Chương 5 - Laytime

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 76

CHAPTER 4

Tính thưởng phạt thời gian xếp dỡ

I. Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng laytime

II. Những quy định chung khi tính toán laytime

III. Thuật ngữ sử dụng trong laytime

IV. Lập time sheet


GETTING TO KNOW
Loading Port Discharge Port
Vessel Arrives Cancelling day
A

Laydays Laytime Demurrage Vessel Sails


B

Despatch
1.Laydays refers to a period of specified days (e.g. “Jan 7/16”) during which owners must present the vessel for loading.
Laydays should not be confused with laytime, which is the period allowed to the charterers for loading and/or discharging
without payment additional to the freight

The cancelling date is the final layday and the date beyond which, if the chartered vessel has not been presented for
loading, the charterers may reject her and cancel the charter. Will usually be found in a Cancelling Clause, which provides
that the charterers will not be entitled to cancel the charter before the stated cancelling date, even when it is obvious that
the vessel cannot arrive at the loading port by this date.

Together, laydays/cancelling or, as it is often called, the “laycan” is the period within which the vessel must be presented at
the agreed port or place. If the vessel arrives before the first day of the period, the charterers do not have to accept her
until commencement of the agreed laydays. If she arrives after the final layday, the charterers are entitled to reject the
vessel and cancel the charter.

The charterers cannot be made to declare whether they intend to cancel or not before the vessel arrives at the loading
port. Even after the cancelling date has passed, owners can still not compel the charterers to declare whether or not they
will load the vessel (and in practice the charterers will often stay silent, hoping to make a new contract with owners). To
avoid delay to the vessel in awaiting the charterer’s decision on cancellation, some charter parties have an extension to the
Cancelling Clause compelling the charterers to declare within a specified time whether or not they elect to cancel after
being informed of the vessel’s late arrival.

In charter parties and related documents the laycan will usually be written as (for example) “10/20 May”, meaning 10 May
is the first layday while 20 May is the cancelling date.
I. Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng laytime

1. Khái niệm về laytime


• Laytime là thời gian cho phép sẵn sàng để người thuê tàu
thực hiện việc bốc dỡ hàng hóa đối với tàu chuyến

• VD: 5 days

2. Phạm vi áp dụng laytime


• Laytime chỉ áp dụng đối với tàu chuyến (voyage C/P)
I. Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng laytime

3. Phân loại laytime

Indefinite laytime (laytime chưa xác định): tùy thuộc vào tập
quán của cảng mà hàng hóa được xếp dỡ, hoặc tuỳ thuộc vào
mức độ xếp/dỡ hàng của tàu hoặc cả hai.
◦ Custom of the port (COP); customary despatch (CD);
customary quick despatch (CQD); fast as can (FAC)

◦ Chủ tàu có nên ký kết hợp đồng có điều khoản CQD, FAC hay không?
Người thuê tàu vẫn phải:
◦ Thuê công nhân cùng phương tiện xếp dỡ sẵn sàng khi tàu cập có thể
làm hàng ngay

◦ Chỉ định cầu bến để khi tàu đến có thể cập mạn an toàn và làm hàng
ngay

◦ Bố trí đủ công nhân cho từng ca, từng hầm, từng máng để làm hàng liên
tục

◦ Giao hoặc nhận theo tốc độ mà cẩu tàu hoặc cẩu bờ có thể xếp hoặc dỡ

◦ Hoàn thiện mọi thủ tục giấy tờ về hàng theo quy định để tàu làm thủ tục
đi hoặc đến kịp thời
I. Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng laytime
3. Phân loại laytime

Definite laytime (laytime được xác định): được thể hiện trong hợp
đồng thuê tàu bao gồm một số giờ hoặc ngày dành cho xếp dỡ hoặc
cho cả hai công việc xếp dỡ kết hợp.
VD: time to count from commencement of first working period after
vessel has arrived, is in free pratique, entered at the custom house. NOR
tendered and accepted, and is all respects ready to load, having passed
hold inspection. Laytime is counted as per Statement of fact.

Việc sử dụng definite laytime được tiêu chuẩn hoá trong thực tế khi kinh
doanh khai thác tàu dầu, và hầu hết luôn được cố định ở mức 72h cho phép
của việc kết hợp giữa xếp và dỡ hàng, không cần xét đến kích cỡ tàu.
I. Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng laytime

3. Phân loại laytime

Calculable laytime: có hai cách tính


◦ Tonnage calculation (tính theo tấn trọng tải)

◦ Hatch calculation (có liên quan đến số cửa hầm tàu)

 Per hatch per day

 per working hatch per day/ workable hatch per day (WHD)
I. Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng laytime
I. Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng laytime
I. Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng laytime
II. Các quy định chung khi tính laytime
2.1. Quy định về thưởng, phạt.
◦ Demurrage: Người thuê tàu trả tiền phạt khi hoàn thành công
việc xếp hoặc dỡ hàng chậm hơn thời gian cho phép.

◦ Despatch: Chủ tàu trả tiền thưởng khi người đi thuê tàu hoàn
thành công việc xếp dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép.
Mức tiền thưởng thông thường chỉ bằng 1/2 mức tiền phạt.
Quy định khi tính thưởng phạt

“Once on demurrage, always on demurrage”: một khi đã phạt thì chủ nhật,
lễ, hoặc thời tiết xấu đều bị phạt.

Despatch is a half of demurrage: mức thưởng thường bằng một phần hai
mức phạt.

Hầu hết các hợp đồng đều quy định: Demurrage thì phạt cho toàn bộ thời
gian, còn Dispatch thì chỉ thưởng cho thời gian làm việc tiết kiệm được.
(Despatch: ats: all time saved và wts: working time saved)
II. Các quy định chung khi tính laytime
2.2. Quy định về chứng từ
Statement of Fact (biên bản sự kiện)/ Port logs (nhật ký cảng)

Do đại diện cảng của tàu lập trong quá trình tàu làm hàng tại
cảng

Đây là biên bản ghi chép thực tế làm hàng tại cảng, nên các bên
không từ chối ký vào biên bản này hoặc có thể ký “under
protest” (ký nhưng vẫn kháng cáo lại) và phải giải thích không
đồng ý với mục nào trong chứng từ.
Day/Date From time to C/P DEM/DES Remark
Month/Year time D H M D H M

Mon 09/06 08:00 Ship arrived

Mon 09/06 09:00 NOR tendered and accepted

Mon 09/06 13:00 Commence loading

Mon 09/06 13:00 – 24:00 00 11 00 Loading

Tue 10/06 00:00 – 18:00 00 18 00 18:00 – 20:00 Stop working


20:00 – 24:00 00 04 00 due to rain

------- --------- --------------


II. Các quy định chung khi tính laytime

2.3. Những thông tin cần xác định khi tính laytime:
1. Exact commencement of laytime: thời điểm bắt đầu chính xác
của laytime

2. Interruptions to laytime: những yếu tố làm gián đoạn laytime

3. Duration of laytime available: quy định thời gian tính laytime

4. Final calculation of the amount of dispatch or demurrage: tính


toán thưởng phạt
2.3.1. Thời điểm bắt đầu để tính Laytime

A. Tàu phải đến địa điểm để thuận tiện cho việc làm hàng hoá
(Ship arrived)

B. Tàu phải sẵn sàng trên mọi phương diện để xếp và dỡ hàng
hoá liên quan (ready in all respects)

C. NOR phải được trao


2.3.1. Thời điểm bắt đầu để tính Laytime
A. Tàu phải đến địa điểm để thuận tiện cho việc làm hàng hoá
(Ship arrived)

Tàu đến hay chưa: phụ thuộc hợp đồng Port charter hay Berth
charter
VD: “The vessel shall proceed to Lotus port”

“The vessel shall proceed to No.2 berth Lotus”.


Thời điểm bắt đầu để tính Laytime
A. Tàu phải đến địa điểm để thuận tiện cho việc làm hàng hoá
(Ship arrived)

Tàu đến hay chưa: phụ thuộc hợp đồng Port charter hay Berth
charter
VD: “The vessel shall proceed to Lotus port”

“The vessel shall proceed to No.2 berth Lotus”.


Turn time:
◦ Khi tàu đợi để được vào làm hàng, thì thời gian đó không
tính vào laytime khi trong C/P có nội dung: “the vessel
loaded in return” hoặc “in regular turn”.

◦ Còn nếu trong C/P ghi “free of turn” thì laytime được tính
thông thường như là turn time không xảy ra.
2.3.1. Thời điểm bắt đầu để tính Laytime
B. Tàu phải sẵn sàng trên mọi phương diện để xếp và dỡ hàng hoá
liên quan (ready in all respects)

B1. Physical readiness: Sẵn sàng về mặt thực thể

Seaworthiness

Cargo holds and inspection: Thuyền trưởng chỉ được trao NOR
khi hầm hàng đã đủ điều kiện để xếp hàng.

Ship’s gears
2.3.1. Thời điểm bắt đầu để tính Laytime
B. Tàu phải sẵn sàng trên mọi phương diện để xếp và dỡ hàng hoá
liên quan (ready in all respects)

B2. Tàu phải có khả năng làm hàng.

VD: hầm hàng phải làm vệ sinh sạch sẽ và chuẩn bị để nhận hàng và
nếu như hợp đồng được cụ thể hoá, hầm phải được kiểm định và
khai báo bởi các cấp chính quyền địa phương trước khi NOR đuợc
chấp nhận

Tóm tắt: tàu phải cung cấp chỗ trống trên tàu cho việc vận chuyển
hàng hoá trong hợp đồng một cách sạch sẽ, có sẵn và dễ dàng xếp dỡ.
2.3.1. Thời điểm bắt đầu để tính Laytime
B. Tàu phải sẵn sàng trên mọi phương diện để xếp và dỡ hàng hoá
liên quan (ready in all respects)

B3. Tàu phải sẵn sàng về mặt pháp lý.

Free pratique
◦ Thông thường free pratique nghĩa là mặt thủ tục, tuy nhiên thời
gian tuỳ thuộc vào chính sách hải quan của tuỳ cảng cụ thể

Entered at the custom house: thông quan


2.3.1. Thời điểm bắt đầu để tính Laytime

C. NOR phải được trao

NOR: thông báo tàu đến cảng/ cầu cảng và sẵn sàng để xếp hàng được gửi cho
nguời thuê tàu/ chủ hàng/ nguời nhận và các bên khác được nêu trong hợp đồng.

Thời gian bắt đầu tính laytime tuỳ thuộc vào từng loại hợp đồng.

NOR ở cảng xếp được trao cho chủ hàng hoặc người thuê tàu
hoặc đại lý được nêu tên trong hợp đồng thuê tàu.

NOR ở cảng dỡ được trao cho người nhận hàng hoặc cho
người thuê tàu hoặc là đại lý
2.3.1. Thời điểm bắt đầu để tính Laytime

C. NOR phải được trao

NOR hợp pháp


◦ NOR thường được trao bằng văn bản theo tiêu chuẩn quốc tế.

◦ Đại lý cảng cần phải giúp đỡ thuyền trưởng trong việc trao
NOR và cũng để đảm bảo chủ hàng, người nhận hàng chấp
nhận chính thức NOR (về thời gian trong NOR)
II. Các quy định chung khi tính laytime
Thuật ngữ quy định thời gian làm hàng
Quy định thời điểm bắt đầu làm hàng của các mẫu hợp đồng
Stt Loại Hợp đồng Tàu sẵn sàng Trao Nor Mốc tính Trước
hàng mốc
1 Lúa Nor Grain’73 Khi đến khu 09:00 – 8h sáng Bot
mỳ Hợp đồng thuê vực thương mại 17:00 hôm sau
chuyến chở hàng hạt của cảng (thứ 2 –thứ (trừ lễ và
từ Hoa Kỳ và 6) chủ nhật)
Canada, do Hiệp hội
môi giới và đại lý
tàu Hoa Kỳ soạn
thảo (Association of
Ship Brokers and
Agents-USA)
2 Bách Gencon 94 Mọi phương Giờ hành 13:00 cùng Bot
hóa diện, có thể trao chính ngày (trao
NOR, WIBON sáng)
06:00 hôm
sau (trao
chiều)
Quy định thời điểm bắt đầu làm hàng của các mẫu hợp đồng (tt)

Stt Loại Hợp đồng Tàu sẵn Trao Nor Mốc tính Trước
hàng sàng mốc

3 Gạo Grainvoy 74 Mọi Giờ hành 15:00 cùng Boh


phương chính ngày (trao
diện sáng)
08:00 hôm
sau (trao
chiều)
4 Than Polcoalvoy’ Mọi 08:00 – 12:00 cùng
76 phương 16:00 ngày (trao
diện sáng)
07:00 hôm
sau (trao
chiều)
Trường hợp đặc biệt
1. Nếu tàu đến trước Laycan thì thời gian bắt đầu tính làm hàng là
lúc nào?

Thông thường mốc tính làm hàng là 0h ngày đầu tiên của Laycan.

2. Nếu tàu đến cảng trong hạn Laycan nhưng tàu làm hàng trước
mốc thì có tính vào Laytime hay không?

“Time actually used before commencement of laytime shall count”


GENCON 1994 clause 6
VD
Tàu đến Bangkok ngày 4/5/2004 chở 10,000 tấn thép.

Laycan: 9 – 16/5/2004 (chủ nhật này đến chủ nhật sau)

Thời gian bắt đầu tính làm hàng là 7h sáng ngày làm việc tiếp
theo sau khi trao NOR

Tàu trao NOR vào lúc 10h20 sáng ngày 4/5/2004


II. Các quy định chung khi tính laytime
Những thông tin cần xác định khi tính laytime:
◦ Exact commencement of laytime: thời điểm bắt đầu chính xác
của laytime

◦ Interruptions to laytime: những yếu tố làm gián đoạn laytime

◦ Duration of laytime available: quy định thời gian tính laytime

◦ Final calculation of the amount of dispatch or demurrage: tính


toán thưởng phạt
2.3.2. Interruptions - Những yếu tố làm gián đoạn laytime

- Trong quá trình tàu làm hàng thì có thể có một vài sự kiện làm gián đoạn công
việc làm hàng và tùy vào hợp đồng ký kết mà thời gian làm gián đoạn đó có
tính vào laytime hay không.
Bao gồm: Sunday & holidays Strikes

Saturdays Bad weather

Shiftings breakdown
Sunday & holidays: tùy theo tập quán của từng cảng mà thời gian này có
được tính vào laytime hay không.

Saturdays: tùy theo thỏa thuận giữa chủ tàu và người thuê tàu
Nếu trong C/P không có điều khoản quy định về toàn bộ hoặc
một phần của Saturday được coi là ngày nghỉ, miễn là
Saturday không phải là ngày nghỉ theo tập quán thì khi đó
Saturday sẽ được tính như là một layday.
Thuật ngữ quy định thời gian làm hàng (LAYTIME)

STT Thuật ngữ Ý nghĩa


1 WWD SHEX EIU (weather working Mức xếp dỡ tính theo ngày làm việc
day, Sunday, holidays excepted even trong điều kiện thời tiết tốt, chủ nhật,
if used) lễ được nghỉ, có làm cũng không tính
2 WWD SHEX UU bot (weather Mức xếp dỡ tính theo ngày làm việc
working day, Sunday, holidays trong điều kiện thời tiết tốt, chủ nhật,
excepted unless used but only time to lễ được nghỉ, nhưng nếu tranh thủ làm
count) thì làm bao nhiêu tính bấy nhiêu
3 WWD SHEX UU boh (weather Mức xếp dỡ tính theo ngày làm việc
working day, Sunday, holidays trong điều kiện thời tiết tốt, chủ nhật,
excepted unless used but only half lễ được nghỉ, nhưng nếu tranh thủ làm
time used to count) thì làm bao nhiêu tính một nửa thời
gian đó
4 SHINC (Sunday, holidays included) Ngày theo lịch 24 giờ kể cả CN và lễ
VD1: cargo to be loaded at the rate of 2000 MTs and
discharged at the rate of 500 MTs per weather working
day, Sunday, holidays excepted both ends even used.

VD2: 3000 MTs per weather working day of 24


consecutive hours, Sunday, holidays excepted unless used
but only time used to count.
Shifting (chuyển cầu tàu)

 Một khi laytime được tính, nếu không có gì mâu thuẫn với thông lệ
của cảng hoặc điều khoản của C/P thì laytime sẽ tiếp tục được tính
cho đến khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hoặc khi hết thời gian làm
hàng, khi đó chủ tàu sẽ có quyền đòi tiền phạt. Như vậy, thời gian
chuyển cầu tàu khác sẽ được tính vào laytime, dù cho việc dời cầu
tàu do cảng yêu cầu chứ không phải do người thuê tàu.

 Thường thì trong C/P có những điều khoản quy định về việc chủ
tàu đồng ý cho phép thực hiện việc làm hàng tại nhiều cầu tàu tại
cảng, có nghĩa là dù không được ghi rõ ra nhưng chủ tàu sẽ chịu
khoản chi phí phát sinh do chuyển cầu tàu.
Strikes (đình công)
 “Strike”: phải là hành động từ chối làm việc có chủ ý của thủy thủ
vì một sự bất bình (“a general concerted refusal by workmen to
work in consequence of an alleged grievance”)

 Thời gian diễn ra đình công thông thường cũng được tính vào
laytime trừ khi trong C/P có quy định rõ là không tính đối với đình
công.
Bad weather:
Thời tiết xấu cũng là một nguyên nhân làm gián đoạn việc làm hàng. Bad
weather cũng được tính vào laytime trừ khi có điều khoản trong C/P quy định
không tính.

VD:

 Weather working days of 24 hours: WWD

 Weather working days of 24 consecutive (running) hours.

 Working day, weather permitting

 Working days of 24 hours, weather permitting

 Working days of 24 consecutive hours, weather permitting


Breakdown
◦ Nếu vì một lý do hợp lý nào đó mà cẩu tàu đang sử dụng bị hư, laytime sẽ
không được tính trong suốt thời gian cẩu bị hư.

Shore crane breakdown

◦ Trong vài C/P, thời gian mất do hư cẩu bờ sẽ không tính vào laytime
TRANH CHẤP TIỀN PHẠT
Thời gian Địa điểm Sự việc
Philadelphia 27.700 tấn bột mì được xếp lên tàu
Dias
3/10/1993 Tàu đến cảng Hsikang.
Từ ngày Tàu đã thực sự đủ điều kiện để coi
3/10/1993 như một arrived ship
Từ 13h ngày Laytime bắt đầu được tính
4/10/1993
26/10/1993 Tàu vẫn phải đợi ngoài phao chờ vào
cầu dù laytime đã hết.
Từ ngày 9 đến Chủ hàng tiến hành hun sấy hàng, đến
ngày thời điểm này tàu vẫn chưa được vào
25/11/1993 cầu
6/12/1993 Tàu mới được vào cầu dỡ hàng
10/12/1993 Việc dỡ hàng được hoàn thành.
- Toà đã lập luận rằng một vấn đề tương đối rõ ràng trong pháp luật là
nếu trong một hợp đồng thuê tàu có quy định một thời gian nào đó cho
việc xếp dỡ, khi thời gian đó đã hết mà người thuê xếp dỡ chưa xong thì
coi như người thuê đã vi phạm hợp đồng thì không được hưởng bất kỳ
miễn trừ nào và phải chịu mọi hậu quả

- Người thuê tàu đã “vận dụng” cụm từ "at any time" trong đoạn "at the
discharging port, the charterer have the option at any time to fumigate at
their expense ship's hold and/or cargo and time to used not to count" để
khước từ trách nhiệm
II. Các quy định chung khi tính laytime

2.3.3. Kết thúc làm hàng


4. Các quy định chung khi tính laytime

d. Kết thúc làm hàng

- Tàu trong thời gian thưởng, nên chủ tàu muốn lưu tàu
tại cảng, chủ tàu muốn hưởng tiền lưu tàu có hợp lý hay
không?

- Theo hợp đồng đã hết hạn laytime, nhưng vẫn chưa


xếp/dỡ xong hàng, chủ tàu có được phép cho tàu ngưng
nhận hàng và rời khỏi cảng hay không?
Thuật ngữ về mức làm hàng
STT Thuật ngữ Ý nghĩa

1 Loading at rate of 500 MT/day Mức xếp 500T/ngày

2 Loading at rate of 125 MT/day and hatch Mức xếp 125T/ngày-miệng hầm

3 Five running days allowed for loading Cho phép xếp hàng 5 ngày liên tục

4 According to the customs of the port Theo tập quán của cảng

5 As customary Theo thường lệ

6 With customary quick despatch (CQD) Khẩn trương theo thông lệ

7 As fast as vessel can receive or deliver the Nhanh đến mức tàu có thể nhận hoặc
cargo giao hàng

8 As fast as steamer can receive or deliver Khẩn trương theo khả năng nhận hoặc
trả hàng
Bảng 4.2: Thuật ngữ về hàng chất xếp lên tàu

STT Thuật ngữ Ý nghĩa


1 Max 20% deck Hàng trên boong không quá 20% hàng
dưới boong
2 Small deckload essentian Lớp hàng trên chỉ xếp với lượng hàng
nhỏ
3 All under deck Toàn bộ hàng phải xếp trong hầm
4 In and/or over Có thể xếp trong hầm hoặc boong
5 Minimax Lượng hàng chính thức là…
6 Cross trade Hàng chở thuê giữa các cảng nước
ngoài
7 Full and complete cargo Xếp toàn tàu (khối lượng tối đa cho
phép)
Bảng 4.3: Thuật ngữ thưởng phạt làm hàng

STT Thuật ngữ Ý nghĩa


1 Ats (all time saved) Thưởng cho toàn bộ thời gian tiết
kiệm được
2 Wts (working time saved) Thưởng cho toàn bộ thời gian làm
việc thực tế tiết kiệm được
3 D.L.O (despatch loading only) Chỉ thưởng ở cảng xếp
4 D.D.O (despatch discharging Chỉ thưởng ở cảng dỡ
only)
5 Desp.B.e (despatch both ends) Thưởng ở cả hai đầu cảng
6 Dhd.wts (despatch half Thưởng bằng ½ phạt đối với thời
demurrage working time gian làm việc tiết kiệm được
saved)
7 Dhd.ats (despatch half Thưởng bằng ½ phạt đối với toàn
demurrage all time saved) bộ thời gian tiết kiệm được
VD
Tàu “Heron” hoàn tất việc xếp hàng vào lúc 12:00h thứ sáu.

Hợp đồng quy định là “per weather working day of 24 consecutive hours,
SSHEX, even if used”.

Vì thế laytime sẽ chờ từ thứ 6 24:00 đến thứ hai 00:01h.

Vào lúc 12:00 ngày thứ 6, còn 3 ngày laytime, bởi vì điều khoản
“all time saved” có nghĩa là việc tính laytime phải dựa vào giả thuyết là
“nếu tàu chưa hoàn tất xếp hàng vào thứ 6 lúc 12:00 nhưng vẫn ở cảng
làm hàng thì khi nào laytime sẽ được hoàn tất sử dụng
Despatch would be calculated in the following:

 All time saved Laytime

Friday 1200/2400 hours 12 hours

Saturday 0000/2400 0 hours

Sunday 0000/2400 0 hours

Monday 0000/2400 24 hours

Tuesday 0000/2400 24 hours

Wednesday 0000/1200 12 hours

 total 5 days 3 days

Allowing for the weekend that has been ‘saved’ by the Charterers due to their finishing before the
expiry of permitted laytime, they have in effect ‘saved’ the Ship-owner some 5 days and, under
‘all time saved’ terms, are thus entitled to 5 days despatch.
Thuật ngữ quy định thời gian làm hàng
STT Thuật ngữ Ý nghĩa
1 WWD SHEX EIU (weather working Mức xếp dỡ tính theo ngày làm việc
day, Sunday, holidays excepted even trong điều kiện thời tiết tốt, chủ nhật,
if used) lễ được nghỉ, có làm cũng không tính
2 WWD SHEX UU bot (weather Mức xếp dỡ tính theo ngày làm việc
working day, Sunday, holidays trong điều kiện thời tiết tốt, chủ nhật,
excepted unless used but only time to lễ được nghỉ, nhưng nếu tranh thủ làm
count) thì làm bao nhiêu tính bấy nhiêu
3 WWD SHEX UU boh (weather Mức xếp dỡ tính theo ngày làm việc
working day, Sunday, holidays trong điều kiện thời tiết tốt, chủ nhật,
excepted unless used but only half lễ được nghỉ, nhưng nếu tranh thủ làm
time used to count) thì làm bao nhiêu được tính một nửa
thời gian đó.

4 SHINC (Sunday, holidays included) Ngày theo lịch 24 giờ kể cả CN và lễ


MỘT SỐ BÀI TẬP VÍ DỤ
Dạng 1: Tính thưởng phạt thời gian xếp dỡ tại 1 đầu cảng.

Bài 1: chủ tàu và chủ hàng ký kết hợp đồng bốc xếp theo WWDSHEXEU và thưởng theo ats.
Tính số tiền thưởng hay phạt chủ hàng (4000USD/day demmurrage DHD)

Thời hạn làm hàng theo hợp đồng là: 108h30’ (Laytime)

Trao Nor (theo hợp đồng Gencon’s 94): 9h15’ ngày 23/5 (thứ 6)

Thời gian từ 13h thứ 7 đến 8h sáng thứ 2 không tính vào laytime theo điều kiện WWDSHEXEU.

Thời gian mưa:


◦ Ngày 23/5 mưa 1.5h từ 15h đến 16h30’
◦ Ngày 24/05 mưa 2h từ 18h đến 20h
◦ Ngày 26/5 mưa 3h từ 12h đến 15h
◦ Ngày 27/5 mưa 2.5h từ 13h đến 15h30’

Cảng làm hàng hàng ngày là 3 ca 6h (từ 6h đến 24h).

Thời điểm kết thúc làm hàng thực tế: 20h30’ ngày 28/05 (thứ 4)
Day/Date Duration Laytime Dem/Des Remark
Month/Year From…. To.... D H M D H M
23/5 (T6) 9h15’ Trao NOR

23/5 (T6) 13h Mốc tính laytime


23/5 (t6) 13h – 15h 2 15 – 16h30: mưa
16h30 – 24h 7 30
24/5 (T7) 0-13h 13 EU
13 – 24h 0
CN 0 - 24 0 EU

T2 0–8h 0 EU
8- 12h 4 12 – 15h: mưa
15h – 24h 9
T3 0h – 13 h 13
15h30 – 24h 8 30
T4 0- 20h30 20 30 Tàu xong hàng
20h30 - 24 3 30 3 30
T5 0 – 24h 1 1

T6 0 – 3h 30 3 30 3 30
108h30’ 1 7
Day/Date Duration Laytime Dem/Des Remark
Month/Year
D H M D H M
T6 (23/5) 13h Mốc tính làm hàng
13h – 15h 2
15h – 16h30 - Mưa
16h30 – 24h 7h 30
T7 (24/5) 0h – 13h 13
13h-24h EU
Cn (25/5) 0h-24h EU
0h – 8h EU
T2 (26/5) 8h-12h 4 Loading
12h – 15h - Mưa
15h – 24h 9
T3 (27/5) 0h – 13h 13
13h – 15h30 - Mưa
15h30 – 24h 8 30
T4 (28/5) 0h – 20h30 20 30 Tàu rời
20h30 – 24h 3 30 3 30
T5 (29/5) 0h – 24h 1 1

T6 (30/5) 0h – 3h30 3 30 3 30 Hết hạn HĐ

108h 30’ 1 7h
MỘT SỐ BÀI TẬP VÍ DỤ
Dạng 2: Tính thưởng phạt thời gian xếp dỡ.
Bài 2: Hợp đồng ký kết theo điều kiện WWDSHEXUUboh
Khối lượng hàng chuyên chở: Q = 10 000MT
Năng suất xếp hàng tại cảng: M1= 2 500 MT/day
Tiền phạt là 3000 USD/ngày
Hợp đồng Nor Grain’73. Trao nor lúc 10h sáng thứ 5. Thứ 7
mưa trong 3h từ 8h đến 11h.
Công nhân cảng làm hàng 3 ca 6h (6h đến 24h).
Thời gian kết thúc làm hàng thực tế là 14h Chủ nhật tuần sau.
Day/Date Duration Laytime Dem/Des Remark
Month/Year From…. To....
D H M D H M
T6 8h Mốc tính
8h-24 16
T7 0h – 8h 8
11h – 24h 13
CN 6h – 24h 9 boh

T2 0h – 24h 1
T3 0h – 24h 1
T4 0h – 2h 2 Laytime hết hạn
2h – 24h 22
T5 0h – 24h 1
T6 0h – 24h 1
T7 0h – 24h 1
Cn 0h – 14h 14 14h: kết thúc làm hàng

4 days 4 12 Dem = 4.5 x 3000 = 13500 USD


Cách tính laytime ở 2 đầu cảng
Normal laytime: laytime được tính riêng biệt tại cảng xếp và dỡ, laytime
tại 2 cảng này là độc lập với nhau. (deduct money)

To average laytime: laytime được thực hiện như normal laytime, nhưng
sau khi hoàn tất chuyến đi, kết quả được kết hợp lại, thời gian tiết kiệm
được ở một cảng sẽ được trừ với thời gian trễ. (deduct time)

Reversible laytime: laytime được tính gộp thành một, sau đó sẽ trừ dần với
tổng thời gian hết hạn hợp đồng, hoàn thành xếp dỡ xong mới tính thưởng
phạt. (deduct time)
MỘT SỐ BÀI TẬP VÍ DỤ
Tính laytime theo 3 cách.
Bài 1:
Theo hợp đồng:
◦ Loading port: 6 days
◦ Discharging port: 4 days
Theo thực tế:
◦ Loading port: 3d10h0m
◦ Discharging port: 5d2h0m

◦ Tiền thưởng là 1000USD/day, phạt là 2000USD/day


MỘT SỐ BÀI TẬP VÍ DỤ
Dạng 1: Tính laytime theo 3 cách.
Bài 2: Tính số tiền thưởng phạt theo 3 cách
Demurrage: 2000 USD/day
Dispatch: 1000 USD/day
Theo hợp đồng:
◦ Loading port: 6 days
◦ Discharging port: 3 days

Theo thực tế:


◦ Tại cảng xếp: thời gian bắt đầu tính laytime là 13h ngày 04/02 (T2). Thời gian
hoàn thành là 13h ngày 08/02 (T6).
◦ Tại cảng dỡ: thời gian bắt đầu tính laytime là 13h ngày 21/02 (T5). Thời gian
hoàn thành là 24h ngày 28/02 (T5)
◦ Thời gian từ 13h thứ 7 đến 8h sáng thứ 2 không được tính vào laytime
Day/Date Duration Laytime Dem/Des Remark
Month/Year From…. To.... D H M D H M
04/2 (t2) 13h – 24h 11 13h: laytime started to count
05/2 (t3) 0h – 24h 1
06/2 (t4) 0h – 24h 1

07/2 (t5) 0h – 24h 1


08/2 (t6) 0h – 13h 13 13h: loading stopped
LOADING TIME 4 2 6 DAYS AS CONTRACTED
2 DAYS DES
21/2 (t5) 13h – 24h 11 13h: laytime started to count
22/2 (t6) 0h – 24h 1
23/2 (t7) 0h – 13h 13
13h – 24h 0 No count
24/2 (CN) 0h – 24h 0 No count
25/2 (t2) 0h – 8h 0 No count
8h - 24h 16
26/2 (t3) 0h – 24h 1
27/2 (t4) 0h – 24h 1
28/2 (t5) 0h – 24h 1 24:00: finished
UNLOADING TIME 5 16 2 16 3 DAYS AS CONTRACTED
2 DAY + 16 HRS DEM
Bài 3: Tính laytime & xác định mức thưởng phạt mà chủ tàu thực hiện theo phương pháp
reversible laytime với hợp đồng thuê tàu Gencon 1994, biết rằng:

Laytime không tính từ 13.00 thứ Bảy (Saturday) đến 08.00 thứ Hai (Monday)

Công nhân cảng làm hàng: 0h – 6h, 8h – 14h, 16h - 22h

Cảng xếp:
◦Thời gian cho phép làm hàng theo C/P: 9 days (WWDSHEXUUbot)
◦Trao NOR lúc 11.00 sáng thứ 2 (ngày 16/12); Thứ 3 (17/12): mưa từ 2h-6h
◦Thời gian hoàn thành xếp hàng thực tế: 11.00 ngày 21/12 (thứ 7)
◦Laytime không tính từ 13.00 thứ Bảy (Saturday) đến 08.00 thứ Hai (Monday)

Cảng dỡ:
◦Thời gian cho phép làm hàng theo C/P: 5 days (WWDSHEXUUbot)
◦Trao NOR lúc 11.00 sáng thứ 6 (ngày 10/1)
◦Cẩu tàu hỏng không thể dỡ hàng được phải chờ sửa chữa: từ 12h (thứ 7) đến 10h ngày thứ 2
(13/1)
◦Thời gian hoàn thành dỡ hàng thực tế: 22.00 ngày 20/01 (thứ 2)
◦Phạt (Demurrage): 2000 USD/per day and prorata; Thưởng (Despatch): 1/2 demurrage và theo
ATS.
Bài 4: Tính Laytime theo 3 cách
Tóm tắt SOF
Cảng Xếp: 5days (SHEXEU)
◦ Laytime bắt đầu: Thứ 4 (ngày 10) lúc 8h00
◦ Thời gian kết thúc làm hàng: Thứ 2 (ngày 22) lúc 12h00
Dỡ: 5 ngày (SHEXEU)
◦ Tàu vào khu vực neo đậu: Thứ 6 (ngày 9) lúc 12h00
◦ Laytime bắt đầu: Thứ 7 (ngày 10) lúc 8h00
◦ Thời gian kết thúc làm hàng: thứ 3 (ngày 13) lúc 12h00
Tiền phạt là 4000$/day – D1/2D
Date Time Event
Friday 20th Feb 11:00 Vessel arrived and proceeded toward berth

11:55 NOR was tendered


13:00 Loading commenced
18:00 Loading stopped
Sat 21st Feb 08:00 Loading resumed
10:00 – 11:20 Rain
18:00 Loading stopped
Sun 22nd Feb 10:00 – 23:30 Loading on overtime, double pay
13:30 Shore crane breakdown
15:45 Crane repaired, continued working
Mon 23rd Feb 07:00 Loading resumed
Tue 24th Feb 03:00 – 08:00 rain
Wed 25th Feb 17:35 Loading completed
18:50 Vessel sailed
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 1
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon or upon commencement of loading whichever occurs first.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon or upon commencement of loading whichever
occurs first.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Time from 18:00 Fridays to 07:00 Mondays not to count, (UUH or UU boh)
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 2
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon or upon commencement of loading whichever occurs first.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon or upon commencement of loading whichever occurs
first.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Time from 18:00 Fridays to 07:00 Mondays not to count (WWD SHEXC UU
bot)
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 3
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon or upon commencement of loading whichever occurs first.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon or upon commencement of loading whichever
occurs first.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Time from 18:00 Fridays to 07:00 Mondays not to count (WWD SHEXC EIU)
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 4
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Time from 18:00 Fridays to 07:00 Mondays not to count, (UUH or UU boh)
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 5
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Time from 18:00 Fridays to 07:00 Mondays not to count (WWD SHEXC UU
bot)
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 6
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Time from 18:00 Fridays to 07:00 Mondays not to count (WWD SHEXC EIU)
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 7
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon or upon commencement of loading whichever occurs first.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon or upon commencement of loading whichever
occurs first.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• SHINC term to apply.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 8
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• SHINC term to apply.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 9
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• SHINC term to apply.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 00:00 – 24:00
Demurrage US 17.250 pdpr DHD
Cargo loaded per BL: 82.594,37 MT BT 8
Port office hour: 8:30 – 17:00
Some relevant C/P clauses:
• Laytime to commence at 14:00 if NOR tendered within office hours before
noon or upon commencement of loading whichever occurs first.
• Laytime to commence at 08:00 next working day if NOR tendered within
office hours after noon or upon commencement of loading whichever
occurs first.
• Cargo to be loaded at rate: 30.000 MT/ WWD at port.
• Time shifting from anchorage to berth not to count as laytime.
Port working hour: 07:00 – 12:00; 13:00 – 18:00, 19:00 – 23:30
Time from 18:00 Fridays to 07:00 Mondays not to count, (UUH or UU boh)
Demurrage US 17.250 pdpr DHD

You might also like