9
Ví dụ 3
f ( x )=5 , g ( x )=9
S f , g=()
Cho Sf,g là ma trận Sylvester của đa thức f(x) bất kì với đa thức g(x) bất kì, với hệ số của
chúng thuộc trường (F, +, ), ta có các định lý sau, e là Identity của nhóm (F, +)
Định thức của Sf,g gọi là kết quả (Resultant) của f(x) với g(x), kí hiệu Resx(f, g)
Resx(f, g) = e khi và chỉ khi phương trình f(x) = e và g(x) = e có ít nhất 1 nghiệm chung
thuộc 1 trường mở rộng của (F, +, )
2. Biệt Thức (Discriminant)?
Cho đa thức f(x) bậc n với hệ số thuộc trường (F, +, ), f’(x) là đạo hàm của f(x), a là hệ số
ứng với bậc lớn nhất trong f(x), e là Identity của phép “”, -e là nghịch đảo của nó qua
phép “+”, a-1 là nghịch đảo của a qua phép “”, k = e khi n mod 4 = 0 hoặc 1, k = -e khi n
mod 4 = 2 hoặc 3, khi này biệt thức của f(x) chính bằng
k a-1 Resx(f, f’), kí hiệu Discx(f)
Cho Discx(f) là biệt thức của 1 đa thức f(x) bất kì với hệ số thuộc trường (F, +, ), ta có
các định lý sau
Discx(f) = 0 khi và chỉ khi phương trình f(x) = 0 có nghiệm bội m > 1 trên trường mở rộng
của (F, +, )
Nếu (F, +, ) là trường số thực, và phương trình f(x) = 0 không có nghiệm bội
m > 1 trên trường số phức, thì Discx(f) > 0 khi và chỉ khi số nghiệm không thuần thực của
phương trình f(x) = 0 là bội số của 4 (0, 4, 8, 12, …), ngược lại
Discx(f) < 0
Ví dụ 1
3 2
f ( x )=a x +b x +cx + d
' 2
⇒ f ( x )=3 a x +2 bx+ c
( )
a b c d 0
0 a b c d
⇒ S f , f ' = 3 a 2b c 0 0
0 3a 2b c 0
0 0 3a 2b c
⇒ Res x ( f , f ' ) =|S f ,f '|=27 a3 d 2−18 a 2 bcd + 4 a 2 c 3 +4 a b3 d−a b2 c2
−Res x ( f , f ' )
⇒ Disc x ( f )= =−27 a2 d 2 +18 abcd−4 a c 3−4 b 3 d +b 2 c2
a
Ví dụ 2
2
f ( x )=a x +bx + c
'
⇒ f ( x )=2 ax +b
( )
a b c
⇒ Sf , f '= 2 a b 0
0 2a b
⇒ Res x ( f , f ' ) =|S f ,f '|=−a b 2+ 4 a 2 c
−Res x ( f , f ' ) 2
⇒ Disc x ( f )= =b −4 ac
a