Tai Lieu Ket Cau Oto
Tai Lieu Ket Cau Oto
Chapter 3 Clutches
1. When talking about the working principle of a single-disc dry friction
clutch, which of the following statements is correct?
− The torque from the engine is transmitted through the
flywheel, the front facing of friction disc, the cushion
spring, the dampening spring, the damper plate, and
then to the clutch shaft.
− The torque from the engine is transmitted through the
flywheel, the clutch cover, the torque transmission bar,
the pressure plate, the rear facing of friction disc, the
cushion spring, the dampening spring, the damper
plate, and then to the clutch shaft.
− The clutch cover fastens to the flywheel by bolts, so it
also transmits torque.
5. Which of the following is the reason why the diaphragm spring widely
used?
− The diaphragm spring simplifies the construction of
clutch.
− The pressure force made by the diaphragm spring is
almost unchanged when the friction disc is worn out.
− The force applied to pedal to disengage the clutch uses
the diaphragm spring is smaller than the clutch uses
cylindrical spring.
6. Talking about the release lever in the clutch, which of following
statement is correct?
− The head of release lever in contact with release bearing
must be in the same plane perpendicular with clutch
shaft.
− The clutch using cylindrical spring has a construction
for adjustment release lever end.
− The release lever operates on the principle of levers with
the fulcrum fixed to the clutch cover.
7. Compare twin disc dry friction clutch with single disc dry friction
clutch, which of the following is correct?
− Transmission torque is greater than that of single disc
clutch at the same diameter.
− The diameter is smaller than that of single disc clutch at
the same transmission torque.
− The construction is more complex than that of single
disc clutch.
9. Talking about the clearance (gap) between the release lever and the
release bearing (delta clearance) in the clutch, which of the following
statements is the correct one?
− The clearance is smaller when the friction disc is worn
out during work.
10. Talking about the mechanical linkage of the clutch, which of
following statement is correct?
− The mechanical linkage has a simple structure, low cost.
− The mechanical linkage has high reliability.
− Mechanical linkage is easy to creep, causing delay in
operation and poorer sensitivity.
4. Which of the following part is the part that makes up the power
cylinder in the hydraulic power rack and pinion steering system?
− Rack housing
5. Talking about worm and nut steering gear, which of the following
statement is correct?
− The ball nut moves on the worm screw in the axial
direction.
− The steel balls pass through the ball pipes and circulate
inside the grooves of ball nut.
− The contact sides of the screw and the ball nut are in
contact with the steel balls.
7. Talking about rack and pinion steering gear, which of the following
statement is correct?
− Rack and pinion steering gear has a simple structure,
capable of eliminating gaps at the meshing place.
− The positive (forward) and negative (reverse) efficiency
are equal.
− The disadvantage is the large length of the structure, the
rack made of high-quality steel, small size, and easy to
bend during use.
Ly hợp:
1. Khi nói về nguyên tắc làm việc của ly hợp ma sát khô đĩa đơn, câu
nào sau đây là chính xác?
− Mô-men xoắn từ động cơ được truyền qua bánh đà, mặt trước
của đĩa ma sát, lò xo đệm, lò xo giảm xóc, tấm giảm chấn, và
sau đó đến trục ly hợp.
− Mô-men xoắn từ động cơ được truyền qua bánh đà, nắp ly
hợp, thanh truyền mô-men xoắn, tấm áp suất, mặt sau của đĩa
ma sát, lò xo đệm, lò xo giảm xóc, tấm giảm chấn, và sau đó
đến trục ly hợp.
− Nắp ly hợp buộc chặt vào bánh đà bằng bu lông, vì vậy nó
cũng truyền mô-men xoắn.
2. Nói về thanh truyền mô-men xoắn, câu lệnh nào sau đây là chính
xác?
− Thanh truyền mô-men xoắn giúp chuyển mô-men xoắn từ nắp
ly hợp sang tấm áp suất.
− Thanh truyền mô-men xoắn cho phép tấm áp suất có chuyển
động so với nắp ly hợp.
− Trong xây dựng khác, thanh mô-men xoắn được thay thế bằng
một pin hoặc lug, nhưng vẫn giữ hai chức năng của nó.
3. Cái nào sau đây là lý do tại sao lò xo màng được sử dụng rộng rãi?
− Lò xo màng đơn giản hóa việc xây dựng ly hợp.
− Lực áp suất được tạo ra bởi lò xo màng gần như không thay
đổi khi đĩa ma sát bị mòn.
− Lực áp dụng cho bàn đạp để giải tận dụng bộ ly hợp sử dụng
lò xo màng nhỏ hơn ly hợp sử dụng lò xo hình trụ.
4. Nói về đòn bẩy nhả trong ly hợp, tuyên bố nào sau đây là chính xác?
− Đầu cần nhả tiếp xúc với ổ trục nhả phải ở cùng một mặt phẳng
vuông góc với trục ly hợp.
− Bộ ly hợp sử dụng lò xo hình trụ có cấu tạo cho đầu đòn bẩy
nhả điều chỉnh.
− Đòn bẩy nhả hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy với điểm tựa
cố định vào nắp ly hợp.
5. So sánh ly hợp ma sát khô đĩa đôi với ly hợp ma sát khô đĩa đơn, cái
nào sau đây là chính xác?
− Mô-men xoắn truyền lớn hơn ly hợp đĩa đơn có cùng đường
kính.
− Đường kính nhỏ hơn so với ly hợp đĩa đơn ở cùng mô-men
xoắn truyền.
− Việc xây dựng phức tạp hơn so với ly hợp đĩa đơn.
6. Nói về liên kết cơ học của bộ ly hợp, câu nào sau đây là chính xác?
− Liên kết cơ học có cấu trúc đơn giản, chi phí thấp.
− Liên kết cơ học có độ tin cậy cao.
− Liên kết cơ học rất dễ leo, gây ra sự chậm trễ trong hoạt động
và độ nhạy kém hơn.
7. Nói về liên kết thủy lực của bộ ly hợp, tuyên bố nào sau đây là chính
xác?
− Liên kết thủy lực rất dễ dàng để xác định vị trí trong các hệ
thống phức tạp.
− Liên kết thủy lực có độ nhạy cao.
− Liên kết thủy lực thường đòi hỏi độ kín, vì vậy cần phải cắt
chính xác cao
Nguyên lí làm việc của ly hợp:
Trạng thái tương tác: người vận hành (người lái xe) không nhấn bàn đạp ly
hợp. Lực từ lò xo áp lực qua đĩa áp lực và đẩy đĩa điều khiển về phía trước
đến bánh đà. Hành động này khóa bánh đà, đĩa điều khiển, đĩa áp suất và
trục ly hợp với nhau. Động cơ quay trục truyền động.
Trạng thái giải thể: người vận hành nhấn bàn đạp ly hợp. Liên kết ly hợp
kéo hoặc đẩy trên ngã ba phát hành. Ngã ba di chuyển ổ trục nhả vào
trung tâm của đĩa áp lực, đầu của cần nhả đi sang trái, đầu kia của đòn
bẩy đi sang phải, khiến đĩa áp lực kéo ra khỏi đĩa điều khiển, giải phóng
đĩa từ bánh đà. Trục khuỷu động cơ sau đó có thể xoay mà không cần
xoay đĩa điều khiển và trục truyền động đầu vào.
Nguyên lý làm việc của liên kết ly hợp cơ học hỗ trợ khí nén
− Khi người vận hành đẩy vào bàn đạp ly hợp: theo liên kết cơ học, vỏ
van 3 di chuyển sang bên (phải). Do khả năng chống chịu lớn của cơ
chế ly hợp, pít tông 5 không thể di chuyển, van chứa 3 trượt so với
(pít tông 5). Van khí 4 di chuyển với vỏ van 3 cho đến khi gắn pít tông
5, nó dừng lại và (đóng) cổng xả khí. Van vỏ 3 tiếp tục di chuyển
tương đối so với 4 và 5, tách vách ngăn giữa buồng A và B tách biệt
với (air van 4), (mở) cổng để nén không khí đi từ buồng A đến buồng
B. Nén không khí đi đến xi lanh không khí 7, đẩy piston, tạo lực, hỗ
trợ tháo ngã ba 8 đẩy ổ trục phóng ra bên trái để giải phóng bộ ly
hợp. Lực đẩy mạnh hơn trên bàn đạp ly hợp, cửa không khí lớn hơn
mở ra, lực hỗ trợ càng lớn.
− Khi người vận hành dừng bàn đạp ly hợp ở một vị trí nhất định: van
chứa 3 điểm dừng, nhưng do quán tính, nhóm dính vào van khí 4 và
(pít tông 5) tiếp tục di chuyển sang bên phải cho đến khi (van khí 4)
gắn vách ngăn tách, (đóng) cổng đầu vào không khí vào buồng B.
Van ở trạng thái (đóng) tất cả các cổng, không có không khí đi vào và
không có khí thải, các lực trong hệ thống được cân bằng, gây ra ổ
trục phát hành và plat áp suất cũng dừng lại ở một vị trí nhất định.
− Khi người vận hành giải phóng bàn đạp ly hợp: do lực của lò xo trở
lại, bàn đạp trở lại nhanh chóng về vị trí ban đầu, kéo vỏ van 3 di
chuyển sang bên (trái). Chuyển động và lò xo 6 này làm cho vách
ngăn tách gắn van khí mở 4, (đóng) đầu vào nén khí và kéo (van khí
4) sang trái, tách nó ra khỏi (pít tông 5), (mở) cổng xả khí. Không khí
nén trong xi lanh khí 7 trở lại buồng B và xả ra bên ngoài, giảm công
suất hỗ trợ để tham gia dần dần ly hợp
Nguyên lý làm việc của liên kết ly hợp thủy lực hỗ trợ khí nén
− Khi người vận hành đẩy vào bàn đạp ly hợp: theo liên kết thủy lực,
áp suất chất lỏng trong buồng B tăng lên, nhưng do khả năng chống
chịu lớn của cơ chế ly hợp, piston 10 không thể di chuyển. Buồng B
được kết nối với buồng D, áp suất chất lỏng đẩy piston van điều
khiển 9 sang bên (trái), nó đẩy ống trượt lại với nhau và gắn vào (van
thoát khí) và (đóng) lỗ xả khí. Piston 9 tiếp tục di chuyển sang trái, vì
6 và 7 được kết nối (van đầu vào không khí) di chuyển sang trái và
(mở) cổng để nén không khí đi vào buồng A. Nén không khí đẩy
piston 12, tạo lực, hỗ trợ piston 10 đẩy ngã ba nhả 8, đẩy ổ trục nhả
sang trái để tháo ly hợp. Lực đẩy mạnh hơn trên bàn đạp ly hợp, cửa
không khí lớn hơn mở ra, lực hỗ trợ càng lớn.
− Khi người vận hành dừng bàn đạp ly hợp ở một vị trí nhất định:
piston 4 dừng lại, nhưng do quán tính, nhóm phần 10, 11, 12 tiếp tục
di chuyển sang bên phải, thể tích buồng B tăng lên, áp suất trong đó
giảm, khiến piston 9 di chuyển sang (phải). Do lực từ lò xo van, nhóm
(van đầu vào không khí) và (van thoát khí) cũng di chuyển sang phải
cho đến khi van đầu vào không khí 6 (đóng) cổng đầu vào không khí
vào buồng E và A. Các van ở trạng thái (đóng) tất cả các cổng,
không có không khí đi vào và không có khí thải, các lực trong hệ
thống được cân bằng, gây ra ổ trục phát hành và plat áp suất cũng
dừng lại ở một vị trí nhất định.
− Khi người vận hành giải phóng bàn đạp ly hợp: do lực của lò xo trở
lại, bàn đạp trở lại nhanh chóng về vị trí ban đầu, áp suất trong ống
và buồng B giảm nhanh chóng, khiến piston 9 di chuyển sang bên
(phải). Do lực từ lò xo van, nhóm van 6 và 7 cũng di chuyển sang
phải, (đóng) cổng đầu vào không khí từ buồng E đến buồng A. Nhóm
(van đầu vào không khí 6) và (van xả không khí 7) dừng lại nhưng
piston 9 tiếp tục đi sang phải, tách ống trượt khỏi (van xả không khí
7), (mở) cổng xả khí. Không khí nén trong buồng Một ống xả ra bên
ngoài qua lỗ xả khí 8, giảm áp suất xuống piston 12 và 10 để tham
gia dần dần ly hợp.
Manual transmission and manual transaxle
1. Chức năng nào sau đây là chức năng truyền và transaxle?
− Cung cấp mô-men xoắn cần thiết để di chuyển xe trong nhiều
điều kiện đường và tải.
− Được chuyển sang lùi để xe có thể di chuyển lùi.
− Được chuyển sang trung tính để khởi động động cơ và chạy nó
mà không cần xoay bánh xe truyền động.
5. Nói về chuyển động của cần số, cái nào sau đây là chính xác?
− Chuyển động đầu tiên là cần gạt ngang để chọn ngã ba dịch
chuyển và đồng bộ hóa cho bánh răng mong muốn.
− Chuyển động thứ hai là đòn bẩy dọc để di chuyển tay áo đồng
bộ hóa.
− Để dịch chuyển bánh răng, người lái trước tiên thực hiện đòn
bẩy ngang, và sau đó thực hiện đòn bẩy dọc.
Bánh xe:
1. Nói về Camber, câu nào sau đây là chính xác?
− Camber là độ nghiêng vào trong hoặc bên ngoài của bánh xe
từ thẳng đứng khi nhìn từ phía trước xe.
− Camber có thể âm tính hoặc dương tính trong vòng 1 độ.
− Mục đích của việc thiết lập camber là làm cho bánh xe vuông
góc với mặt đường và cung cấp lực kéo tốt.
2. Tuyên bố nào sau đây nói chính xác về yêu cầu của hệ thống lái?
− Đảm bảo kiểm soát chính xác, lực và đột quỵ tỷ lệ thuận với
tình trạng quay đầu xe và trong giới hạn cho phép.
− Đảm bảo khả năng tự trả lại của bánh xe có thể điều khiển.
− Các bánh lái phải có động học chính xác theo yêu cầu của hệ
thống lái và hệ thống treo.
3. Nói về cấu tạo chung hệ thống lái, tuyên bố nào sau đây là chính
xác?
− Cơ cấu chung hệ thống lái bao gồm vô lăng và liên kết lái.
− Các thành phần chính của cơ chế liên kết tay lái bao gồm vô
lăng, cột lái và liên kết tay lái.
−
− Bánh lái nằm ở một bên của xe, vì vậy cần phải có liên kết
Ackermann (liên kết hình thang) để điều khiển cả hai bánh xe
có thể điều khiển.