0% found this document useful (0 votes)
13 views

C2 2 Python DataType Operator

C2 2 Python DataType Operator
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
13 views

C2 2 Python DataType Operator

C2 2 Python DataType Operator
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 18

Bài giảng

CHƯƠNG
Ngôn ngữ
2 Python

2
Bài Kiểu dữ liệu
2.2
& phép toán
1. Kiểu dữ liệu và phép toán liên quan
2. Cấu trúc rẽ nhánh
3. Vòng lặp
4. Hàm
5. Bài tập
3
Ôn lại

▪ Biến không cần khai báo trước, không cần chỉ kiểu
▪ Dữ liệu chuỗi nằm trong cặp nháy đơn ('), nháy kép
("), hoặc ba dấu nháy (""") – nếu viết nhiều dòng
▪ Sử dụng chuỗi thoát (escape sequence) để khai báo các ký tự đặc biệt
- Sử dụng chuỗi “trần”: r ”nội dung”
▪ Dùng dấu thăng (#) để viết dòng chú thích
▪ Dùng hàm print để in dữ liệu
▪ Dùng hàm input để nhập dữ liệu
- Có thể kết hợp với hàm chuyển đổi kiểu

4
Kiểu dữ liệu &
phép toán liên quan

5
Kiểu số
❖Python viết số nguyên theo nhiều hệ cơ số
▪ A = 1234 # hệ cơ số 10
▪ B = 0xAF1 # hệ cơ số 16
▪ C = 0o772 # hệ cơ số 8
▪ D = 0b1001 # hệ cơ số 2

❖Chuyểnđổi từ số nguyên thành string ở các hệ cơ


số khác nhau
▪ K = str(1234) # chuyển thành str ở hệ cơ số 10
▪ L = hex(1234) # chuyển thành str ở hệ cơ số 16
▪ M = oct(1234) # chuyển thành str ở hệ cơ số 8
▪ N = bin(1234) # chuyển thành str ở hệ cơ số 2

6
Kiểu số
❖Từ python 3, số nguyên không có giới hạn số
chữ số
❖Số thực (float) trong python có thể viết kiểu
thông thường hoặc dạng khoa học
▪ X = 12.34
▪ Y = 314.15279e-2 # dạng số nguyên và phần mũ 10

❖Python hỗ trợ kiểu số phức, với chữ j đại


diện cho phần ảo
▪ A = 3+4j
▪ B = 2-2j
▪ print(A+B) # sẽ in ra (5+2j)

7
Phép toán
❖ Python hỗ trợ nhiều phép toán số, logic, so
sánh và phép toán bit
▪ Các phép toán số thông thường: +, -, *, %, **
▪ Python có 2 phép chia:
• Chia đúng (/): 10/3 # 3.3333333333333335
• Chia nguyên (//): 10/3 # 3 (nhanh hơn phép /)
▪ Các phép logic: and, or, not
• Python không có phép xor logic, trường hợp muốn tính phép
xor thì thay bằng phép so sánh khác (bool(a) != bool(b))
▪ Các phép so sánh: <, <=, >, >=, !=, ==
▪ Các phép toán bit: &, |, ^, ~, <<, >>
▪ Phép kiểm tra tập (in, not in): 1 in [1, 2, 3]
8
Cấu trúc rẽ nhánh

9
Cấu trúc rẽ nhánh if-else
if expression: if expression: if expression: if expression:
# if-block # if-block # if-block # if-block
else:
elif 2-expression: #else-block elif 2-expression:
# 2-if-block # 2-if-block

elif 3-expression:
# 3-if-block elif n-expression:
# n-if-block
elif n-expression:
# n-if-block else:
#else-block

10
Cấu trúc rẽ nhánh if-else
Chú ý: python nhạy cảm với việc viết khối mã
name = input("What's your name? ")
print("Nice to meet you " + name + "!")
age = int(input("Your age? "))
print("You are already", age, "years old,",
name, "!")
if age>=18:
print("Đủ tuổi đi bầu cử")
if age>100:
print("Có vẻ sai sai!")
else:
print("Nhỏ quá")

11
“phép toán” if
▪ Python có cách sử dụng if khá kì cục (theo cách nhìn của
những người đã biết lệnh if trong một ngôn ngữ khác)
▪ Nhưng cách viết này rất hợp lý xét về mặt ngôn ngữ và
cách đọc điều kiện logic
Cú pháp: A if <điều-kiện> else B
Giải thích: phép toán trả về A nếu điều-kiện là đúng, ngược
lại trả về B
Ví dụ:
X = A if A > B else B # X là max của A và B

12
Vòng lặp

13
Vòng lặp while
while expression: while expression: while expression:
# while-block # while-block-1 # while-block
continue else:
# while-block-2 #else-block

▪ Lặp while trong python tương đối giống trong các ngôn ngữ khác
▪ Trong khối lệnh while (lệnh lặp nói chung) có thể dung continue hoặc
break để về đầu hoặc cuối khối lệnh
▪ Khối “else” sẽ được thực hiện sau khi toàn bộ vòng lặp đã chạy xong
• Khối này sẽ không chạy nếu vòng lặp bị “break”

14
Vòng lặp for
for variable_1, variable_2, variable_n in sequence:
# for-block

for variable_1, variable_2, variable_n in sequence:


# for-block
else:
#else-block

▪ Vòng lặp for sử dụng để duyệt danh sách, khối else làm việc tương tự như ở
vòng lặp while
▪ Dùng hàm range(a, b) để tạo danh sách gồm các số từ a đến b-1, hoặc tổng
quát hơn là range(a, b, c) trong đó c là bước nhảy

for d in range(10,20): # in các số từ 10 đến 19


print(d)
for d in range(20,10,-1): # in các số từ 20 đến 11
print(d)
15
Hàm
16
Hàm
▪ Cú pháp khai báo hàm rất đơn giản
def <tên-hàm>(danh-sách-tham-số):
<lệnh 1>

<lệnh n>
▪ Ví dụ: hàm tính tích 2 số
def tich(a, b):
return a*b
Hàm trả về kết quả bằng lệnh return, nếu không trả
về thì coi như trả về None

17
Hàm
▪ Hàm có thể chỉ ra giá trị mặc định của tham số
def tich(a, b = 1):
return a*b
▪ Như vậy với hàm trên ta có thể gọi thực hiện nó:
print(tich(10, 20)) # 200
print(tich(10)) # 10
print(tich(a=5)) # 5
print(tich(b=6, a=5)) # 30
▪ Chú ý: các tham số có giá trị mặc định phải đứng
cuối danh sách tham số

18

You might also like