0% found this document useful (0 votes)
21 views23 pages

CHUONG9-1 CB Dich Chuyen

Tài liệu nói về các loại cảm biến đo vị trí và dịch chuyển bao gồm cảm biến điện trở, cảm biến điện cảm, cảm biến điện dung và biến áp vi sai. Các cảm biến này hoạt động dựa trên nguyên lý thay đổi điện trở, điện cảm hoặc điện dung khi có sự dịch chuyển. Tài liệu mô tả chi tiết cấu tạo, nguyên lý hoạt động và đặc điểm kỹ thuật của từng loại cảm biến.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
21 views23 pages

CHUONG9-1 CB Dich Chuyen

Tài liệu nói về các loại cảm biến đo vị trí và dịch chuyển bao gồm cảm biến điện trở, cảm biến điện cảm, cảm biến điện dung và biến áp vi sai. Các cảm biến này hoạt động dựa trên nguyên lý thay đổi điện trở, điện cảm hoặc điện dung khi có sự dịch chuyển. Tài liệu mô tả chi tiết cấu tạo, nguyên lý hoạt động và đặc điểm kỹ thuật của từng loại cảm biến.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 23

CẢM BIẾN ĐO VỊ TRÍ

DỊCH CHUYỂN
I. Nguyên lý đo
➢Phương pháp 1: bộ cảm biến cung cấp tín
hiệu là hàm phụ thuộc vào vị trí các phần tử
cảm biến, đồng thời phần tử này có liên quan
đến vật cần xác định vị trí hoặc dịch chuyển.
➢Phương pháp 2: ứng với một dịch chuyển cơ
bản, cảm biến phát ra một xung. Việc xác
định vị trí hoặc dịch chuyển được tiến hành
bằng cách đếm số xung phát ra.
II. Điện thế kế điện trở (cảm biến điện trở)
➢Cấu tạo: gồm một điện trở cố định (Rm) và
một tiếp xúc điện (con chạy) liên kết với vật
khảo sát. Khi vật di chuyển, con chạy di
chuyển theo, điện trở đo phụ thuộc vào vị trí
con chạy. Đo điện trở  vị trí.
➢ Cấu tạo:

2 1 1
Rx, l Mm
2 1  Rm 2

R
Rm, , L R
Rm

Đo dịch chuyển Đo dịch chuyển


Đo dịch chuyển
thẳng quay  < 360o quay  > 360o
l  
Rx = Rm R = Rm R = Rm
L m m
➢Một số hình ảnh thực tế:
➢Đặc điểm:
✓Đặc điểm chung:
▪ Điện trở cảm biến thay đổi theo vị trí con chạy theo
chuyển động thẳng hoặc xoay trong chuyển động tròn
▪ Độ phân giải cao nhất hiện nay 2000 vòng/inch.
▪ Khoảng cách dịch chuyển có thể từ vài milimet đến vài
met tùy từng loại và hãng chế tạo
▪ Điện áp ra thay đổi từ 0V đến giá trị nguồn cung cấp.
➢Đặc điểm:
✓Ưu điểm:
▪ Không cần dùng phương pháp đặc biệt để điều chế, gia
công tín hiệu ngõ ra
▪ Đo được dịch chuyển thẳng, quay, góc.
▪ Cấu trúc và hoạt động đơn giản, mạch gia công tín hiệu đơn
giản, dễ hiểu, dễ lắp đặt, chính xác,...
▪ Hoạt động tốt trong dải nhiệt độ rộng, và có dải điện trở
thay đổi lớn (10Ω ~ 1MΩ).
▪ Có sẵn nhiều chủng loại để lựa chọn, giá thành rẻ.
▪ Độ phân giải cao, tuyến tính tốt.
➢Đặc điểm:
✓Nhược điểm:
▪ Tiếp điểm mòn dần do con chạy trượt trên các vòng dây.
▪ Nhiễu do tại tiếp điểm và các đầu nối dây ít nhiều có điện
trở, hoặc nếu điện áp không ổn định.
▪ Thời gian sử dụng càng nhiều, độ chính xác sẽ giảm.
▪ Chịu ảnh hưởng nhiễu từ môi trường (bụi, hơi nước, rung,
chấn động).
▪ Đáp ứng động kém do giữa trục và con chạy có quán tính.
▪ Tiếp điểm di chuyển quá nhanh có thể làm tiếp xúc không
tốt dẫn đến tín hiệu ngõ ra bị ngắt quãng, không liên tục.
▪ Lực ma sát giữa tiếp điểm và vòng dây có thể cản trở
chuyển động cần đo.
➢ Phân loại:
▪ Loại dây trượt
▪ Loại màng cacbon
▪ Loại màng kim loại
▪ Loại gốm kim loại
▪ Loại dây quấn
▪ Loại màng chất dẻo
▪ ……
III. Cảm biến điện cảm
1. Lõi sắt di chuyển trong cuộn dây.
Điện cảm L của cuộn dây:
W2
L=
R
Trong đó: R là từ trở của mạch từ
W, : số vòng của cuộn dây
d x D−x
R = Rout + Rin + RS = + +
 0 Aout  0 A  0  s A
x D−x D 1  1 
R= + = + 
 1−  x = R0 + ax
0 A 0 s A 0 s A 0 A  s 
W2
W2 W2 R0 L0
L= = = =
R R0 + ax a 1 + kx
1+ x
R0
❖Mắc vi sai hai cuộn dây.

Khi lõi sắt dịch chuyển về bên trái hay phải một
khoảng x, điện cảm hai cuộn dây thay đổi ngược nhau:
L,0 L,0
L1 = ; L2 =
1+ k x,
1− k,x
Sử dụng mạch cầu Wheatstone
với hai nhánh của mạch cầu được
thay bằng hai cuộn dây L1, L2
như hình vẽ:
 jX 1 R   L1 1 k ,VS
V0 =  − VS =  − VS = − x
 jX 2 + jX 1 R + R   L2 + L1 2  2
2. Lõi sắt di chuyển ngoài cuộn dây.

Tương tự như trên, ta có quan hệ điện cảm L cuộn dây


và khoảng dịch chuyển theo dạng:
W2 W2
L= =
R RLS + RKS + RKK
L0
L=
1 + Kx
❖Mắc vi sai hai cuộn dây.

Khi lõi sắt dịch chuyển


về bên trái hay phải
một khoảng x, ta có:

L,0 L,0
L1 = ; L2 =
1+ K x,
1− K , x
Sử dụng mạch cầu Wheatstone
tương tự như trên ta được:
K ,VS
V0 = − x
2
➢Đặc điểm của cảm biến điện cảm:
❖Ưu điểm:
▪ Nhận biết được hướng dịch chuyển.
▪ Không có ma sát giữa lõi di chuyển và cuộn dây.
▪ Hoạt động được trong điều kiện khắc nghiệt
▪ Ít bị nhiễu.
▪ Không bị ảnh hưởng bởi bụi bẩn, dầu mỡ,…
▪ Độ trễ không đáng kể.
▪ Thời gian hoạt động bền.
▪ Khoảng hoạt động lớn, từ 10-7 m đến 2m.
▪ Dải nhiệt độ hoạt động rộng.
❖Nhược điểm:
▪ Cần phải có vỏ chống lại trường điện từ gây nhiễu từ bên
ngoài.
▪ Phải sử dụng nguồn điện xoay chiều
IV. Cảm biến điện dung
➢Nguyên lý: Nguyên lý hoạt động cơ bản của
cảm biến điện dung đo vị trí, dịch chuyển
dựa trên công thức tính điện dung giữa hai
bản cực của tụ:
❖ Tụ điện phẳng:
 r . 0 .S  .S
C= =
d d
❖ Tụ điện trụ:
2 r . 0 .l 2.l
C= =
R2 R2
ln ln
R1 R1
➢Thay đổi khoảng cách giữa các bản cực:

 r . 0 .S
C=
d+x

Đặc tính của tụ điện khi khoảng cách bản cực


thay đổi:
➢Mắc vi sai khoảng cách bản cực thay đổi:

Khi bản cực di chuyển về một phía một khoảng x, ta


có điện dung tụ điện C1, C2 là:
 r . 0 .S  r . 0 .S
C1 = ; C2 =
d+x d−x
 ZC 2 R   1 / C 2 1  C1 − C2  VS
V0 =  − VS =  − VS =  VS = − x
 Z C1 + Z C 2 R + R  1 / C1 + 1 / C2 2   2(C1 + C2 ) 2d
➢Thay đổi tiết diện thực :

 r . 0 .(S − ax)
C=
d

➢ Thay đổi điện môi giữa các bản cực:


 1 . 0 .S1  2 . 0 .S 2
C1 = ; C2 =
d d
S = S1 + S2 ; S2 = ax  S1 = S − ax

 1. 0 .S ( 2 −  1 ). 0 ax
Điện dung C của tụ: C = C1 + C2 = +
d d
V. Biến áp vi sai (LVDT)
➢Cấu tạo:

▪ Phần tĩnh gồm: một cuộn dây sơ cấp, hai cuộn dây
thứ cấp giống nhau mắc nối tiếp nhưng ngược
chiều nhau.
▪ Phần động: là một lõi sắt riêng biệt hình ống làm
bằng vật liệu có độ từ thẩm cao có thể di chuyển tự
do dễ dàng bên trong lòng lõi rỗng mà không tiếp
xúc với các cuộn dây.
➢Nguyên lý hoạt động:
➢Đặc điểm của biến áp vi sai (LVDT):
▪ Không ma sát
▪ Độ phân giải vô hạn
▪ Tuổi thọ cơ khí cao
▪ Chống hư hỏng do dịch chuyển quá giới hạn
▪ Nhạy theo chiều dọc trục
▪ Chống chịu môi trường tốt
▪ Độ chính xác lặp lại vị trí 0
▪ Đáp ứng động nhanh
▪ Ngõ ra tuyệt đối
➢Một số hình dạng LVDT:

You might also like