ND Thi
ND Thi
Tự luận
Dennie’s là một cửa hàng bán khoai tây chiên nhỏ nằm gần sân bóng đá của trường đại học
địa phương. Dennie’s chỉ phục vụ khách hàng ghé vào. Cửa hàng có 15 lựa chọn thực đơn
khác nhau. Khi khách hàng thanh toán cho một giao dịch riêng lẻ, giao dịch bán hàng
thường chỉ bao gồm một mặt hàng. Tuy nhiên, khi khách hàng thanh toán cho một giao
dịch mua hàng của gia đình hoặc nhóm, một giao dịch bán hàng sẽ bao gồm nhiều mặt hàng
khác nhau. Tất cả doanh số bán hàng phải được thanh toán vào thời điểm khách hàng được
phục vụ. Dennie’s duy trì một số tài khoản ngân hàng, nhưng gửi tất cả biên lai bán hàng
vào tài khoản séc chính của cửa hàng.
Yêu cầu
Hãy vẽ sơ đồ REA, có đầy đủ số lượng, cho chu trình doanh thu của Dennie’s.
Dennie, chủ cửa hàng khoai tây chiên, mua thực phẩm đông lạnh từ hai nhà cung cấp. Qua
nhiều năm, anh ấy đã phát triển mối quan hệ tốt với cả hai nhà cung cấp để họ cho phép anh
thanh toán cho họ hai tuần một lần cho tất cả các giao dịch mua được thực hiện trong
khoảng thời gian hai tuần trước đó. Dennie gọi điện thoại đặt hàng vào thứ hai và thứ năm.
Các đơn đặt hàng được giao vào ngày hôm sau. Dennie mua soda từ một trong số các cửa
hàng địa phương và thanh toán cho mỗi lần mua tại thời điểm bán hàng bằng séc từ tài
khoản séc chính của công ty.
Yêu cầu
Hãy vẽ sơ đồ REA, có đầy đủ số lượng, cho chu trình chi phí của Dennie’s.
Câu hỏi: Tại một doanh nghiệp đã tin học hóa công tác kế toán, có các trường hợp như sau, với mỗi trường
hợp trên, hãy trình bày khả năng sai phạm, rủi ro và thủ tục kiểm soát cần thiêt:
khả năng sai phạm: Chỉ trình bày khả năng
rủi ro: có thể ảnh hưởng tiêu cực ntn?
thủ tục kiểm soát : áp dụng cho cái j, khi nào, điều kiện ra sao, phần mềm có tính năng j, giải pháp thực
hiện thế nào?
1. Báng kê TSCĐ theo đơn vị sử dụng, có những TSCĐ có giá trị còn lại là số âm.
Trường hợp 1: Phần mềm tính sai, Tính đúng mà do ai đó phá hoại
Khả năng sai phạm:
Có thể phần lập trình sai, do đó khấu hao vượt nguyên giá
Có thể DL kế toán bị chỉnh sữa trái phép
Rủi ro:
Thông tin kế toán ko đáng tin cập, DN có thể bị ảnh hưởng
Thủ tục kiểm soát:
Cần phải kiểm tra giới hạn đối với giá trị hao mòn lũy kế do phần mềm tự động tính KHao, ĐKIEN HMLK
< or = Nguyên giá
Phần mềm:
+ Cảnh báo nếu GT HMLK > NG
+ Các GT trên phần mềm không cho phép chỉnh sữa
+ Có tính năng cảnh báo các tín hiệu bất thường
2. Kiểm tra sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng trên phần mềm, phát hiện có 1 khách hàng có số dư nợ
vượt quá hạn mức tín dụng cho phép.
Trường hợp 2: Liên quan đến tính năng trên phần mềm ks nhập liệu, và liên quan đến ks nguồn của DL
Khả năng sai phạm:
Không xét duyệt tín dụng khi bán chịu
Có thể trên phần mềm không KTra giới hạn khi bán chịu
Rủi ro:
DN có thể thiệt hại do ko thể thu hồi nợ do khác hàng ko có khả năng thanh toán
Thủ tục kiểm soát : có 2 thủ tục
1. Kiểm soát nguồn DL khi bán chịu
B1: Xác định, xây dựng hạn mức tín dụng cho từng khách hàng
B2: Các chứng từ bán hàng VD lệnh bán hàng, hợp đồng,...cần phải được kiểm tra, xét duyệt, phù hợp hạn
mức thị trường thì mới bán
B3: Các chứng từ có liên quan, hóa đơn, lệnh bán hàng phải được đối chiếu và soát xét
2. Kiểm soát nhập liệu
Nhập liệu cần ktr giới hạn khi nhập liệu nv bán chịu đối với số dư nợ lũy kế của từng khách hàng. ĐKIEN
số dư NỢ LK < or = hạn mức tín dụng
Phần mềm:
Phải có tính năng kiểm tra giới hạn, thông báo lỗi, thông báo bất thường, không cho lưu, và việc giám sát
phải tự động cung cấp thông tin liên quan đến nợ phải thu
Bài 2
Cho các tình huống phát sinh sau:
Yêu cầu: Trình bày các sai sót và đưa ra các thủ tục kiểm soát cần thiết
1. Ô nhập “Số ngày làm việc” trong chương trình tính lương cho nhân viên ghi nhận số ngày làm việc
thực tế của nhân viên trong tháng. Trong danh sách trả lương có 1 nhân viên làm việc 45 ngày.
=> Sai Sót : ghi nhận sai số ngày làm việc của nhân viên
TTKS: kiểm tra giới hạn: 1 < = Ngày làm việc < = 31
2. Một nhân viên kỹ thuật bộ phận công nghệ thông tin truy cập vào trong dữ liệu của chương trình
và thay đổi tiền lương phải trả cho mình từ 3tr lên 3.5tr
=> Sai Sót : nhân viên gian lận tiền lương
TTKS: kiểm soát an ninh thông tin => ks truy cập : ks xác thực và phân quyền
3. Trong danh sách các phiếu chi tiền, có 2 nghiệp vụ có số phiếu chi trùng nhau.
=> Sai Sót : trùng lặp, sai sót ở khâu nhập liệu
TTKS: kiểm soát tính toàn vẹn, ks nguồn DL đánh số liên tục -> tính số chứng từ trước sử dụng -> ktra
mẫu chứng từ, đối chiếu
4. Một công ty mất toàn bộ dữ liệu cần thiết sử dụng cho chương trình kế toán sau khi thay đổi máy
tính mới.
=> Sai Sót : không bảo mật, sao lưu DL tốt -> ảnh hưởng đến công ty
TTKS: KS tính khả dụng -> phục hồi data, thủ tục sao lưu data
5. Trong báo cáo liệt kê hóa đơn GTGT mua vào bán ra được in ra từ 1 chương trình kế toán có
những dòng hóa đơn không có mã số thuế
=> Sai Sót : kê khai hóa đơn không đầy đủ giấy tờ, mã số
TTKS: ktra tính đầy đủ -> khai báo KH ms
6. Trong bảng kê bán hàng, có ngày của hóa đơn bán hàng phát sinh trước ngày đặt hàng của khách
hàng.
=> Sai Sót : kê khống hóa đơn, -> biển thủ hàng hóa
TTKS: ks tính toàn vẹn -> ktr tính hợp lí
7. Trong phần hành chi tiền, có 2 nghiệp vụ chi tiền thanh toán cho cùng 1 hóa đơn vào 2 ngày 13 và
26 trong tháng. Biết rằng, hóa đơn này đã được thanh toán hết từ tháng trước.
=> Sai Sót : kế toán biển thủ tiền, gian lận
TTKS: ks nguồn dl -> đối chiếu xét duyệt hóa đơn công nợ
Ks nhập liệu - > ktra tính hợp lệ
8. Trong quá trình nhập liệu khoản thanh toán 104.000.000 từ khách hàng, kế toán nhập số 0 thành
chữ “O”. Do đó, chương trình đã không xử lý được nghiệp vụ, số dư của khách hàng cũng không thay
đổi.
=> Sai Sót : sai sót cơ bản của việc nhập DL
TTKS: KS tính toàn vẹn -> ktra kiểu DL -> ktra định dạng đơn giá, thành tiền -> định dạng kiểu số
9. Sau khi hoàn tất quá trình khai báo và nhập liệu số dư đầu kỳ các tài khoản, đối tượng chi tiết của
một phần mềm kế toán mới đưa vào sử dụng, kế toán đã tiến hành khóa số dư đầu kỳ. Khi đối chiếu số
dư nợ của tài khoản 131 thì lại không khớp với số dư tổng hợp của các khoản phải thu của các khách
hàng.
=> Sai Sót : phần mềm lỗi nhập liệu
TTKS: ktra tính hợp lí , số dư tài khoản cấp 1 có mqh vs số dư tài khoản cấp 2
10. Khi xem báo cáo tồn kho của một mặt hàng, có những thời điểm lượng hàng tồn kho của mặt hàng
này bị âm do đó đã dẫn đến việc tính toán giá xuất hàng tồn kho bị sai.
=> Sai Sót :
TTKS: ktr dấu , ktra giới hạn -> số lượng hàng xuất ra không được vượt quá giới hạn HTK
Xuất kho 4. Kg lưu chứng từ 4. RR xuất kho nhiều lần cho cùng 4. Cần lưu 1 liên chứng (PGH/
1 đơn hàng Pxk)
5. Kg có PXK
5. RR không ks được SL thực tế 5. Cần bổ sung thêm PXK
xuất kho
Giao hàng 6. Kg lưuu chứng từ 6. RR xuất kho nhiều lần cho cùng 6. Cần lưu 1 liên chứng (PGH/
1 đơn hàng Pxk)
7.Không ktra, đối chiếu
giữa các chứng từ liên 7. Giao sai mặt hàng, giao sai số 7. Cần ktra đối chiếu giữa các
quan vs hàng thực tế lượng chứng từ liên quan vs hàng
chuẩn bị giao thực tế chuẩn bị giao (PGH/
PXK)
Ghi sổ 8. Căn cứ trên PGH để 8. RR thông tin Dthu bị sai (trong 8. Cần ktra, đối chiếu giữa
ghi nhận DThu trường hợp SL thực tế xuất khác SL PGH, PXK, HĐ
KH đặt)
9. Theo dõi dữ liệu trên 9. Xuất file excel từ pmem để
2 ứng dụng riêng lẻ tùy biến
9. RR dữ liệu kg thống nhất giữa 2
hệ thống
Câu 3. Qui trình mua hàng tại 1 doanh nghiệp như sau (2 điểm)
Sau khi nhận yêu cầu mua nguyên liệu để dự trữ cho sản xuất từ bộ phận kiểm soát hàng tồn kho, sau khi tìm
kiểm trên trang Web quảng cáo liên quan, bộ phận mua hàng tìm được người bán như ý và tiển hành lập đặt
hàng gửi người bán. Sau khi nhận được trả lời đồng ý từ người bán, bộ phận mua hàng gửi thông báo mặt
hàng và số lượng để kho chuẩn bị nhận hàng. Khi người bán giao hàng, bộ phận nhận hàng và thủ kho tiến
hành đối chiếu hàng nhận và phiếu giao hàng và ký phiếu giao hàng khi thấy chúng khớp nhau; sau đó, lập
và ký 3 liên phiếu nhập kho, 1 liên lưu tại kho, 1 liên lưu tại bộ phận nhận hàng và 1 liên gửi cho kế toán
mua hàng.
Yêu cầu:
a. Hãy nhận xét tối thiểu 2 yếu kém và các rủi ro tương ứng
b. Hãy trình bày các giải pháp kiểm soát để kiểm soát các rủi ro đã nhận diện trên.
Nhận hàng 3. Không lưu chứng 3.Vấn đề về ktra, đối chiếu kiểm 3. Cần lưu 1 liên chứng
nhập kho từ nhiệm về sau (PĐH/ PNK)
4. Thiếu PNK 4. RR không ks được SL thực tế nhập 4. Cần bổ sung thêm
kho PXK
5. Chỉ nhận hàng,
nhập kho dựa trên 5. Nhận hàng không đúng mặt hàng, 5. Đối chiếu giữa hàng
PĐóng Gói (NCC), hoặc ko đúng slg đặt mua ban đầu thực nhận, PĐG, ĐĐH
kg kiểm tra đc với
ĐĐH của DN
Thanh toán 6. Chỉ căn cứ tren 6. Thanh toán số tiền thanh toán 6. ktra, đối chiếu giữa
HĐMH, PĐG (NCC) không đúng / thanh toán cho những HĐMH,PĐG,ĐĐH,
để xác định số tiền mặt hàng kg đúng với yêu cầu đặt mua PNK
thanh toán ban đầu