In No Way On No Condition On No Account +: TR Đ NG T + S + Đ NG T
In No Way On No Condition On No Account +: TR Đ NG T + S + Đ NG T
In No Way On No Condition On No Account +: TR Đ NG T + S + Đ NG T
LÍ THUYẾT
CHUYÊN ĐỀ 21
ĐẢO NGỮ - INVERSIONS
Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ từ và động từ trong một câu, được
dùng để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.
Các dạng
ST đảo ngữ Công thức Ví dụ
T
No/Not + N + Trợ động Not a tear did she shed when the story ended
từ + S + Động từ in a tragedy.
Only after + S + V + Trợ Only after I had left home did I realize how
động từ + S + V important my family played a role in my life.
(chỉ sau khi)
Đảo ngữ Only after + N + Trợ Only after his father's retirement did he
3 với ONLY động từ + S + V take over the company.
(chỉ sau khi)
Only by + V-ing + Trợ Only by studying hard can you pass the
động từ + S + V exam.
(chỉ bằng cách)
Only if + S + V + Trợ Only if you promise to keep secret will I tell
động từ + S + V you about it.
(chỉ nếu)
Only once/ Only later/ Only in this way/ Only once have I met her.
Only then + Trợ động từ + Chủ ngữ + Only later did I realize I
Động từ was wrong.
Hardly/barely/scarcely + had + S + Hardly had I gone to bed
Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) when the telephone rang.
4 Hardly No = No sooner + had + S + Vp2+ than + S + = No sooner had I gone to
sooner V (quá khứ đơn) bed than the telephone
(Ngay khi/vừa mới... thì) rang.
Not only Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ + Not only does she sing
5 … but also Động từ + but also + Chủ ngữ + Động từ beautifully but also she
(không những... mà còn) learns well.
Đảo ngữ với các trạng Adv of place + V + S Near my house is a bus stop.
từ chỉ phương hướng/
nơi chốn
13
Đảo ngữ với cụm phân Cụm phân từ (V-ing/Vp2) + Situated in the central
14 từ V+S mountains of Alaska is a
peak named Denali.
Coming first in the race was
my sister.
Exercise 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các dạng đảo ngữ
1. Not only they (buy) the house but also the car last year.
2. You (come) early, we'll start.
Đ
á
p
á
n
E
x
e
r
c
i
s
e
1
STT Đáp Giải thích
án chi tiết
1 On the top of the hill is a temple. Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi
chốn thì
đảo động từ chính lên truớc chủ
ngữ: Adverb of place/ order + main
verb + S + ... Dịch: Trên ngọn đồi
có một ngôi đền.
2 On the book are the flies. Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi
chốn thì đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ:
Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Trên cuốn sách có những con ruồi.
3 Found in San Francisco is Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng tính từ (tính từ có
Lombard Street thể duới dạng phân từ hai) thì đảo động từ chính
lên truớc chủ ngữ: Vp2 + main verb + S + ...
Dịch: Đường Lombard ở San Francisco.
4 In the doorway stood a man Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi
with a gun. chốn hoặc trật tự thì đảo động từ chính lên truớc
chủ ngữ:
Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Ngoài cửa có một nguời đàn ông mang
theo súng.
5 Young as she is, she knows a great Adj + as + S + be = Although + S + be + adj
deal Dịch: Mặc dù cô ấy trẻ, cô ấy rất hiểu biết
6 Hard as he studies, he makes Adv + as + S + V = Although + S + V + Adv
little progress. Dịch: Mặc dù anh ấy học hành chăm chỉ, anh ấy
hầu như
không có tiến bộ gì.
7 Were you a fish, the cat would eat Đảo ngữ câu điều kiện loại 2, dùng “were" thay
you. cho "if.
Dịch: Nếu bạn là cá, con mèo này sẽ ăn bạn
8 Had your father known this, he Đảo ngữ câu điều kiện loại 3, dùng "had" thay
would have given you advice. cho "if',
Dịch: Nếu bố bạn biết điều này, ông ấy sẽ cho
bạn lời
khuyên.
9 Should you need my help, phone Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, dùng "should" thay cho
me "if
at once. Dịch: Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy gọi ngay cho tôi.
10 Never have I been more insulted. Đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành bắt đầu với từ phủ
định "never".
Dịch: Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ như thế này.
11 Seldom does he see anything Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định
strange. "seldom".
Dịch: Hiếm khi anh ta thấy thứ kì lạ như thế này.
12 Rarely did she see him Đảo ngữ của thì quá khứ đơn bắt đầu với từ phủ định
looking so miserable. "rarely".
Dịch: Hiếm khi cô ta thấy anh ta đáng thương như thế
này.
13 Hardly can the man walk Đảo ngữ của động từ khuyết thiếu bắt đầu với từ
without a stick. phủ định "hardly".
Dịch: Người đàn ông này không thể đi mà không có
cây
gậy.
14 Scarcely does she phone us after Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định
9.00 p.m. "scarcely".
Dịch: Hiếm khi cô ta gọi điện cho chúng tôi sau 9
giờ tối.
15 Not only does he study well Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu
but also he sings perfectly. trúc như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V ...
Dịch: Cậu ta không chỉ học giỏi mà còn hát hay.
16 Not only Z5 she rich but she Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu
is also beautiful trúc như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V...
Chú ý: Nếu vế sau "but also" có chứa động từ to be
hoặc động từ khuyết thiếu thì chèn
S + to be/ động từ khuyết thiếu vào giữa "but ... also".
Dịch: Cô ấy không những giàu có mà còn rất xinh đẹp.
17 Not a word did he say. Giải thích: Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định
"not": Not a + noun + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta không nói một lời nào.
18 No penny did he give me. Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định
"no": No noun + trợ động từ + S +
V
Dịch: Anh ta không đưa cho tôi một đồng nào.
19 Little did they realize that Ted Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "Little": Little +
was a secret agent. trợ động từ + S + V
Dịch: Họ không ngờ rằng Ted lại là một đặc vụ.
20 Nowhere can I find my passport. Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "Nowhere": Nowhere
+ trợ động từ + S + V
Dịch: Tôi không tìm thấy hộ chiếu của mình đâu cả.
Exercise 2
Exercise 3
từ)
Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động.
Dịch: Cho đến năm 1856, cây cầu đầu tiên mới được xây dựng qua sông Mississippi.
4 D Đây là câu đảo ngữ với “Only when".
Cấu trúc: Only when + mệnh đề + mệnh đề đảo ngữ
Ở đây, vế sau (vế đảo ngữ) rõ ràng là thì tương lai (vì vế trước nói: only when you
grow up: chỉ khi bạn lớn lên)🠖 chúng ta phải sử dụng will you know (đảo will lên
trước chủ ngữ.]
Dịch: Chỉ khi bạn lớn lên bạn sẽ biết sự thật.
5 A Cấu trúc đảo tính từ trong câu tương phản, đối lập:
Adj + as/though + S + to be/seem/look, S + V (Mặc dù..., nhưng...)
🠖 Đáp án A
Các phương án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù rất ngoại lệ, nhưng Mozart đã là một nhà soạn nhạc thiên tài trong khi
vẫn còn là một đứa trẻ.
6 D Ta có đảo ngữ của giới từ thì không cần mượn trợ động từ mà dùng chính động từ
chính trong câu đặt lên trước chủ ngữ.
🠖 Đáp án D
Dịch: Mary ra ngoài đi dạo sau khi đã làm xong bài tập về nhà.
7 A Cấu trúc đảo ngữ với "So ẽ.. that"
So + adj + to be + S + that + S + V = Ai/cái gì như thế nào quá đến nỗi mà
Dịch: Cô ấy buồn đến nỗi mà cô ấy không thể nói được điều gì.
B. So upset was she: thiếu từ "that" nên không tạo thành cấu trúc đảo ngữ hoàn chỉnh
B. However upset was she that: sai cấu trúc đảo ngữ với “however"
However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế
nào
B. Therefore upset was she that: không có cấu trúc đảo ngữ với "therefore"
8 D Ta thấy cuối câu có từ "now", ta nghĩ ngay tới câu điều kiện loại trộn
If + S+ had + Vp2, S + would/could/should + V(bare infinitive)
= Had + S + Vp2, S+ would/could/should + V(bare infinitive)
Vì vậy phương án D đúng
Dịch: Nếu như tôi vẫn làm công việc cũ thì có lẽ tôi đã được thăng tiến tới vị trí cao
hơn và sẽ không ở trong vị trí bấp bênh như bây giờ.
9 B Đảo ngữ với "Not only"
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv + ... + but + S
+ also + O
Dịch: Cô ấy không những từ chối nói chuyện với anh ta mà còn thề là sẽ không bao
giờ gặp lại anh ta nữa.
10 A Mệnh đề chính chia động từ là "call", vì thế ở vế giả định không thể dùng "Were" hay
"Will" 🠖 Loại C, D.
Chủ ngữ trong vế giả định là số ít, tuy nhiên động từ lại ở dạng nguyên thể (arise), vì
thế chỉ có khả năng ta dùng "Should”, sau "Should" dùng động từ nguyên thể.
🠖 Đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Dịch: Nếu có tình huống khẩn cấp xảy ra, gọi 911.
11 D Ở đây ta đảo ngữ với "Nowhere" đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ 🠖 Loại B, C.
Phương án A không phù hợp nhất về nghĩa.
🠖 Đáp án là D
Dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kì khí hậu thích hợp cho việc trồng
cây có múi.
12 A Đảo ngữ của "Only after":
Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Sau khi hoàn thành khoá học cô ấy mới nhận ra là mình đã lựa chọn sai lầm.
Việc lựa chọn sai xảy ra trước hành động nhận ra nên sẽ chia ở thì quá khứ hoàn
thành.
13 C Đây là câu đảo ngữ nên ta sẽ chia là: Never + trợ động từ + S + V
Forget + V-ing: quên đã làm gì
Forget + to V: quên phải làm gì
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên đã nhìn thấy anh ấy đứng trên sân ga vắng tanh
14 B Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu
câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác, đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ
đó.
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc một trong bảy đại từ sau: "she, he, we, they, I, it,
you" thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu. 🠖Đáp án B
Dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
15 B Do câu bắt đầu bằng từ phủ định "Seldom" nên ta dùng đảo ngữ có trợ động từ trong
trường hợp này. Sử dụng trợ động từ và đảo lên trước chủ ngữ, còn lại giữ nguyên.
Dịch: Hiếm khi các núi băng ở Nam Cực di chuyển đủ xa để gây cản trở đến đường
thuỷ trên Nam Thái Bình Dương.
16 B at a time: mỗi/ một lần
at one time; thời gian nào đó đã qua
at no time ~ never: không bao giờ, chưa bao
giờ Cấu trúc đảo ngữ với “at no time”:
At no time + trợ động từ/ to be + S +...
Dịch: Chưa bao giờ Trung Quốc là nước đầu tiên sử dụng vũ khí hạt nhân.
17 D Đảo ngữ với "not":
Not + a/an + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ấy lắng nghe chăm chú đến nỗi mà anh ấy đã không bỏ sót từ nào cả.
18 c come out: xuất hiện, lộ ra
Đảo ngữ với trạng từ chỉ phương hướng: "along, away, back, down, in, up, out, off,
over"... ta chỉ việc đảo động từ chính lên trước chủ ngữ.
Dịch: Chúng tôi đã dành gần 3 tiếng đợi ở bên ngoài nhà ga, sau đó ngôi sao xuất
hiện.
19 D Cấu trúc đảo ngữ với "Nor":
Vế trước mang ý phủ định, nor + trợ động từ + S + V
20 D Đảo ngữ với trạng từ phương hướng, vị trí như: "down, away, in, off, over, round,
up..."
Dùng trợc tiếp động từ ngay sau trạng từ: Adv + V + S,...
Dịch: Một quả táo rơi ngay khi anh ấy đi ngang qua cái cây.
Exercise 4
2 Should you come Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, dùng "should" thay cho "if’.
Dịch: Nếu bạn đến sớm, chúng ta sẽ bắt đầu.
3 Were they to live Đảo ngữ cấu điều kiện loại 2, ta theo công thức:
Were + S + to V, S + would/could + V
Dịch: Nếu họ sống ở Úc lúc này, họ sẽ đi bơi.
4 Had Bob not Đảo ngữ câu điều kiện loại 3, dùng "Had" thay cho "if'.
interfered Dịch: Nếu không can thiệp vào những vấn đề hôn nhân của
chị gái anh
ấy, sẽ không thể có sự bình yên trong cuộc sống của họ.
5 Had the doctor fallen/ Đảo ngữ với "Hardly ... when”:
woke Hardly + had + S + Vp2 + when + Mệnh đề (quá khứ đơn)
Dịch: Bác sĩ vừa chợp mắt thì điện thoại làm ông ta tỉnh giấc.
6 Did he manage Đảo ngữ với từ "Only”:
Only + V-ing + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách học hành chăm chỉ, anh ta mới có thể thi
đỗ.
7 Had he returned/got Đảo ngữ với "no sooner ... than
No sooner + had + s + Vp2 + than + Mệnh đề (quá khứ đơn)
Dịch: Anh ta vừa mới đi bộ về thì anh ta đã ngồi viết thư.
8 operating Đảo ngữ với từ "Only":
Only + V-ing + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách phẫu thuật ngay lập tức, bạn mới có thể
cứu vãn
được thị lực của mình.
9 Did I realize Đảo ngữ với từ “Only when”:
Only when + S + V + ... + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi họ nói cho tôi biết về chuyện đó, tôi mới nhận
ra tôi đã bỏ lỡ điều gì.
10 Did the workers call off Đảo ngữ với từ "Only after":
Only after + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau khi có mức lương mới, các công nhân mới
hoãn cuộc đình
công.
11 Were the facts all made Đảo ngữ với từ "Only later":
Only later + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau này các sự thật mới được phơi bày.
12 Did he finish Đảo ngữ với từ "Not until":
Not until + Mệnh đề + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi đến khi chuông reo anh ta mới làm xong công
việc.
13 Does she travel Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định "rarely"
Dịch: Cô ấy khó có thể đi được nhiều hơn 50 dặm 1 giờ từ
làng mình.
14 Have I seen Đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành bắt đầu với từ phủ định
"never"
Dịch: Chưa bao giờ trong đời tôi thấy tình trạng hỗn độn như
thế này.
15 Could I accept Đảo ngữ với từ “Only if”:
Only if + Mệnh đề trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi tất cả mọi người đồng ý thì tôi mới nhận vị trí
này.