BaiGiang MangMT
BaiGiang MangMT
BaiGiang MangMT
- Peer: là máy tính vừa đóng vai trò cung cấp và sử dụng dịch vụ.
- Media: là cách thức sử dụng và vật liệu kết nối các máy tính lại
với nhau.
- Shared data: là tập hợp các tập tin, thư mục mà các máy tính chia
sẻ để các máy tính khác truy cập sử dụng chúng thông qua mạng.
- Resource: là tập tin, thư mục, máy in, máy fax, modem và các
thành phần khác mà mà người dùng sử dụng.
- User: là người sử dụng máy trạm để truy cập xuất các tài nguyên
mạng. Thông thường mỗi user có một username và password riêng. Hệ
thống sẽ dựa vào đó để biết bạn là ai, có quyền vào mạng hay không và
có quyền sử dụng những tài nguyên nào trên mạng.
- Administrator: là nhà quản trị hệ thống mạng.
Các ưu điểm của mạng hình sao: Hoạt động theo nguyên lý nối
song song nên nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tin bị hỏng thì
mạng vẫn hoạt động bình thường. Cấu trúc mạng đơn giản và các thuật
toán điều khiển ổn định. Mạng có thể mở rộng hoặc thu hẹp tuỳ theo yêu
cầu của người sử dụng.
Nhược điểm của mạng hình sao: Khả nǎng mở rộng mạng hoàn
toàn phụ thuộc vào khả nǎng của trung tâm . Khi trung tâm có sự cố thì
toàn mạng ngừng hoạt động. Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết
bị ở các nút thông tin đến trung tâm. Khoảng cách từ máy đến trung tâm
rất hạn chế (100 m).
Nhìn chung, mạng dạng hình sao cho phép nối các máy tính vào
một bộ tập trung (HUB) bằng cáp xoắn, giải pháp này cho phép nối trực
tiếp máy tính với HUB không cần thông qua trục BUS, tránh được các
yếu tố gây ngưng trệ mạng. Gần đây, cùng với sự phát triển Switching
Hub, mô hình này ngày càng trở nên phổ biến và chiếm đa số các mạng
mới lắp.
- Mạng dạng BUS: Máy chủ (host) cũng như tất cả các máy tính
khác (workstation) hoặc các nút (node) đều được nối về với nhau trên một
trục đường dây cáp chính để chuyển tải tín hiệu. Tất cả các nút đều sử
dụng chung đường dây cáp chính này. Phía hai đầu dây cáp được chặn
bởi một thiết bị gọi là terminator. Các tín hiệu và gói dữ liệu (packet) khi
di chuyển lên hoặc xuống trong dây cáp đều mang theo điạ chỉ của nơi
đến.
Loại hình mạng này dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt. Tuy vậy cũng
có những bất lợi đó là sẽ có sự tắc nghẽn khi chuyển dữ liệu với lưu
lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một
sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị
ngừng.
Nhược điểm: Dữ liệu lưu trữ rời rạc, khó đồng bộ, khó backup và
dễ nhiễm virus.
d, Mạng ngang hàng (peer to peer).
Cung cấp các kết nối cơ bản giữa các máy tính nhưng không có máy tính
nào đóng vai trò là máy phục vụ.
Ưu điểm: Dễ cài đặt, chi phí thấp.
Nhược điểm: Không cho phép quản lý tập trung nên dữ liệu phân
tán, khả năng bảo mật dữ liệu thấp, dễ thâm nhập.
e, Mạng khách chủ (Server/client).
Một hệ thống máy tính cung cấp tài nguyên và dịch vụ cho cả hệ
thống được gọi là máy chủ (server).
Một hệ thống máy tính sử dụng tài nguyên và dịch vụ này được gọi
là máy khách (Client).
Ưu điểm: Dễ bảo mật, backup và đồng bộ với nhau. Tài nguyên và
các dịch vụ tập trung nên dễ chia sẻ, quản lý và phục vụ cho client.
Nhược điểm: Cần nhà quản trị hệ thống, thiết bị đắt tiền.
1.5. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Hãy dẫn chứng ít nhất 10 lợi ích khác nhau của mạng máy tính và
Internet?
Câu 2: Hãy trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa các mạng LAN và
WAN? Cho ví dụ minh hoạ về mạng LAN, WAN.
Câu 3: Cho sơ đồ mạng theo hình vẽ 1.6. Hãy trình nêu ra các thành phần
thuộc về mạng LAN và WAN?
Câu 4: Hãy trình bày những ưu điểm nổi bật của việc xử lý mạng phân
tán so với xử lý mạng tập trung?
Câu 5: Mạng Internet là gì? Hãy nêu các dịch vụ Internet mà các anh
(chị) đã sử dụng?
Câu 6: Theo anh(chị) để các thiết bị mạng kết nối và hoạt động được thì
cần phải đảm bảo những điều kiện cơ bản nào?
Câu 7: Theo anh (chị) để các mạng máy tính kết nối và truyền thông điệp
được cho nhau thì cần phải đảm bảo những điều kiện cơ bản nào?
Câu 8: Vì sao mạng Internet đã nhanh chóng trở thành mạng toàn cầu?
Câu 9: Các công ty (tổ chức) các anh (chị) về làm việc sau này sẽ cần các
loại mạng nào? Vì sao?
Câu 10: Các dịch vụ mạng và ứng dụng mạng nào của Đại học Đông Á
mà các anh (chị) đã sử dụng trong quá trình học tập?
Tầng vật lý: Quy định thuộc tính cơ, điện (các loại đầu nối, ý
nghĩa các chân trong đầu nối, các mức điện thế cho các bit 0,1). Điều
khiển việc truyền các bit 0, 1 (tín hiệu số).
Tầng liên kết dữ liệu: Đảm bảo truyền tải các khung dữ liệu
(Frame) giữa hai máy tính. Cài đặt cơ chế phát hiện và xử lý lỗi dữ liệu
nhận.
Tầng mạng: Đảm bảo truyền tải các các gói tin dữ liệu (Packet)
giữa hai máy tính. Tìm đường đi cho dữ liệu đến các đích khác nhau
trong mạng.
Tầng vận chuyển: Đảm bảo truyền tải dữ liệu giữa các quá trình.
Dữ liệu gởi đi được đảm bảo không có lỗi, theo đúng trình tự, không bị
mất mát, trùng lặp. Phân nhỏ các dữ liệu có kích thước lớn thành các
phần nhỏ trước khi gởi đi, cũng như tập hợp lại chúng khi nhận được.
Tầng ứng dụng: Dữ liệu được truyền từ chương trình, (ứng dụng)
và được đóng gói theo một giao thức tầng giao vận .Bao gồm các chức
năng của tầng trình diễn và tầng phiên của mô hình OSI (thông qua thư
viện lập trình) .
HTTP, DHCP, DNS, FTP, Telnet ...
Hình 2.3. Giao thức tƣơng ứng giữa các tầng trong mô hình TCP/IP
Câu 8: Hãy thiết kế lô gíc một mạng máy tính cho cơ quan mà các anh
(chị) đang/sẽ làm việc?
HÖ
Bé thèng
Nguån Bé thu §Ých
ph¸t truyÒn
dÉn
t t
- Tốc độ bit là số lượng bit phát đi trong khoảng thời gian là 1s, đơn vị
tính là bps.
Bảng 3.1. Các tốc độ bit đạt được hiện nay
Kbps 103bps
Mbps 106bps
Gbps 109bps
Tbps 1012bps
Màn hình
CPU
Tr¹m 1 Tr¹m 2
Tr¹m Tr¹m
Tr¹m
Tr¹m Tr¹m
M¸y tr¹m
Thin Thick
- Các họ cáp đồng trục: Cáp RG-58, trở kháng 50 ohm dùng với
Ethernet mỏng, Cáp RG-59, trở kháng 75 ohm dùng cho truyền hình cáp
và cáp RG-11, trở kháng 50 ohm dùng cho Thick Ethernet.
RG-11
RG-58
Đối với cáp đồng trục loại lớn: Dùng một đầu chuyển đổi
transceiver, kết nối vào máy tính thông qua cổng AUI.
- Chuẩn bấm đầu dây cáp UTP: Để thống nhất, EIA và TIA đã
phối hợp và đưa ra 2 chuẩn bấm đầu dây là T568A và T568B.
Đ ư h vụ
dịch g
Đư nuô
ôi g
dịc
vụ
n
nu ờn
ờn
Đư ờ
ờn i
Đư
g
Trạm Trạm
cổng cổng
Người sử Người sử
dụng dụng
Cáp sợi
Người sử quang Người sử
dụng dụng
Hình 3.19. Thiết lập kênh truyền qua mạng điện thoại công cộng
+/ Card mạng dùng cáp điện thoại: Card HP10 10Mbps Phoneline
Network Adapter dùng cáp đồng trục, đầu kết nối RJ11. Băng thông
10Mbps, chiều dài cáp 300m.
+/ Modem: Có 2 loại internal (gắn bên trong máy tính, giao tiếp
qua khe cắm ISA hoặc PCI) và external (gắn ngoài CPU, và giao tiếp PU
qua cổng COM RS232). Chuyển đổi tín hiệu số sang tương tự và ngược
lại.
+/ Remote Acess Services: Là dịch vụ mềm trên một máy tính để
kết nối máy tính vào mạng cục bộ.
- Sử dụng dường dây thuê bao số bất đối xứng (ADSL
Asymmetrical Digital Subscriber Line)
Hình 3.21. Sử dụng băng tần trong đƣờng dây điện thoại
- Thiết lập đường truyền ADSL qua đường dây điện thoại
Hình 3.22. Phân chia tín hiệu trên đƣờng dây điện thoại
Hình 3.23. Tín hiệu ADSL truyền qua đƣờng dây điện thoại
Câu 4: Hãy so sánh cách thức truyền dữ liệu đơn công, bán song công và
song công?
Câu 5: Hãy trình bày các kiểu kết nối dữ liệu ở tầng vật lý?
Câu 6: Hãy trình bày những ưu điểm và nhược điểm của phương thức
truyền dữ liệu vô tuyến và hữu tuyến?
Câu 7: Hãy nêu các chuẩn bấm đầu dây cáp UTP và ứng dụng của nó?
Câu 8: xDSL, ADSL là gì? Hãy nêu một số dịch vụ xDSL đã được cung
cấp trên địa bàn của các anh (chị)?
Câu 9: Xác định khoảng thời gian cho 1 bit của các tín hiệu sau.
a. Một tín hiệu có tốc độ bit 100bps
b. Một tín hiệu có tốc độ bit 200Kbps
c. Một tín hiệu có tốc độ bit 5Mbps
d. Một tín hiệu có tốc độ bit 1Gbps.
Câu hỏi 10: Một thiết bị gửi dữ liệu đi với tốc độ bit 1000bps.
a. Hỏi mất bao lâu, thiết bị đó gửi được 10bit?
b. Hỏi mất bao lâu, thiết bị đó gửi được 1 ký tự (8bit)?
c. Hỏi mất bao lâu, thiết bị đó gửi được 100.000 ký tự?
Hình 4.1. Vị trí và chức năng của tầng liên kết dữ liệu
- Các lớp LLC và MAC : Tiêu chuẩn IEEE phân chia tầng Liên kết dữ
liệu thành hai tầng con LLC và MAC.
Hình 4.2. Phân chia tầng Liên kết dữ liệu theo IEEE
- Card giao tiếp mạng LAN (NIC):
+/ Điều khiển kết nối luận lý (LLC): giao tiếp với lớp trên trong máy tính.
+/ Đặt tên: cung cấp xác định bằng địa chỉ MAC.
+/ Định khung: một phần của quá trình đóng gói để truyền dữ liệu.
+/ Hạn chế của địa chỉ MAC: Phẳng, không phân cấp, tăng số lượng nút
mạng lên thì giao tiếp sẽ khó khăn hơn rất nhiều, phụ thuộc phần cứng.
- Các tiêu chuẩn của IEEE cho các mạng LAN
Thu Ph¸t
D÷ liÖu D÷ liÖu
§óng
Lo¹i d÷ liÖu ra
Sai
D÷ liÖu vµ D÷ liÖu vµ
phÇn dữ c¸c bit phÇn dư c¸c bit
b, Các phương thức phát hiện lỗi: Có ba phương thức phát hiện lỗi được
sử dụng đó là kiểm tra chẵn lẻ (parity), kiểm tra phần dư tuần hoàn (CRC) và
kiểm tra tổng (checksum).
- Kiểm tra chẵn lẻ (Parity Check): Kiểm tra parity là kỹ thuật phổ biến
nhất và chi phí thấp nhất được sử dụng cho việc phát hiện lỗi. Kỹ thuật kiểm tra
parity có hai dạng: Kiểm tra parity đơn giản (một chiều) và parity hai chiều.
Bªn thu Bªn ph¸t
Lo¹i bá c¸c bit parity
vµ chÊp nhËn liÖu
D÷ liÖu
Lo¹i bá
d÷ liÖu
Ch½n?
TÝnh to¸n
§Õm c¸c bit c¸c bit parity
D÷ liÖu D÷ liÖu
Bé chia Bé chia
D÷ liÖu
Sè du
Sè du
0 –chÊp nhËn
Kh¸c 0 –tõ chèi
+/ Bộ tạo lập CRC: Bộ tạo lập CRC sử dụng phép chia mod-2. Trước tiên, bổ
sung vào n bit 0 vào cuối chuỗi dữ liệu (n nhỏ hơn bộ chia 1 bit). Bước tiếp theo
sử dụng bộ chia nhi phân gồm n +1 bit và kết quả chia cuối cùng là CRC. Bước
tiếp theo dữ liệu (được loại các bit 0 ban đầu đã bổ sung vào) được bổ sung vào
cuối chuỗi dữ liệu là các bit CRC và được chuyển đi trên đường truyền.
Sè thu¬ng
C¸c sè 0
Bé chia bæ sung
vµo d÷ liÖu
PhÇn du
Hình 4.12. Bộ tạo lập CRC
+/ Bộ kiểm tra CRC: Các chức năng kiểm tra CRC hoàn toàn thực hiện
giống như bộ tạo lập CRC. Sau khi nhận dữ liệu có cả phần dư CRC, nó thực
hiện chia mod-2 cùng số chia như bộ tạo lập. Nếu kết quả chia có số dư là các
bit 0, CRC được tách ra và dữ liệu được chấp nhận. Ngược lại, dữ liệu sẽ được
loại bỏ và dữ liệu được gửi trở lại
Sè thư¬ng
Bæ sung phÇn
Bé chia CRC nhËn ®uîc
vµo d÷ liÖu
KÕt qu¶
Bé chia
- Kiểm tra tổng (Checksum): Giống với kiểm tra parity và CRC, Checksum cũng
sử dụng phần dư.
Bªn thu Bªn ph¸t
PhÇn 1 PhÇn 1
PhÇn 2 PhÇn 2
Checksum Checksum
PhÇn k PhÇn k
Checksum
Tæng Tæng
Gãi d÷ liÖu
PhÇn bï PhÇn bï
NÕu kÕt qu¶ cã gi¸ trÞ 0
- gi÷ l¹i, kh¸c 0 th× lo¹i bá
KÕt qu¶ Checksum
Thu Ph¸t
Tæng
PhÇn bï
+/ Bên phát thực hiện như sau: Một đơn vị được chia thành k thành phần,
mỗi thành phần bao gồm n bit; tất cả các thành phần được cộng lại và sử dụng
phần bù kết quả làm checksum; Checksum được gửi đi cùng với dữ liệu.
+/ Bên thu thực hiện như sau: Một đơn vị được chia thành k thành phần,
mỗi thành phần bao gồm n bit; các thành phần được cộng lại và sử dụng phần bù
của kết quả; nếu kết quả phần bù bằng 0, dữ liệu được chấp nhận. Ngược lại, sẽ
loại bỏ.
Ví dụ: Gửi đơn vị dữ liệu 16 bits như sau: 10101001 00111001
Tính nhóm checksum
10101001
00111001
------------
Tổng 11100010
Checksum 00011101
Như vây dữ liệu được gửi đi trên đường truyền là:
10101001 00111001 00011101
Giả sử không có lỗi ta sẽ nhận được các dữ liêu:
10101001 00111001 00011101
10101001
00111001
00011101
Tổng 11111111
Phần bù 00000000 có nghĩa là không có lỗi (OK).
c, Sửa lỗi:
- Truyền lại: Kỹ thuật này sử dụng thông báo cho bộ phát biết các khung
(frame) đã mất hoặc phá hủy trong quá trình truyền đưa đến bộ thu, và hợp tác
với bộ phát để truyền lại các khung này. Kỹ thuật này còn được gọi là phát hiện
lỗi và truyền lại.
Thªm
Thªm
Thªm
Thªm M·
Lçi
Lçi
Hình 4.22. Trong trƣờng hợp khung bị phá hủy hoặc mất
Quá trình phát triển của truy cập ngẫu nhiên: Phương pháp đầu tiên được
biết đến là ALOHA, sử dụng một thủ tục rất đơn giản gọi là MA (Multiple
Access). Phương thức này được cải tiến bằng cách tăng thêm các thủ tục để cảm
nhận môi trường trước khi thực hiện truyền dẫn - gọi là CSMA (Carrier Sense
Hình 4.28. Quá trình phát triển của các phƣơng pháp truy cập ngẫu nhiên
a, MA ( Multipe Access)
ALOHA, là một phương thức truy cập ngẫu nhiên ra đời sớm nhất bởi
trường Đại học Hawaii vào đầu những năm đầu 1970. Nó được thiết kế để sử
dụng cho mạng LAN vô tuyến với tốc độ truyền dữ liệu 9600bps. Xem Hình
4.49 biểu diễn những thành phần cơ bản của một mạng ALOHA. Một trạm cơ sở
là một trạm điều khiển trung tâm. Mỗi trạm muốn gửi một khung đến một trạm
khác, trước tiên nó phải được gửi đến trạm cơ sở, trạm cơ sở nhận khung và thực
hiện chuyển tiếp đến trạm đích. Việc truyền dẫn lên (uploading) sử dụng tần số
sóng mang 407MHz và việc truyền dẫn xuống (downloading) sử dụng tần số
sóng mang 413 MHz.
Rõ ràng, có thể xảy ra xung đột trong trường hợp này. Môi trường truyền
dẫn ở đây (không khí) được chia sẻ cho các trạm. Khi một trạm gửi dữ liệu tại
tần số 407MHz đến trạm cơ sở, giả sử có trạm khác cũng nổ lực thực hiện công
việc này cùng một thời điểm. Dữ liệu các trạm sẽ bị xung đột gây méo dạng
hoặc mất dữ liệu.
Giao thức ALOHA rất đơn giản, nó dựa vào các quy tắc sau đây:
Tại thời điểm t1, trạm A phát bit cảm nhận môi trường, môi trường rỗi vì
thế nó gửi một khung. Tại thời điểm t2 (t2>t1) phát cảm nhận môi trường và cũng
thấy rằng môi trường đang rỗi (bởi vì lúc này sự lan truyền từ A vẫn chưa đến
được đích Z), trạm Z cũng gửi một khung. Hai tín hiệu này gặp nhau tại thời
điểm t3 (t3>t2>t1). Kết quả của xung đột này làm méo dạng hoặc phá hủy tín hiệu
và lan truyền của tín hiệu lúc này xảy ra cả hai hướng, nó đạt đến trạm Z tại thời
điểm t4 (t4>t3>t2>t1) và đến trạm A tại thời điểm t5 (t5>t4>t3>t2>t1).
c, CSMA/CD (CSMA (Carrier Sense Multipe Access with Collision
Detection)
CSMA không định nghĩa các thủ tục cho xung đột. Đó là nguyên nhân mà
CSMA không bao giờ được sử dụng. CSMA/CD bổ sung các thủ tục xử lý xung
đột. Trong phương thức này, bất kỳ một trạm gửi một khung, sau đó giám sát
môi trường xem có thành công. Nếu không, sẽ kết thúc. Nếu có xung đột, khung
Hình 4.31. Các lớp con trong tầng liên kết dữ liệu
Thuật ngữ Ethernet dùng để chỉ đến họ mạng cục bộ được xây dựng theo
chuẩn IEEE 802.3 sử dụng giao thức CSMA/CD để chia sẻ đường truyền chung.
Giao thức của nó có các đặc tính sau: Dễ hiểu, dễ cài đặt, quản trị và bảo
trì, cho phép chi phí xây dựng mạng thấp, cung cấp nhiều sơ đồ nối kết mềm dẽo
trong cài đặt. Đảm bảo thành công việc liên nối kết mạng và vận hành của mạng
cho dù các thiết bị được cung cấp bởi nhiều nhà sản xuất khác nhau.
Các chuẩn mạng sử dụng giao thức CSMA/CD như sau:
Chuẩn mạng 802.3: Có tên là mạng Ethernet, tốc độ truyền tải dữ liệu là
10 Mbps. Hỗ trợ 4 chuẩn vật lý là 10Base-5 (cáp đồng trục béo), 10Base-2 (Cáp
đồng trục gầy), 10Base-T (Cáp xoắn đôi) và 10Base-F (Cáp quang).
Chuẩn mạng 802.3u: Có tên là mạng Fast Ethernet, tốc độ truyền tải dữ
liệu là 100 Mbps. Hỗ trợ 3 chuẩn vật lý là 100Base-TX (Cáp xoắn đôi),
100Base-T4 (Cáp xoắn đôi) và 100Base-FX (Cáp quang).
Chuẩn mạng 802.3z: Có tên là mạng Giga Ethernet, tốc độ truyền tải dữ
liệu là 1 Gbps. Hỗ trợ 3 chuẩn vật lý là 1000Base-LX, 1000Base-SX, 1000Base-
CX.1000Base-LX, 1000Base-SX sử dụng cáp quang. 1000Base-CX sử dụng dây
cáp đồng bọc kim.
Chuẩn mạng 802.3ab: Có tên là mạng Giga Ethernet over UTP, tốc độ
truyền tải dữ liệu là 1 Gbps. Hỗ trợ chuẩn vật lý 1000Base-TX sử dụng dây cáp
xoắn đôi không bọc kim.
Card giao tiếp mạng (NIC-Network Interface Card):
Chức năng của mạng Ethernet chỉ liên quan đến tầng một và tầng hai
trong mô hình tham khảo OSI, cho nên chúng thông thường được cài đặt trong
Card giao tiếp mạng (NIC-Network Interface Card) được cắm vào bản mạch
chính (motherboard) của máy tính.
Mỗi card mạng có một địa chỉ vật lý là một dãy số 48 bits (thường được
viết dưới dạng 12 số thập lục phân), gọi là địa chỉ MAC. Mỗi card mạng có địa
chỉ MAC riêng, không trùng lắp lẫn nhau. Chúng được các nhà sản xuất cài vào
khi sản xuất.
Bridge còn cho phép các mạng có tầng vật lý khác nhau có thể giao tiếp
được với nhau. Bridge chia liên mạng ra thành những vùng đụng độ nhỏ, nhờ đó
cải thiện được hiệu năng của liên mạng tốt hơn so với liên mạng bằng Repeater
hay Hub.
Cầu nối trong suốt (Transparent Bridge): Cho phép nối các mạng
Ethernet/ Fast Ethernet lại với nhau. Cầu nối xác định đường đi từ nguồn
(Source Routing Bridge): Cho phép nối các mạng Token Ring lại với nhau.
Cầu nối trộn lẫn (Mixed Media Bridge): Cho phép nối mạng Ethernet và
Token Ring lại với nhau.
Nguyên lý hoạt động của cầu nối trong suốt: Khi cầu nối trong suốt được
mở điện, nó bắt đầu học vị trí của các máy tính trên mạng bằng cách phân tích
địa chỉ máy gởi của các khung mà nó nhận được từ các cổng của mình.
Ví dụ, nếu cầu nối nhận được một khung từ cổng số 1 do máy A gởi, nó
sẽ kết luận rằng máy A có thể đến được nếu đi ra hướng cổng 1 của nó.
Dựa trên tiến trình này, cầu nối xây dựng được một Bảng địa chỉ cục bộ
(Local address table) mô tả địa chỉ của các máy tính so với các cổng của nó.
Bảng 4.2. Bảng làm việc của Bridge
Địa chỉ máy tính (Địa chỉ MAC) Cổng hƣớng đến máy tính
00-2C-A3-4F-EE-07 1
00-2C-A3-5D-5C-2F 2
… …
- LAN Switch: Làm việc ở tầng 2, có đầy đủ tất cả các tính năng của một
cầu nối trong suốt. Học vị trí các máy tính trên mạng, chuyển tiếp khung từ
nhánh mạng này sang nhánh mạng khác một cách có chọn lọc. Ngoài ra Switch
còn hỗ trợ thêm nhiều tính năng mới như hỗ trợ đa giao tiếp đồng thời, hỗ trợ
giao tiếp song công và điều hòa tốc độ kênh truyền.
Bộ hoán chuyển xương sống (Backbone Switch): Mục đích để nối kết
các Segment switch lại với nhau. Trong trường hợp này, bộ nhớ và tốc độ xử lý
của switch phải rất lớn hoán chuyển kịp thời dữ liệu giữa các nhánh.
Tiếp cận theo Datagram: Trong cách tiếp cận này, mỗi gói dữ liệu được
xử lý độc lập với các gói khác. Nếu một gói chỉ chứa thông tin truyền dẫn của
nhiều gói, mạng sẽ xử lý nó như gói tồn tại một mình.
Transport Layer
Cung cấp dịch vụ đến
Quảng bá
Hoạt động
Định tuyến
Liên mạng Phân giải
Ấn định địa chỉ
địa chỉ
Các giao thức Đóng gói Phân mảnh
định tuyến
Nhận dịch vụ từ
Tầng này đảm bảo các gói tin dữ liệu (Packet) có thể truyền từ máy tính
này đến máy tính kia cho dù không có đường truyền vật lý trực tiếp giữa chúng.
Nó nhận nhiệm vụ tìm đường đi cho dữ liệu đến các đích khác nhau trong mạng.
Ấn định địa chỉ: Nếu bạn là những người đã đọc các phần trước của loạt
bài này thì có thể sẽ tò mò muốn tìm hiểu tại sao lớp 3 lại thi hành địa chỉ hóa
khi chúng tôi đã nói rằng nó diễn ra trong lớp 2. Để giải đáp cho sự tò mò này,
bạn hãy nhớ chúng tôi đã viết rằng, địa chỉ hóa của lớp 2 (địa chỉ MAC) tương
ứng với điểm truy cập mạng cụ thể, trái với việc địa chỉ hóa cho toàn bộ thiết bị
như một máy tính. Một số thứ cần xem xét ở đây là lớp 3 chỉ địa chỉ hóa logic
độc lập hoàn toàn với phần cứng; còn địa chỉ MAC được kết hợp với phần cứng
cụ thể và các nhà máy sản xuất phần cứng.
Phân mảnh (chia đoạn): Khi lớp mạng gửi dữ liệu xuống lớp liên kết dữ
liệu có thể xảy ra một số vấn đề. Những vấn đề có thể xảy ra ở đây là, phụ thuộc
vào kiểu dữ liệu của công nghệ lớp liên kết dữ liệu đang được sử dụng mà dữ
liệu có thể quá lớn. Điều này yêu cầu lớp mạng phải có khả năng phân chia dữ
liệu này ra thành các gói nhỏ hơn. Quá trình này được biết đến với tên gọi chia
đoạn.
Đóng gói: Khi router gửi một gói dữ liệu xuống lớp liên kết dữ liệu, lớp
sẽ thêm các header trước khi truyền tải gói dữ liệu đến điểm tiếp theo, đây là
một ví dụ về việc đóng gói cho lớp liên kết dữ liệu. Giống như lớp liên kết dữ
liệu, lớp mạng cũng có trách nhiệm đóng gói dữ liệu mà nó nhận được từ lớp
Dữ liệu từ
tầng giao vận
Bộ đóng gói
Khối xử lý
Khối định tuyến
Dữ liệu đến
tầng liên kết dữ liệu
Địa chỉ IP: Địa chỉ IP dài 32 bit, chia thành 4 khối thập phân (thí dụ
203.162.44.162). Địa chỉ IP có hai phần: Địa chỉ mạng và địa chỉ máy.
Các bit phần mạng: Xác định phần địa chỉ mạng, xác định lớp địa chỉ IP.
Các bit phần mạng không được phép đồng thời là 0
Các bit phần máy: Xác định phần địa chỉ máy, các bit đồng thời là 0
dành riêng cho địa chỉ mạng.Các bit đồng thời là 1 dành riêng cho địa chỉ quảng
bá (broadcast).
Các lớp địa chỉ IP
Các lớp địa chỉ khác nhau có số bit phần mạng và số bit phần máy khác
nhau. Mỗi lớp địa chỉ thích hợp với kích thước tương ứng của tổ chức.
- Hai bit đầu tiên của địa chỉ lớp B có giá trị là 10
- 16 bit đầu tiên xác định địa chỉ mạng (bit mạng)
- 16 bit còn lại xác định máy (bit máy)
- Ba bit đầu tiên của địa chỉ lớp C có giá trị là 110
- 24 bit đầu tiên xác định địa chỉ mạng (bit mạng)
- 8 bit còn lại xác định máy (bit máy)
- Địa chỉ lớp C từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0, tức có 221 =2.097.152 địa
chỉ lớp C
- Mỗi địa chỉ lớp C có 28-2=254 địa chỉ IP (tức có nghĩa là có 254 máy)
Như vậy, hai chức năng chính router phải thực hiện là: Chọn đường đi
đến đích với “chi phí” (metric) thấp nhất , lưu và chuyển tiếp các gói tin từ
nhánh này sang nhánh khác.
Hình 5.14. Các đƣờng đi khác nhau trong liên mạng tầng 3
- Giải thuật vạch đường theo kiểu trạng thái nối kết: Mỗi router sẽ gởi
thông tin về trạng thái nối kết của mình (các mạng nối kết trực tiếp và các router
láng giềng) cho tất cả các router trên toàn mạng. Các router sẽ thu thập thông tin
về trạng thái nối kết của các router khác, từ đó xây dựng lại hình trạng mạng,
chạy các giải thuật tìm đường đi ngắn nhất trên hình trạng mạng có được. Từ đó
xây dựng bảng chọn đường cho mình. Khi một router phát hiện trạng thái nối kết
của mình bị thay đổi, nó sẽ gởi một thông điệp yêu cầu cập nhật trạng thái nối
kết cho tất các các router trên toàn mạng. Nhận được thông điệp này, các router
sẽ xây dựng lại hình trạng mạng, tính toán lại đường đi tối ưu và cập nhật lại
bảng chọn đường của mình. Giải thuật chọn đường trạng thái nối kết tạo ra ít
thông tin trên mạng. Tuy nhiên nó đòi hỏi router phải có bộ nhớ lớn, tốc độ tính
toán của CPU phải cao.
- Chọn đường theo kiểu vectơ khoảng cách: Đầu tiên mỗi router sẽ cập
nhật đường đi đến các mạng nối kết trực tiếp với mình vào bảng chọn đường.
Theo định kỳ, một router phải gởi bảng chọn đường của mình cho các router
láng giềng. Khi nhận được bảng chọn đường của một láng giềng gởi sang, router
sẽ tìm xem láng giềng của mình có đường đi đến một mạng nào mà mình chưa
có hay một đường đi nào tốt hơn đường đi mình đã có hay không. Nếu có sẽ đưa
đường đi mới này vào bảng chọn đường của mình với Next hop để đến đích
chính là láng giềng này.
+/ Xác định các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router hoặc
Switch. Hình 5.23 hiển thị mô tả phương pháp cấu hình trên PC để kết nối đến
router hoặc switch thông qua cáp Rollover.
Hình 5.23. Thiết lập các thông số để cấu hình thiết bị qua cáp Rollover
- Các loại cáp Serial: Dùng để kết nối đến các router, một số loại cáp
Serial như Hình 5.24.
Card mạng cũng như các thành phần phần cứng khác khi gắn kết vào máy
tính đều cần đến phần mềm điều khiển hoạt động gọi là Driver Softwave. Trong
trường hợp, phần cứng hoạt động tốt, thì biểu tượng có xanh đặc trưng, trong
các trường hợp ngược lại thì có màu vàng hoặc đỏ. Tham khảo Hình 5.28.
Tiếp theo chọn Add và cài đặt giao thức TCP/IP theo các bước sau (Hình
5.30).
Các địa chỉ IP được ấn định một cách chính xác và hiệu quả. Trong trường
hợp mạng LAN đã được thiết lập sẵn thì cần sử dụng một máy tính khác đã kết
nối và lệnh IPCONFIG/ALL để kiểm tra cấu hình mạng hiện tại (hoặc tham khảo
ý kiến của người quản trị mạng) nhằm xác định được các địa chỉ mạng, địa chỉ
Sau khi cấu hình địa chỉ IP cho các máy tính trên một mạng, ta tiến hành kiểm
tra hoạt động nối thông mạng từng bước như mục c
Hình 5.33. Kiểm tra nối thông mạng qua giao diện đồ hoạ của HĐH
Tuy nhiên, để kiểm tra một cách chính xác, xác định từng bước nối thông
mạng nhằm kiểm tra các thiết bị mạng có hoạt động tốt hay không, chúng ta sử
dụng lệnh PING và TRACERT. Trình tự các bước thực hiện như sau:
- Từ cửa sổ MSDOS thực hiện lệnh PING đến địa chỉ IP của một máy tính
khác trong mạng (kiểm tra vượt HUB/SW) Xác định thiết bị kết nối các máy
tính(HUB/SW) hoạt động tốt.
- Tương tự có bao nhiêu HUB/SW, chúng ta đều phải thực hiện kiểm tra vượt
qua từng thiết bị đó.
- Kiểm tra cổng kết nối ra ngoài bằng cách PING trực tiếp địa chỉ cổng
(Defaultgateway).
- Kiểm tra nối thông đến DNS thông qua PING đến địa chỉ IP của máy chủ
DNS ta đã chỉ ra.
- Kiểm tra vượt qua Router để đi đến mạng ngoài thông qua việc PING đến
địa chỉ IP hoặc một số máy chủ trên mạng Internet.
Lưu ý: Trong trường hợp firewall có thể lệnh ping không đạt đến đích.
Ngoài ra, ta sử dụng lệnh Tracert để kiểm tra xem quá trình định tuyến gói tin
của mạng có phù hợp với mục đích của người quản trị mạng.
a. Yêu cầu:
Sử dụng phần mềm Packet Tracer xây dựng, cấu hình và thực hiện kiểm
tra nối thông một mạng hoàn chỉnh theo Hình 5.34.
Sinh viên nắm vững kiến thức về địa chỉ IP, cách ấn định địa chỉ IP một
cách hiệu quả.
- Lưu ý chọn cáp phù hợp để đấu nối từng thiết bị với nhau, trong đó sử
dụng cáp thẳng để PCs với SW, SW với Router và sử dụng cáp chéo để kết nối
trực tiếp PCs với Router.
- Để bắt đầu cấu hình cho từng thiết bị mạng, người quản trị cần hoạch
định trước các địa chỉ mạng. Sau đó, xác định các địa chỉ IP, Subnet Mask,
DefaultGateway, DNS cho các nút mạng.
- Ấn định địa chỉ IP cho từng máy tính trong mạng. Cách ấn định đã được
thực hiện trong Bài thực hành 2. Tuy nhiên, ở mô hình này chỉ cần kích chuột
vào biểu tượng PC, sau đó gán các địa chỉ cụ thể.
Hình 5.35. Giao diện cấu hình cho thiết bị Wireless Router Linksys
Hình 5.36. Giao diện cấu hình Router1 ở giao diện CLI
+/ Tiếp tục thực hiện các lệnh gán địa chỉ IP cho các giao tiếp của Router như
sau:
R1>enable
R1#config terminal
R1(config)#interface serial 0/2/1
R1(config-if)#ip address 17.0.0.2 255.0.0.0
Ctrl +z
Write me
+/ Tương tự ta thực hiện cho tất cả các giao tiếp của Router 1 như sau:
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.1.3 255.255.255.0
shutdown
interface FastEthernet0/1
ip address 203.100.60.1 255.255.255.240
no shutdown
interface Serial0/2/0
ip address 18.0.0.1 255.0.0.0
interface Serial0/2/1
ip address 17.0.0.2 255.0.0.0
interface Serial0/3/0
ip address 14.0.0.1 255.0.0.0
+/ Sau khi ấn định địa chỉ IP cho các giao tiếp Serial, ta lưu ý ở từng giao tiếp
cần thực các lệnh
Clock rate 64000: Thiết lập băng thông truyền qua giao tiếp đó.
Hình 5.37. Giao diện kiểm tra bảng định tuyến của Router1
- Cấu hình Router 2, Router3 tương tự như Router1. Kết quả thực hiện được như
sau:
+/ Router2:
interface FastEthernet0/0
ip address 172.10.1.1 255.255.0.0
interface FastEthernet0/1
Câu 1: Hãy trình bày vai trò và chức năng tầng liên kết dữ liệu?
Câu 2: Các kỹ thuật định danh nào được sử dụng trong mạng LAN?
Câu 3: Hãy trình bày địa chỉ IP, địa chỉ mạng, địa chỉ subnetmask, địa chỉ
default gateway?
Câu 4: Cách thức xác định địa chỉ mạng và trình bày hoạt động liên mạng thông
qua bộ giao thức liên mạng TCP/IP?
Bài tập 1. Cấu hình mạng sau đây đảm bảo hoạt động thông suốt? Và tìm hiểu
quá trình truyền dữ liệu đi qua giữa các nút.
Bài tập 2. Hãy cấu hình mạng sau đây và thực hiện kiểm tra nối thông từng
bước?
Bài tập 3. Hãy cấu hình mạng sau đây và thực hiện các chức năng truy cập web
giả lập có sẵn của Packet Tracer kiểm tra các máy chủ webserver?
Bài tập 4. Hãy cho biết điểm khác biệt cơ bản nào giữa cấu hình kết nối các
Router của Bài tập 3 với sơ đồ mạng sau đây? Giải thích?
Chất lƣợng
Điều khiển
dịch vụ Độ tin cậy
Điều khiển kết nối nghẽn
Nhận dịch vụ từ
Tầng này đảm bảo truyền tải dữ liệu giữa các quá trình. Dữ liệu gởi đi
được đảm bảo không có lỗi, theo đúng trình tự, không bị mất mát, trùng lắp. Đối
với các gói tin có kích thước lớn, tầng này sẽ phân chia chúng thành các phần
nhỏ trước khi gởi đi, cũng như tập hợp lại chúng khi nhận được.
Hình 6.7. Quá trình thiết lập kết nối tầng giao vận
Lỗi được kiểm tra theo đường này ở tầng liên kết dữ liệu
Lỗi Không được kiểm tra theo đường này
Hình 6.10. Quá trình truyền dữ liệu qua giao thức TCP
Số hiệu cổng: TCP sử dụng khái niệm số hiệu cổng (port number) để
định danh các ứng dụng gửi và nhận dữ liệu. Mỗi đầu của một kết nối TCP có
một số hiệu cổng (là số không dấu 16-bit) được gán cho ứng dụng đang nhận
hoặc gửi dữ liệu. Các cổng được phân thành ba loại cơ bản: nổi tiếng, được đăng
ký và động/cá nhân. Các cổng nổi tiếng đã được gán bởi tổ chức Internet
Assigned Numbers Authority(IANA) và thường được sử dụng bởi các tiến trình
mức hệ thống hoặc các tiến trình của root. Ví dụ: FTP (21), TELNET(23),
SMTP (25) và HTTP (80). Các cổng được đăng ký thường được sử dụng bởi các
ứng dụng người dùng đầu cuối (end user application) với vai trò các cổng phát
tạm thời (khi dùng xong thì hủy đăng ký) khi kết nối với server, nhưng chúng
cũng có thể định danh các dịch vụ có tên đã được đăng ký bởi một bên thứ ba.
Tốc độ truyền
dữ liệu Độ dài vùng tốc
độ truyền cực đại
Tốc độ đỉnh
Hình 6.11. Khả năng nghẽn có thể xảy ra trong quá trình truyền
Tốc độ truyền
dữ liệu
Tốc độ truyền
dữ liệu
Vào
Giao tiếp
Ra
Vào
Giao tiếp
Hàng đợi
Vào Ra
Giao tiếp
Hàng đợi
Ra
Hàng đợi
Xử lý
Dữ liệu đến Chuyển tiếp
Hàng đợi
Loại bỏ
- Độ ưu tiên giữa các hàng đợi liên quan đến loại dịch vụ (Type of
Services)
Bộ chuyển
giữa các
hàng đợi
Hàng đợi ưu tiên cao
Dữ liệu đến
Bộ phân loại Loại bỏ Xử lý
Chuyển tiếp
Loại bỏ
- Quá trình gửi và email: Người gử, Mail server của người gửi, Mail
server của người nhận và người nhận.
- Client:
+/ Phần mềm người dùng
+/ Đảm nhận việc thiết lập kết nối đến server để gửi các yêu cầu và xử lý
các đáp ứng
+/Phân loại: Trình duyệt (MS IE, Mozilla, Chrome, Amaya, ...),
spider/robot hay các chương trình khác có thể liên lạc với server.
- Server:
Quá trình truy cập được diễn ra qua 5 bước như sau:
Bước 1: HTTP Client truy cập Webserver thông qua thông điệp GET
Bước 2: Thông tin Metafile được đáp ứng từ Webserver
Bước 3: Metafile được chuyển tiếp đến chương trình Media player
Bước 4: Chương trinh Media player sử dụng URL có trong Metafile để
truy cập đến Media server thực hiện tải file. Quá trình tải file được thực
hiện trên nền UDP
Bước 5: Media server đáp ứng yêu cầu của Media player
- Sử dụng Media server với RTSP: RTSP (Real_Time Streaming Protocol)
được thiết kế bổ sung thêm các chức năng xử lý luồng. Sử dụng RTSP, chúng ta
có thể điều khiển chạy chương trình audio/video. Quá trình truy cập Media
server được thực hiện qua 9 bước theo hình 8.5.
Bước 1: HTTP Client truy cập Webserver thông qua thông điệp GET
Bước 2: Thông tin Metafile được đáp ứng từ Webserver
Bước 3: Metafile được chuyển tiếp đến chương trình Media player
Bước 4: Chương trinh Media player gửi thông điệp SETUP để thiết lập
kết nối với Media server.
Bước 5: Media server đáp ứng yêu cầu của Media player
Bộ thu thực hiện quá trình giải mã thông tin theo hình 9.6
MỤC LỤC
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH ......................................... 1
1.1. Lịch sử mạng máy tính .........................................................................................1
1.2. Khái niệm mạng máy tính .....................................................................................1
1.3. Lợi ích mạng máy tính ..........................................................................................2
1.4. Phân loại mạng máy tính ......................................................................................2
1.4.1. Mạng cục bộ LAN (Local Area Network) ................................................................. 2
1.4.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network) ..................................................... 5
1.4.3. Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network) ............................................................ 6
1.4.4. Mạng Internet ........................................................................................................... 7
1.4.5. Các mô hình xử lý mạng ........................................................................................... 7
1.5. Câu hỏi và bài tập ....................................................................................................... 8
Chƣơng 2. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI ................................................... 10
VÀ MÔ HÌNH TCP/IP ..................................................................................... 10
2.1. Mô hình tham chiếu OSI .....................................................................................10
2.1.1. Khái niệm giao thức (protocol) .............................................................................. 10
2.1.2. Mô hình OSI (Open System Interconnection): ....................................................... 10
2.1.3. Chức năng các tầng trong mô hình OSI ................................................................. 10
2.2. Quá trình xử lý và vận chuyển dữ liệu ................................................................12
2.2.1. Quá trình đóng gói dữ liệu ..................................................................................... 12
2.2.2. Quá trình truyền dữ liệu từ máy gửi đến máy nhận ............................................... 12
2.3. Mô hình TCP/IP ..................................................................................................12
2.4. Hoạt động liên mạng (Internetworking) .............................................................14
2.4.1. Các khái niệm ......................................................................................................... 14
2.4.2. Hoạt động liên mạng .............................................................................................. 14
2.5. Câu hỏi và bài tập ..................................................................................................... 16
Chƣơng 3. TẦNG VẬT LÝ .............................................................................. 17
3.1. Các khái niệm liên quan......................................................................................17
3.1.1. Mô hình truyền dẫn tầng vật lý ............................................................................... 17
3.1.2. Tín hiệu và băng thông ........................................................................................... 17
3.1.3. Các cách thức truyền ở tầng vật lý:........................................................................ 18
3.1.4. Các kiểu kết nối tầng vật lý .................................................................................... 19
3.2. Truyền dẫn hữu tuyến .........................................................................................20
3.3. Truyền dẫn vô tuyến ...........................................................................................24
3.4. Thông tin vệ tinh .................................................................................................25
3.5. Mạng điện thoại công cộng .................................................................................25
3.6. Câu hỏi và bài tập ..................................................................................................... 27
Chƣơng 4. TẦNG LIÊN KẾT DỮ LIỆU ........................................................ 29
4.1. Vai trò, chức năng ...............................................................................................29
4.2. Phát hiện và sửa lỗi .............................................................................................31
4.2.1. Các loại lỗi ............................................................................................................. 31
4.2.2. Kỹ thuật phát hiện lỗi ............................................................................................. 31
4.3. Điều khiển luồng và lỗi .......................................................................................38
4.4. Các phương thức đa truy cập ..............................................................................41
4.5. Mạng LAN vô tuyến ...........................................................................................51
4.7. Công nghệ Bluetooth ..........................................................................................54