Project Database Assignment 1
Project Database Assignment 1
1
*Mục lục
………………………………………………
…..2
I. Giới thiệu bài toán
1. Mô tả bài toán
………………………………………………………3
2. Mục tiêu quản lý
…………………………………………………..4
II. Mô hình thực thể - liên hệ.
1. Xác định thực thể - thuộc tính
…………………………….4
2. Lập mô hình thực thể - liên hệ
……………………………5
III. Từ điển dữ liệu.
1. Định nghĩa các bảng
…………………………………………….7
2
Book and stationery Management System
database
1. Mô tả bài toán
- Sách và văn phòng phẩm có những thuộc tính chung như ID, giá tiền, [số
lượng], thể loại, [trạng thái là “1” (có sẵn) hoặc “0” (không có sẵn)], nhà
xuất bản (sách), [thời gian (nhập, xuất kho)].
+ Sách có thể mua hoặc mượn. Giá mượn sẽ cao hơn giá sách, nhưng nếu khi
trả sách thì người mượn sẽ được hoàn lại 50% số tiền mượn. Nếu quá hạn
trả sách, thì người mượn sẽ phải trả thêm phí.
+ Sách sẽ nằm bên phải và văn phòng phẩm sẽ nằm ở bên trái.
+ ID sẽ phụ thuộc vào tên loại sản phẩm.
+ Giá tiền là số nguyên lớn hơn 0.
- Số lượng sách sẽ giảm khi có người mua. Với sách mượn, thì người mượn
và sách mượn sẽ được lưu vào một danh sách mượn.
- Khách hàng sẽ có thuộc tính ID, số điện thoại, email, số lần mua (Xác định là
khách hàng quen thuộc).
- Mỗi năm sẽ có những ngày đặc biệt, mỗi quyển sách mua với giá tiền hơn
200k thì sẽ được tặng thêm một văn phòng phẩm bất kì. Ngày đặc biệt sẽ có
các thuộc tính: ID, tên ngày, ngày.
- Nếu có loại sách mới hoặc quyển sách mới nhân viên phải nhập vào cơ sở
dữ liệu để giới thiệu với khách hàng.
- Cập nhật các bài viết về sách và tin tức thị trường về sách, tin khuyến mãi.
- Cập nhập tác giả khi có sách mới và tác giả mới, công việc này giúp cho việc
tra cứu sách dễ dàng hơn.
- Bán có 2 hình thức: Bán trực tiếp và bán online.
+ Bán online sẽ có thêm một số thuộc tính như mã vận đơn, thời gian
giao hàng, phí ship.
+ Bán trực tiếp tại quầy, giá bán theo giá gốc.
3
- Để dễ dàng mua sách sẽ có thêm 1 người hỗ trợ, người hỗ trợ sẽ có thuộc
tính ID, số điện thoại, ngày (mua, mượn, trả).
- Một khách hàng có thể mượn nhiều sách, nhưng 1 sách chỉ có duy nhất một
khách hàng mượn.
- Mượn sẽ bao gồm thông tin ID của khách hàng, ID mượn, ngày trả, giá tiền,
số lượng, phí quá hạn.
- Ưu đãi sẽ dành cho các khách hàng quen thuộc, ưu đãi bao gồm: ID của
khách hàng, mã ưu đãi, loại ưu đãi.
- Phân loại sẽ giúp phân biệt giữa sách và văn phòng phẩm, phân loại sẽ bao
gồm, ID của sách và văn phòng phẩm, tên loại.
- Hàng tồn kho sẽ bao gồm: ID Sách và văn phòng phẩm, ID người hỗ trợ, Số
lượng, ngày nhập kho.
Các Entity: Sách và văn phòng phẩm, Khách hàng, Người hỗ trợ, Yêu cầu,
Hàng tồn kho, Mượn, Ưu đãi, Phân Loại, Ngày đặc biệt.
Mối quan hệ:
+ Sách và văn phòng phẩm - Ngày đặc biệt: nhiều - 1.
+ Sách và văn phòng phẩm - Phân loại: nhiều - 1.
+ Sách và văn phòng phẩm - Khách hàng: nhiều - nhiều, liên kết với
nhau qua bảng Mua và Mượn.
+ Khách hàng - Ưu đãi: 1 - nhiều
+ Người hỗ trợ - Sách và văn phòng phẩm: nhiều - nhiều, liên kết với
nhau qua bảng Hàng tồn kho.
Yêu cầu của Cửa hàng:
- Danh sách những khách hàng mượn sách.
- Tính số ngày mượn còn lại của khách mượn, biết rằng: số ngày mượn còn lại
= ngày trả - ngày thực tế (Hay còn gọi là ngày lấy từ máy).
- Chỉ ra những khách hàng mượn sách quá hạn nếu số ngày mượn còn lại của
khách mượn < 0.
- Hàng tháng, Quản lí số lượng yêu cầu và mượn để quản lí số sách và văn
phòng phẩm còn lại.
- Danh sách khách hàng nằm trong diện ưu tiên.
- Quản lý sách và văn phòng phẩm và theo dõi số lượng của chúng.
- Quẩn lí các khách hàng, liệt kê ra danh sách các khách hàng mượn sách, các
khách hàng nằm trong diện ưu tiên,
Yếu tố đầu ra quan trọng
- Danh sách các khách hàng mượn sách quá hạn.
- Danh sách số lượng sách và văn phòng phẩm còn lại trong hàng tồn kho.
- Danh sách khách hàng nằm trong diện ưu tiên.
4
1. Xác định thực thể - thuộc tính
Dựa vào mô tả bài toán và mục tiêu quản lý, ta có thể đưa ra một số thực thể và các
thuộc tính của thực thể đó như sau:
- Sách và văn phòng phẩm (Sản phẩm): Mã SP, giá tiền, thể loại, nhà xuất bản
(sách), Mã NĐB, Mã PL.
- Khách hàng: Mã KH, số điện thoại, email.
- Người hỗ trợ: Mã NHT, số điện thoại, ngày (mua, mượn, trả).
- Mua: ngày mua, tổng cộng, trạng thái, hình thức, Mã KH, Mã SP.
- Hàng tồn kho: số lượng, ngày nhập kho, Mã KH, Mã NHT.
- Mượn: ngày trả, giá tiền, số lượng, phí quá hạn, Mã KH, Mã SP.
- Ưu đãi: Mã UĐ, loại ưu đãi, Mã KH.
- Phân Loại: Mã PL, Tên.
- Ngày đặc biệt: Mã NĐB, tên ngày, ngày.
- Thực thể
- Mối liên hệ
- Độ kết nối = N
Với mô hình đơn giản, ta vẽ thuộc tính theo ký hiệu trên, nhưng nếu mô hình phức
tạp, có thể liệt kê các thuộc tính ngay dưới thực thể mà nó mô tả.
Ta có mô hình:
5
6
III. Từ điển dữ liệu
a. Bảng KHACHHANG
Ví dụ:
b. Bảng NGAYDACBIET
7
Tên
Kiểu dl Default Check Key/Index/Ràng buộc
trường
Ví dụ:
c. Bảng PHANLOAI
8
trường ult
Ví dụ:
Mã PL Tên
PL01 Sách
d. Bảng UUDAI
Ví dụ:
Mã UD Loại ưu đãi Mã KH
9
UD01 Giảm 20% giá tiền KH01
e. Bảng SANPHAM
NVarchar(50)
Nhà xuất bản
Ví dụ:
10
bản
f. Bảng NGUOIHOTRO
Char(10) 0 to 9 Unique
Số điện
thoại
11
Date Not null
Ngày
làm
Ví dụ:
Mã Số điện thoại
Ngày (Mua,
NHT
mượn trả)
g. Bảng HANGTONKHO
12
kho
Ví dụ:
h. Bảng MUA
13
Ví dụ:
i. Bảng MUON
Ví dụ:
14
Mã SP Mã KH Ngày trả Số lượng Phí quá hạn
PhiQuaHan INT
);
15