Compare HTML and XML
Compare HTML and XML
2
HTML là gì?
1. HTML là gì?
2. HTML dùng để làm gì?
3. Hiển thị HTML bằng cách nào?
4. Các thẻ dùng để làm gì?
3
HTML là gì?
6
HTML là gì?
10
Cách tạo ra tập tin HTML
❖ HTML là một tập tin siêu văn bản nên có thể dùng
các chương trình soạn thảo văn bản không có
chức năng định dạng văn bản để tạo ra một tập
tin HTML.
❖ Trong Windows, có thể dùng Notepad để tạo ra
một tập tin HTML, còn trên MacOS thì có thể dùng
TextEdit và Vim trên các hệ điều hành Linux khác.
Miễn là sau đó phải lưu tập tin thành đuôi .html
hoặc .htm và sử dụng trình duyệt website để đọc
nó. 11
Vai trò của HTML trong website
12
Vai trò của HTML trong website
13
Vai trò của HTML trong website
17
XML LÀ GÌ?
18
XML là gì?
❖ Mục đích chính của XML là đơn giản hóa việc chia
sẻ dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau, đặc biệt
là các hệ thống được kết nối với Internet.
❖ XML cho phép tổ chức lưu trữ dữ liệu theo cấu
trúc theo ngữ nghĩa dễ dàng giao tiếp hay trao
đổi. Bên cạnh đó, XML còn cho phép việc khai
thác dữ liệu một cách dễ dàng thông qua bất kỳ
trình soạn thảo đơn giản nhất mà không cần tool
hỗ trợ.
20
XML là gì?
21
XML sử dụng ở đâu?
25
XML sử dụng ở đâu?
26
XML sử dụng ở đâu?
27
XML sử dụng ở đâu?
28
XML sử dụng ở đâu?
35
Cú pháp của XML
❖ Khai báo Header (chỉ thị xử lý): Trên đầu mỗi file
XML phải khai báo một thẻ để thông báo version
XML đang sử dụng (thường là version 1.0), và giá
trị của encoding (kiểu mã hóa ký tự).
❖ Cú pháp của thẻ chỉ thị xử lý như sau:
✓ Notepad ++
✓ AdobeFrameMarker
✓ …
39
Công cụ soạn thảo tài liệu XML
41
Hiển thị tài liệu XML
42
Định kiểu XML
44
Định kiểu XML
45
Định kiểu XML
46
PHÂN BIỆT
XML VÀ HTML
47
Xét ví dụ về tập tin XML
48
Xét ví dụ về tập tin HTML
49
Sự giống nhau giữa XML và HTML
50
Sự khác nhau giữa XML và HTML
mà chúng ta cần.
Sự khác nhau giữa XML và HTML
52
Xây dựng tài liệu XML
53
Xây dựng tài liệu XML
54
Xây dựng tài liệu XML
</Catalog>
Xây dựng tài liệu XML
11. </Order>
Xây dựng tài liệu XML
59
Xây dựng tài liệu XML
❖ Giá trị của thuộc tính phải được đặt trong cặp
dấu nháy kép hoặc cặp dấu nháy đơn.
Ví dụ:
1. <Catalog>
2. <Product ProductID=‘1’>Chair</Product>
3. <Product ProductID='2">Desk</Product>
4. </Catalog>
Sửa thành: ProductID=”2" hoặc ProductID='2’
60
Xây dựng tài liệu XML
</BookOrder>
Xây dựng tài liệu XML
Ở ví dụ trên:
- Phần tử Title nói đến hai loại dữ liệu khác nhau,
một nói về tên tác giả một nói về tiêu đề sách,
điều này làm cho ta nhầm lẫn giữa hai loại dữ
liệu.
- Khi kết hợp giữa các tài liệu XML khác nhau có
thể xảy ra trường hợp trùng tên Tag (thẻ)
=> định nghĩa không gian tên để phân biệt
62
Xây dựng tài liệu XML
63
Xây dựng tài liệu XML
✓ Không gian tên mặc định: Nếu các phần tử của tài
liệu chỉ sử dụng duy nhất một không gian tên thì
chúng ta có thể khai báo không gian tên mặc định
cho các phần tử con của một phần tử cha bằng cách
chỉ ghi thuộc tính xmlns và bỏ đi prefix
<?xml version="1.0“ encoding="UTF-8"? >
<BookOrder xmlns ="http://www.northwindtraders.com/customer">
< Customer >
< Title>Mr.</Title>
< FirstName>Graeme</FirstName>
< LastName>Malcolm</LastName>
</ Customer> 66
</BookOrder>
Xây dựng tài liệu XML
<?xml version="1.0"?>
<BookOrder xmlns="http://www.northwindtraders.com/order"
xmlns:cus="http://www.northwindtraders.com/customer"
xmlns:bok ="http://www.northwindtraders.com/book”>
<OrderDate>2001-01-01</OrderDate>
<cus:Customer >
<cus:Title>Mr.</cus:Title>
<cus:FirstName>Graeme</cus:FirstName>
<cus:LastName>Malcolm</cus:LastName>
</cus:Customer>
<bok:Book >
<bok:Title>Treasure Island</bok:Title>
<bok:Author>Robert Louis Stevenson</bok:Author>
67
</bok:Book>
</BookOrder>
BÀI TẬP
68
BÀI TẬP
Customer Book
OrderDate
Title FirstName LastName Title Author
Phân tích thiết kế hệ Nguyễn Văn Ba
Mr Đỗ Hiếu Anh 22/10/2019 thống thông tin
Giáo trình lập trình Java Đoàn Văn Ban
Giáo trình Phân tích thiết Phạm Nguyễn
kế hệ thống thông tin theo Cương
Mr Nguyễn Văn Dũng 19/5/2019 hướng đối tượng
Java cho sinh viên Douglas Bell
An introduction to object- C. Thomas Wu
oriented programming
Mrs Phan Anh Thư 3/6/2019 with Java
Giáo trình nhập môn Huỳnh Văn Đức
UML
Giáo trình Wen ngữ nghĩa Hoàng Hữu Hạnh
Mrs Lưu Thục Anh 31/7/2019
Thiết kế website Hoàng Anh Đức
Miss Nguyễn Thúy Vân 31/8/2019 Hệ thống đa phương tiện Đỗ Trung Tuấn
Truyền thông Đa phương Lê Đắc Nhường 69
Miss Nguyễn Thùy Dung 5/1/2020
tiện
LƯỢC ĐỒ XML
XML SCHEMA
70
Lược đồ XML
• Lược đồ XML 1.0 ban đầu được xuất bản vào năm
2001, với phiên bản thứ hai sau năm 2004 để sửa
một số lượng lớn lỗi.
• Lược đồ XML 1.1 đã trở thành Khuyến nghị của tổ
chức W3C vào ngày 05 tháng 4 năm 2012, được
cung cấp để sử dụng bởi các thành viên W3C và
công chúng.
• Lược đồ XML 1.1 giữ lại tất cả các tính năng thiết yếu
của Lược đồ XML 1.0 nhưng thêm một số tính năng
mới để hỗ trợ chức năng do người dùng yêu cầu, sửa
nhiều lỗi trong Lược đồ XML 1.0 và làm rõ từ ngữ. 71
Lược đồ XML
73
Lược đồ XML
Ưu điểm:
• Dễ dàng để mô tả nội dung tài liệu vì dùng chính
cú pháp XML để định nghĩa.
• Dễ kiểm tra tính hợp lệ của tài liệu.
78
Lược đồ XML – Phần tử <Schema>
• xmlns:xsd=“http:///www.w3.org/2001/XMLSchema”
chỉ ra các phần tử và kiểu dữ liệu dùng trong lược đồ
được khai báo trong không gian tên
http:///www.w3.org/2001/XML với tiền tố “xsd”.
• xmlns=http:///www.w3schools.com là không gian
tên mặc định.
• elementFormDefault="qualified" chỉ ra rằng tên các
thành phần được sử dụng trong file XML có khai báo
schema phải thỏa mãn các khai báo namespace.
80
Lược đồ XML – khai báo phần tử
81
Lược đồ XML – ví dụ
82
Tham chiếu Lược đồ XML
83
Tham chiếu Lược đồ XML
84
Lược đồ XML – Phần tử đơn
<xs:element name=“xxx”type=“yyy”>
Trong đó: xxx là tên của phần tử và yyy là kiểu dữ
liệu của phần tử. XML schema đã xây dựng sẵn
nhiều kiểu dữ liệu: xs:string; xs:decimal;
xs:integer; xs:boolean; xs:date; xs:time. 85
Lược đồ XML – Phần tử đơn
</xs:element>
Lược đồ XML – Phần tử đơn
❖ Phần tử rỗng
100
Lược đồ XML – Phần tử phức
101
Lược đồ XML – Phần tử phức
✓ Phần tử rỗng:
Ví dụ: <product prodid="1345" />
➢ Khai báo như sau:
<xsd:element name="product">
<xsd:complexType>
<xsd:attribute name="prodid" type="xsd:positiveInteger"/>
</xsd:complexType>
</xsd:element>
102
Lược đồ XML – Phần tử phức
103
Lược đồ XML – Phần tử phức
</xsd:element>
Lược đồ XML – Phần tử phức
106
Lược đồ XML – Phần tử phức
✓ Một chương trình quản lý thông tin sinh viên và điểm các môn học mà
họ đăng kí có các thông tin sau: sinh viên gồm mã sinh viên, họ tên
sinh viên, lớp. Một môn học mà sinh viên đăng kí học gồm có thông
tin mã môn học, tên môn học, số tín chỉ, với mỗi môn học mà sinh
viên đăng kí học thì sẽ có kết quả cuối kì chính là điểm thi mà sinh
viên đạt được trong môn đó.
✓ Yêu cầu định nghĩa lược đồ XML với yêu cầu như sau:
❖ MSSV: là một chuỗi các kí tự số có chiều dài 7 kí tự
❖ Lớp của sinh viên là một trong những giá trị của tập hợp các lớp
{KHMT60, KHMT61, KHMT62, KHMT63, KHMT64}
❖ Mã môn học là một chuỗi 4 kí tự, hai kí tự đầu là chữ cái, hai kí tự sau là
số.
❖ Số tín chỉ của môn học >=1 và <=5
❖ Điểm của sinh viên >=0 và <=10 108
BÀI TẬP 2
✓ Mỗi đơn hàng, người ta cần lưu các thông tin sau: mã KH, tên
KH, địa chỉ và một danh sách những mặt hàng người đó mua.
✓ Danh sách mặt hàng gồm có nhiều mặt hàng khác nhau, mỗi
mặt hàng gồm những thông tin sau: mã MH, tên MH, số
lượng, đơn giá.
✓ Định nghĩa lược đồ XML với yêu cầu như sau:
➢ Mã KH và và mã MH là một chuỗi 4 kí tự trong đó hai kí tự
đầu là chữ cái, hai kí tự sau là số.
➢ Diachi: là một chuỗi kí tự với định dạng như sau: bắt đầu
phải là số nhà, sau đến tên đường
➢ Số lượng và đơn giá là kiểu số và phải là kiểu số dương.
109
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
110