Chương 3 - Sản Phẩm (Product)

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 78

Lec.MBA.

VU THI MAI CHI - IUH


Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
1. Hiểu về khái niệm, bản chất, thuộc tính của
sản phẩm
2. Hiểu được các quyết định về sản phẩm
3. Mô tả được đặc điểm từng giai đoạn sống
trong chu kỳ sống sản phẩm
4. Hiểu được các chiến lược phát triển sản
phẩm mới

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


3.1 Khái niệm sản phẩm
3.2 Bản chất, thuộc tính sản phẩm
3.3 Phân loại sản phẩm
3.4 Các quyết định về sản phẩm
3.5 Chu kỳ sống sản phẩm
3.6 Các chiến lược phát triển sản phẩm mới

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


What is a product?
A product is anything that is capable of satisfying
customer needs.
Includes: physical objects, services, events,
person, places, organizations, ideas,
Product is a tangible good, an intangible
service, or an idea. This is the "output" of any
production process. The product is also one
variable of the marketing mix.
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
• Sản phẩm là phương tiện để thoả mãn nhu cầu,
ước muốn của khách hàng.
• Sản phẩm là tất cả những gì có khả năng chào
bán được.
• Sản phẩm bao hàm cả những vật thể hữu hình
và vô hình, bao hàm cả những yếu tố vật chất và
phi vật chất.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Hàng hóa và dịch vụ
Pure goods

Tangible productsGoods

Impure goods
Market (combine with service)

Pure services
Intangible Services
products
Impure services (combine with

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Hàng hóa và dịch vụ
Đường/
Muố Đồ uống Điện
i
thoại
Xe
Mỹ phẩm
cộ Nhà
hàng
Vô hình

Hữu hình

Nhà
hàng Quảng
cáo Chuyển
phát Cắt tóc
nhanh Giáo dục

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH Tư vấn


3 cấp độ sản phẩm
Thấp

Các dịch vụ hỗ trợ: giao


SP mở rộng hàng, lắp đặt, bảo
dưỡng, chăm sóc KH, …
Mức độ
tiêu
chuẩn
Các thuộc tính của sản hóa sản
SP hiện thực phẩm: chất lượng, thiết phẩm
kế, đóng gói, kích cỡ,

SP cốt lõi Lợi ích cốt lõi của sản


phẩm: hiệu quả, tính
năng, giá trị nhận thức, Cao
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
3 cấp độ sản phẩm
The Core Product is not the tangible, physical product.
You can’t touch it. That’s because the core product is
the benefit of the product that makes it valuable to you.
The Actual Product is the one which is manufactured
after a decision has been taken on what your core
product is going to be. Actual products are quantifiable
in nature and have properties like color, branding,
quality etc.
The Augmented Product It’s the extra add on, value or
service one gets out purchasing a product

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Phân loại dựa trên thời gian
Sản phẩm lâu bền (durable goods): Là những vật phẩm
được sử dụng nhiều lần (tủ lạnh, tivi, xe máy…)
Sản phẩm ngắn hạn (non-durable goods): là những vật
phẩm được sử dụng một hay vài lần (bia, dầu gội, keo xịt
tóc, …)

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


A consumer product is generally any tangible personal property
for sale and that is used for personal, family, or household for non-
business purposes
Sản phẩm tiện dụng (convenience products):
- Hàng hóa thiết yếu (staples)
- Hàng hóa ngẫu hứng (impulse goods)
- Hàng hóa mua khẩn cấp (emergency goods)
Sản phẩm lựa chọn (shopping products)
- Sản phẩm đồng nhất (homogeneous goods)
- Sản phẩm dị biệt (heterogeneous goods)
Sản phẩm chuyên biệt (specialty products)
Sản phẩm theo nhu cầu thụ động (unsought products)

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Consumer product

Bought less frequently Special purchase efforts New innovations


Bought frequently and immediately
Low price High price High price Consumers may not wan
Many purchase locations Fewer purchase locationsUnique characteristics Examples: insurance
Comparison shop
Examples: candy, soda, newspapers Brand importance
Examples: cars, furniture, Few purchase
appliances
locations
Example: Rolex watches, Ferrari cars
Convenience

Unsought
Shopping

Specialty

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Sản phẩm công nghiệp (industrial products): một tổ chức mua
để sử dụng gián tiếp hoặc trực tiếp làm ra sản phẩm khác
Nguyên vật liệu và chi tiết (materials and parts)
- Nguyên vật liệu thô (raw materials)
- Thành phẩm và chi tiết (manufactured materials and parts)
Sản phẩm tư bản (capital goods)
- Lắp đặt cố định (installations)
- Trang thiết bị (accessory equipment)
Vật tư phụ (Supplies)
- Hỗ trợ vận hành (operating support)
- Sửa chữa và bảo trì (repair and maintainance)
Dịch vụ (Service)
Advertising & management consulting & legal Services
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Thảo luận nhóm
1. Phân loại sản phẩm tiêu dùng (Consumer
goods) trong siêu thị Coopmart, Xác định vị trí
các nhóm sản phẩm thường đặt trong siêu thị
2. Phân loại sản phẩm cho một nhà máy Giày
da cần để sản xuất sản phẩm

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Product decisions are important because :
• Company’s business is defined by product
• Other marketing mix elements must fit product
• Product determines the firms costs and
competitors
• R&D requirement depends on product
technology

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


3.4 Product decisions

3.4.1 Individual 3.4.2 Product 3.4.3 Product


product line mix decisions
decisions decisions
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
3.4.1 The Individual product decisions (Quyết đ

Một hộ gia đình trồng nấm


đông trùng hạ thảo, muốn đưa
sản phẩm mới ra thị trường là
Nấm đông trùng hạ thảo sấy
khô/ Trà đông trùng hạ thảo,
em hãy đề xuất cho chủ hộ
cần có các quyết định gì cho
sản phẩm này để có thể đưa
sản phẩm được ra thị trường.
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
3.4.1 The Individual product decisions
(Quyết định về sản phẩm đơn lẻ)

Product Product
Branding Packaging Labeling
Support
attribute service
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Product Attributes (Thuộc tính sản phẩm)
Được xác định là các lợi ích cung cấp cho khách hàng

• Mỗi sản phẩm được cấu thành bởi nhiều các thuộc tính
đặc trưng đáp ứng nhu cầu.
• Các thuộc tính của sản phẩm được thể hiện thông qua
một tập hợp các thông số kinh tế và kỹ thuật khả năng
đáp ứng nhu cầu.
• Các thuộc tính này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để
tạo ra giá trị nhất định.
• Nhóm sản phẩm khác nhau thì phản ánh các thuộc tính
khác nhau.
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Product Attributes

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Product Attributes (Thuộc tính sản phẩm)
Thuộc tính chung nhất bao gồm:

Chất biệt

lượng Tính Thiết kế


năng
Độ bền
Các yếu tố thuộc
Độ tin cậy/ Là khả năng về thẩm mỹ, trực
an toàn của sản quan
Độ chính xác phẩm có thể Đóng góp cho tính
Tính tiện thực hiện dễ sử dụng
dụng các chức
năng
Tính kinh tế
Là công
cụ để tạo
sự khác
Tính năng và chú ý, cải suất, cắt phí, lợi thế cạnh
thiết kế = sự thiện hiệu giảm chi tranh
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Example of Product Attributes:

Lec.MBA. VU THI MAI CHI -


Branding decisions
(Các quyết định về nhãn hiệu)

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Branding decisions
(Các quyết định về nhãn hiệu)

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Branding decisions
Branding and Brand: Branding = create a brand
Brand Branding
A brand is external Branding is internal
A brand creates fan loyalty branding inspires stakeholder equity
a name, term, sign, symbol or design, is the process of giving a meaning to
or a combination of these, intended to specific organization, company,
identify the goods or services of one products or services by creating and
seller or group of sellers and to shaping a brand in consumers’ minds
differentiate them from the competitors.
Great brands have many great fans Branding includes strategies that
inspire stakeholders, from employees
to Board members.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Branding decisions

A brand name A brand mark is A trademark is Copyright is the


is a word, a symbol, a unique exclusive legal
name, symbol element, art symbol or right to produce,
that can be design, or word(s) used to reproduce,
read and visual image represent a publish or
pronounced. that helps business or its perform an
original literary,
immediately products,
artistic, dramatic
recognize a cannot be used or musical work.
certain by any other
company. organization.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Branding decisions
What is Branding strategy?
- Một thương hiệu không chỉ là biểu tượng, tên gọi hay khẩu
hiệu mà còn là toàn bộ trải nghiệm mà khách hàng tiềm năng
và khách hàng của bạn có với công ty, sản phẩm hoặc dịch vụ
của bạn.
- Chiến lược thương hiệu là việc xây dựng và quản trị những
khái niệm và suy nghĩ của khách hàng nhằm tạo nên một
hình ảnh mang ý nghĩa tích cực cho nhãn hiệu.
- Chiến lược thương hiệu là một bản kế hoạch dài hạn được
lập ra nhằm xây dựng thương hiệu với nhiệm vụ đạt được các
mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Branding decisions
Branding strategies

Brand
positioning
Brand name sellection
Attributes
Benefits Brand sponsorship
Selection
Beliefs Brand development
Protection Manufacture’s
and
Value brand
Line extension
Private brand
Brand
Co-brading extension
Licensed Multi-brand
Brands
New brand
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Branding decisions
Brand positioning (Định vị thương hiệu)

Thuộc
• Khách hàng muốn gì?
tính
• Thương hiệu của bạn
Những lợi tốt nhất điều gì?
ích • Đối thủ cạnh tranh
Niềm tin của bạn tốt nhất là gì?
và giá trị
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Branding decisions
Brand name selection (Tên nhãn hiệu)

• Gợi ý các lợi ích và chất lượng của sản


phẩm.
• Dễ đánh vần, phát âm, nhận biết và ghi
nhớ.
Lựa chọn
• Đặc biệt và đáng nhớ.
Sự bảo vệ • Có thể mở rộng thành các dòng sản phẩm
khác nhau.
• Dễ dịch sang tiếng nước ngoài.
• Cung cấp sự bảo vệ về pháp lý

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Branding decisions
Brand sponsorship (Tài trợ thương hiệu)

Thương hiệu
của nhà sản • Tăng nhận thức thương hiệu
xuất • Tăng doanh số bán hàng / có
Thương hiệu cá được khách hàng
nhân • Đạt được sự công khai (Gain
Liên kết thương publicity)
hiệu • Tạo sự khác biệt
Thương hiệu • Tăng lòng trung thành KH
cấp phép
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Branding decisions
Brand development (Phát triển thương hiệu)

• Tăng nhận thức thương hiệu


Mở rộng dòng
• Tăng doanh số bán hàng / có
Mở rộng nhãn được khách hàng
hiệu • Đạt được sự công khai (Gain
Đa nhãn hiệu publicity)
Nhãn hiệu mới • Tạo sự khác biệt
• Tăng lòng trung thành KH

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Branding decisions
Brand development (Phát triển thương hiệu)

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Packaging decisions (Các quyết định về bao bì)

Primary Transportation
Secondary
packaging packaging
packaging
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Packaging decisions
Bao bì có thể được hiểu là phạm vi hoạt động liên quan đến việc
thiết kế và sản xuất một bao bì thích hợp, là vật được sử dụng
chứa sản phẩm, bảo vệ, vận chuyển, quảng bá, lưu trữ và nhận
dạng sản phẩm. Gồm 3 cấp độ:
• Bao bì sơ cấp: tiếp xúc trực tiếp với SP, nó ở lại với SP chi đến
khi SP được tiêu dùng.
• Bao bì thứ cấp: là lớp bao bì bổ sung được cung cấp cho sản
phẩm để tránh bị vỡ hoặc để bảo vệ sản phẩm khỏi tác hại bên
ngoài, thường bỏ đi khi tiêu dùng.
• Bao bì vận chuyển: Là lớp bao bì thứ ba, sử dụng để vận
chuyển SP từ địa điểm này đến địa điểm khác. Bảo vệ an toàn
cho SP và thuận tiện cho việc vận chuyển.
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Functions of Packaging

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Labeling decisions
(Các quyết định về Dán nhãn)
Mục tiêu của bao bì:
1. Nhận diện thương hiệu
2. Thuyết phục
3. Bảo quản
4. Lưu trữ

Mục tiêu của dán nhãn:


1. Nhận diện
2. Mô tả SP
3. Xếp loại
4. Xúc tiến

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Labeling decisions

Nhãn mô tả
Nhãn thương hiệu

Nhãn tiêu chuẩn

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Labeling decisions

Brand label • Cung cấp thông tin về


thương hiệu, nhà sản
(Nhãn thương hiệu) xuất.

Descriptive label • Cung cấp thông tin về


thành phần, công dụng,
(Nhãn mô tả) hướng dẫn sử dụng SP

• thẻ, nhãn, chữ cái, nhãn


Grade label hiệu hoặc biểu tượng để
xác định chất lượng hoặc
(Nhãn tiêu chuẩn) tiêu chuẩn của sản phẩm.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Functions of Labeling

Include information
about brand and   Include information
company
about the ingredients

Warnings also  includes functions such


 forms part of as product traceability,
legal information brand protection, and
various information labels.
 a tag, sticker, label, letter, mark
or symbol which identifies the quality
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH or grade of a product
Product support service decisions
(Các quyết định về DV hỗ trợ sản phẩm)

Product
support service

Lec.MBA. VU THI MAI C HI -


3.4.2 The product line decisions (Quyết định về
Định nghĩa dòng sản phẩm:

Dòng sản phẩm (Product line) có thể được định nghĩa là


“một nhóm các sản phẩm có liên quan chặt chẽ với nhau vì
chúng hoạt động theo cách tương tự và được bán cho cùng
một nhóm khách hàng, được tiếp thị thông qua các loại cửa
hàng giống nhau, nằm trong phạm vi mức giá nhất định.”
(Philip Kotler, Professor of International Marketing)

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


3.4.2 The product line decisions

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


3.4.2 The product line decisions

Giặt tẩy Vệ sinh và chăm sóc cá nhân

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


3.4.2 The product line decisions

3.4.2
Product line
decisions

3.4.2.1 3.4.2.2 3.4.2.3 3.4.2.4


Product Product Product Product line
line line filling line pruning modernization
stretching

Downward Upward Two-way


stretching stretching stretching
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
3.4.2.1 Quyết định về độ dài dòng sản phẩm
Quyết định kéo giãn dòng sản phẩm

Kéo giãn về phía Kéo giãn về phía Kéo giãn về hai


dưới trên phía

Công ty ban đầu


nằm ở vị trí cao Công ty mở rộng Mở rộng các dòng
nhất của thị trường về phía trên cho sản phẩm cả về
và sau đó 'kéo giãn' các dòng sản phía trên và phía
xuống dưới để phẩm hiện có để dưới để nhắm vào
đánh bại đối thủ tăng thêm uy tín. các khúc thị
cạnh tranh
trường khác nhau

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Product line stretching decisions

Downward stretching Upward stretching Two-way stretching


High High
High New
produc
Presen New Presen
t

Price New Price Price


Presen
produc t New
Low High produc High
Low High
Low
Quality Quality Quality
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
3.4.2.2 Quyết định lấp đầy dòng sản phẩm
Lấp đầy dòng sản phẩm bằng cách thêm nhiều mặt hàng hơn trong
phạm vi hiện tại của dòng sản phẩm.
Lý do ra quyết định lấp đầy sản phẩm:
• Bổ sung thêm lợi ích sản phẩm
• Làm hài lòng các trung gian phân phối
• Hoạt động vượt công suất
• Trở thành công ty dẫn đầu về bao phủ dòng sản phẩm
• Đặt chỗ đề phòng sự cạnh tranh
Cần phải cẩn thận để việc lấp đầy dòng SP không là nguyên nhân
dẫn tới chiếm hữu lợi nhuận của đối tác (cannibalisation) và gây hiểu
lầm cho khách hàng.
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
3.4.2.2 Product line filling decisions

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


3.4.2.3 Quyết định cắt tỉa dòng 3.4.2.4
sản phẩmQuyết định về hỗn hợp sả
(Product line pruning decision)
Giảm độ sâu của dòng sản

Thêm mới hoặc loại bỏ bất kỳ


sản phẩm hiện có nào khỏi hỗn
phẩm bằng cách xóa các danh hợp sản phẩm, thêm dòng sản
mục ít sinh lời hơn trong một phẩm mới, kéo dài bất kỳ dòng
danh mục sản phẩm cụ thể. hiện có nào hoặc đưa các biến
thể mới của thương hiệu để mở
rộng kinh doanh và tăng lợi
nhuận.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


3.4.2.4 Quyết định về hỗn hợp sản phẩm (Product
mix decision

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Thảo luận nhóm
Thực hiện kinh doanh Quán cà phê tại trường ĐH
Công nghiệp:
1. Hãy đưa ra quyết định cho ra các dòng sản
phẩm. Trình bày cụ thể từng dòng SP
2. Chọn ra một dòng Sp chính, xác định thuộc tính
của một dòng sản phẩm này và đề xuất các quyết
định về Kéo giãn dòng sản phẩm, giải thích lý do.
3. Đề xuất các quyết định về hỗn hợp sản phẩm
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Human / Animal Life Cycle

Personal
Maturity
Development Decline

x
Growth Death
Conception Birth
Time

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


A Product Life Cycle (PCL)
Maturity Decline

$/Volume 5 6
4
Growth 7
(Termination)

Introduction Launch
2 3

1 Time

Test
Marketing

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


A Product Life Cycle (PCL)
$/Volume
$/Volume
Test
5 6 Marketing
Launch
4 Time
1’
7

Test Launch
Marketing 3
2

Time
1
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
• Doanh thu tăng
• Doanh thu thấp • Chi phí cho mỗi
• Chi phí cho mỗi KH cao KH giảm
• Có thể lỗ • Lợi nhuận tăng
• KH là nhóm thích đổi • Số lượng KH tăng
mới • Xuất hiện đối thủ
• Ít đối thủ cạnh tranh cạnh tranh

• Doanh thu giảm


• Chi phí cho mỗi • Doanh thu đạt đỉnh
KH thấp • Chi phí cho mỗi
• Lợi nhuận giảm KH thấp nhất
• Hợp đồng dựa trên KH • Lợi nhuận cao
• Đối thủ cạnh tranh • Bao phủ thị trường
giảm • Số lượng đối thủ cạnh
tranh không tăng
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Thế nào là sản phẩm mới?
Một công ty có thể có được sản phẩm mới thông qua: Mua lại
(Acquisition) hoặc Phát triển sản phẩm mới (New-product
development):
Mua lại Phát triển sản phẩm
là việc mua toàn bộ công đề cập đến được phát triển từ quá trình R&D
ty, bằng sáng chế hoặc của chính công ty.
giấy phép để sản xuất sản - Sản phẩm mới tương đối:
phẩm của người khác + SP hiện có – thị trường mới
+ Thị trường hiện có – SP mới
+ Cải tiến sản phẩm
+ Sản phẩm kết hợp
+ Nhãn hiệu mới (Định vị lại)
- Sản phẩm mới tuyệt đối: chưa có mặt và DN
tiên phong trong sản xuất
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Nguyên nhân sản phẩm mới bị thất bại và lý
do cần có hoạch đinh?
1. Đánh giá quá mức quy mô thị trường
2. Thiết kế kém
3. Định vị không chính xác
4. Xác định sai thời gian
5. Định giá quá cao
6. Khuyến mại không hiệu quả
7. Quá trình quản lý
8. Chi phí cho phát triển SP cao
9. Cạnh tranh
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Dấu hiệu kết Phát triển sản phẩm mới Giới thiệu SP
thúc SP hiện có
Phát sinh ý tưởng

Sàng lọc ý tưởng

Phân tích kinh doanh

Phát triển mẫu thử

Thử nghiệm thị trường

Thương mại hóa


Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Thảo luận nhóm
Một công ty sản xuất xe đạp tại TP.HCM sau khi nhận
thấy nhu cầu của người dân thay đổi, xuất hiện sự thay
thế của sản phẩm xe máy và xe hơi, công ty cần phải có
chiến lược phát triển sản mới. Em hãy đưa một số ý
tưởng để phát triển SP mới cho lãnh đạo công ty đưa ra
quyết định hợp lý để duy trì hoạt động sản xuất và kinh
doanh của công ty xe đạp này.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Qui trình phát triển sản phẩm mới
Bước 1: Phát sinh ý tưởng (Concept creation)
Ý tưởng mới, có thể được thiết lập từ hai nguồn sau:
 Nội bộ: Ban R&D hoặc những nhân viên khác.
 Bên ngoài: Từ Khách hàng, nhà phân phối, nhà cung cấp
hay đối thủ cạnh tranh. Nguồn quan trọng nhất vẫn chính
là khách hàng, vì quy trình nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới nên tập trung vào việc tạo ra những giá trị cho
khách hàng.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Qui trình phát triển sản phẩm mới
Bước 2: Sàng lọc ý tưởng (Concept filter)
- Tính khả thi
- Có thể thương mại hóa
- Có thể thu lợi nhuận
- Có khả năng cạnh tranh

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Qui trình phát triển sản phẩm mới
Bước 3: Phân tích kinh doanh
Đánh giá mức độ hấp dẫn cùng khả năng kinh doanh của sản
phẩm mới, như việc đánh giá doanh số, chi phí, dự báo lợi
nhuận để phân tích xem liệu những yếu tố này có thỏa mãn
với mục tiêu của công ty hay không.

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Qui trình phát triển sản phẩm mới
Bước 4: Phát triển mẫu thử (Concept testing)
- Ở giai đoạn này cần được thủ nghiệm các thuộc tính của
sản phẩm bao gồm: khả năng vận hành của sản phẩm,
độ bền, độ an toàn, tính năng...
- Những người tham gia vào quá trình thử nghiệm có thể là
phòng R&D, phòng Marketing, lãnh đạo hoặc nhân viên
công ty.
- Các thông tin về sản phẩm mới ở giai đoạn này thường
sẽ được bảo mật. Việc rò rỉ thông tin sẽ có thể khiến ý
tưởng lọt vào tay đối thủ, dẫn đến các mất mát, sự việc
không đáng có.
Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Bước 5: Thử nghiệm thị trường (market testing)
Mục tiêu đặt ra ở giai đoạn này là có được thông tin chính
xác về:
- Phản ứng, thái độ, cảm nhận, đánh giá của khách hàng
sau quá trình sử dụng sản phẩm mới.
- Phản ứng của các đối thủ cạnh tranh về sản phẩm mới.
- Hiệu quả và chi phí vận hành các kênh phân phối của
sản phẩm mới (nếu có)

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Qui trình phát triển sản phẩm mới
Bước 6: Thương mại hóa (Launch new product)
Một số công tác khác có thể cần làm như việc đăng ký sở
hữu trí tuệ cho nhãn hiệu mới, đăng ký lưu hành, đăng ký
xuất khẩu...

Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH


Lec.MBA. VU THI MAI CHI - IUH

You might also like