Thuat Ngu Anh Viet

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

Thuật ngữ Anh Việt – Cung cấp nước và vệ sinh môi trường

Activated carbon THAN HOẠT TÍNH: là vật liệu được tạo ra do nung nóng vật liệu hữu cơ (ví
dụ: vỏ quả dừa) trong điều kiện không có oxy với nhiệt độ rất cao (trên 450oC). Than được tạo
ra có bề mặt hoạt tính; và nó có thể loại bỏ nhiều chất gây ô nhiễm từ nước và khí.
Activated sludge process QUÁ TRÌNH BÙN HOẠT HOÁ: quá trình mà nước thải chưa xử lý
hoặc đã lắng cặn được tiếp xúc với bùn hoạt hoá tuần hoàn trong lò phản ứng thông khí (quy
trình này là một phần của quá trình xử lý thứ cấp hoặc thậm chí tam cấp, nếu kết hợp loại bỏ
chất dinh dưỡng). Bằng cách này, một lượng đáng kể vi sinh vật được giữ lại trong quá trình xử
lý sẽ tiêu thụ chất hữu cơ trong nước thải. Bùn dư thừa (bùn hoạt tính không sử dụng) được
loại bỏ sau khi lắng cặn hỗn hợp khí trong bể lắng cuối cùng và bùn này (cùng với bùn ban đầu
từ xử lý đầu tiên) cần được xử lý riêng. Bùn hoạt tính là tập hợp vi sinh vật, còn sống và chết,
cùng với chất hữu cơ hấp thụ và chất trơ tồn tại trong nước thải thông khí. Quy trình này
thường được sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải tập trung
Adobe GẠCH SỐNG: vật liệu xây dựng tự nhiên từ đất sét có màu cát và rơm hoặc vật liệu hữu
cơ khác, nó được tạo hình thành gạch sử dụng khung và làm khô dưới ánh nắng mặt trời. Nó
cùng loại với đất trộn rơm và gạch bùn. Cấu trúc gạch sống vô cùng bền và tạo ra những toà
nhà tồn tại lâu nhất trên hành tinh. Vật liệu gạch sống cũng mang đến những lợi thế đáng kể
trong điều kiện khí hậu khô, nóng. Chúng vẫn lạnh hơn vì gạch sống giữ nhiệt và giải thoát
nhiệt rất chậm (nguồn: www.wikipedia.org). Có thể được sử dụng cho phần trên (phần nhà) của
nhà vệ sinh ngoài trời.
Aerobic HIẾU KHÍ: có nghĩa “cần ôxy”. Quá trình hiếu khí chỉ có thể xảy ra khi có mặt phân tử
ôxy (O2) và các sinh vật hiếu khí sử dụng ôxy để thực hiện quá trình hô hấp tế bào và dự trữ
năng lượng.
Aerobic pond AO HIẾU KHÍ: ao xử lý nước thải có hàm lượng ôxy hoà tan cao và vì thế mà có
tính hiếu khí. Điều này thường là kết quả của sự kết hợp lượng nhỏ chất thải hữu cơ đưa vào
và đủ lượng ôxy chuyển sang từ không khí, và xảy ra ở một số ít ao cuối trong dãy ao xử lý
nước thải (những ao làm ổn định chất thải). Cũng có thể gọi là ao trưởng thành.
Affordability KHẢ NĂNG CHI TRẢ: khoảng mà giá thành dịch vụ/sản phẩm (ví dụ: nước và vệ
sinh cung cấp) nằm trong khả năng tài chính của người sử dụng. Trong việc lên kế hoạch cung
cấp dịch vụ, cân nhắc lựa chọn mức độ dịch vụ và định giá thành sản phẩm/dịch vụ.
Alkalinity TÍNH KIỀM: sự đo lường lượng acid có thể hấp thụ một lượng nước nhất định không
có sự thay đổi căn bản giá trị pH của nó.
Anaerobic KỴ KHÍ: có nghĩa “không có ôxy”. Quá trình kỵ khí bị cản trở hoặc dừng lại do sự có
mặt của ôxy. Quá trình kỵ khí thường sinh ra nhiều mùi hôi thối hơn quá trình hiếu khí.
Anaerobic digester THIẾT BỊ PHÂN HUỶ KỴ KHÍ: vật chứa được làm từ bê tông, gạch và xi
măng hoặc i-nốc được làm kín với không khí và quá trình phân huỷ kỵ khí xảy ra trong đó. Ví
dụ: UASB.
Anaerobic digestion SỰ TIÊU HỦY KỴ KHÍ: sự phân huỷ chất hữu cơ có trong rác thải hữu cơ
rắn, phân chuồng, bùn hoặc nước thải do các vi sinh vật dưới điều kiện kỵ khí. Cũng được gọi
là sự phân huỷ kỵ khí và xử lý kỵ khí. Thường các chất tiêu huỷ kỵ khí bị nóng đến khi họat
động dưới điều kiện ấm hoặc nhiệt độ cao.
Anaerobic pond AO KỴ KHÍ: ao xử lý nơi mà sự phân huỷ kỵ khí và sự lắng cặn của chất thải
hữu cơ xảy ra; thông thường là loại ao đầu tiên trong hệ thống ao ổn định chất thải; cần định kỳ
loại bỏ khối bùn tích luỹ do kết quả của sự lắng cặn.
Anal cleansing water NƯỚC LÀM SẠCH HẬU MÔN: là nước được thu gom khi đã sử dụng để
rửa sạch hậu môn (sau khi đi đại tiện và/hoặc đi tiểu). Nó được sinh từ những người sử dụng
nước thay cho vật liệu khô để làm sạch hậu môn.
Anal washwater NƯỚC RỬA HẬU MÔN: nước có nhiễm phân được tạo ra trong quá trình rửa
hậu môn sau khi đi đại tiện được mọi người gọi là “nước rửa”. Nước rửa hậu môn ví dụ như có
thể được xử lý trong bể thấm (cùng với hoặc không cùng nước thải xám). Nước rửa hâu môn
không bao giờ được đưa vào ngăn nhà xí khô có tách nước tiểu
Animal husbandry NGHỀ CHĂN NUÔI: sự trông nom, chăn nuôi, nâng cao, phát triển, chăm
sóc đàn gia súc.
Anoxic HIẾM KHÍ: có nghĩa là “thiếu hụt ôxy”. Các sinh vật sống trong môi trường thiếu ôxy có
thể sử dụng ôxy được gắn trong các phân tử khác (như: nitrat, sunfat). Tình trạng thiếu ôxy
thường thấy ở ranh giới giữa môi trường hiếu khí và kỵ khí. (Ví dụ như: trong các bể lọc có giàn
phun hoặc các hồ hiếu-kỵ khí).
Aqua privy NHÀ XÍ NƯỚC: loại nhà xí được xây dựng trực tiếp dựa trên hố xí tự hoại, nó phải
đầy nước để đảm bảo ổn định mức chất lỏng ổn định trong hố (loại nhà xí này không sử dụng
nút nước, không giống hố xí thấm dội). Hố xí tự hoại loại này cũng có thể giữ nước thải xám.
Loại hố xí này nói chung thường không được xây dựng nữa.
Aquaculture NGHỀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN: việc chăn nuôi cá trong ao dựa vào chất dinh
dưỡng (nitơ và phốt-pho) có trong nước thải. Hướng dẫn dùng nước thải trong nuôi trồng thuỷ
sản cần đảm bảo bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. Định nghĩa khác: trồng rau hoặc nuôi động vật
trong nước (nghề nông nghiệp dựa vào nước).
Aquifer TẦNG NGẬM NƯỚC: vùng địa lý tạo ra một lượng nước thấm qua đá. Cụ thể: lớp đá
chứa nước và giải thoát nó với một lượng đáng kể. Đá chứa những khoảng trống lỗ nhỏ đầy
nước, và khi những khoảng trống được kết nối, nước có thể chảy qua lớp đá bao quặng. Tầng
ngậm nước còn có thể được gọi là địa tầng mang nước, thấu kính, hoặc đới. Tầng ngậm nước
giới hạn là địa tầng mang nước bị giới hạn hoặc che phủ bởi lớp đá không chuyển một nước
đáng kể nào hoặc không thấm được. Sự thật là có thể có một vài tầng ngậm nước giới hạn, bởi
những kiểm tra cho thấy nhiều tầng ngậm nước, hoặc những lớp ngậm nước, cho dù chúng
không sẵn sàng chuyển nước, trải qua khoảng thời gian đóng góp lượng nước lớn bởi sự rò rỉ
chậm bổ sung sản lượng của tầng ngậm nước chính. Tầng ngậm nước ngầm cho là không giới
hạn khi bề mặt trên của nó (nước bề mặt) được mở thông với khí quyển thông qua vật liệu
thấm. Trái với với tầng ngậm nước giới hạn, nước bề mặt trong một hệ thống không giới hạn
không có lớp đá không thấm phủ lên để tách riêng nó với bầu khí quyển. Thuỷ văn hoặc địa
chất thuỷ văn là ngành khoa học nơi mà tầng ngậm nước được nghiên cứu (giữa những ngành
khác).
Arborloo NHÀ XÍ LÙM CÂY: một loại nhà xí đơn giản sử dụng hố nông, phần che phía trên và
tấm để chân nhẹ và có thể di chuyển. Nó không tách nước tiểu và ủ phân dựa vào hố nông.
Nhà xí và tên của nó do Peter Morgan hình thành và phát triển ở Zimbabwe. Nó được xem như
một hệ thống sinh thái đơn giản, áp dụng chủ yếu cho vùng nông thôn hoặc ngoại thành (ở khu
vực mật độ dân cư tương đối thấp).
Artesian GIẾNG PHUN: một loại giếng mà nước tự động chảy (ví dụ như suối nước) từ áp lực
bên trong tới bề mặt. Giếng phun thường có đường kính nhỏ và độ sâu lớn.
Artificial groundwater recharge NẠP LẠI NƯỚC NGẦM NHÂN TẠO: sự thấm có chủ đích của
một vài loại nước nhất định vào nước ngầm, ví dụ: sự thấm nước của nước thải đã xử lý với
mục đích làm tăng lượng nước ngầm (ví dụ thực nghiệm ở Mỹ và Israel); sự thấm nước của
lượng lớn nước sông với mục đích tăng lượng nước uống lưu trữ trong lớp dưới mặt ; sự thấm
nước của sông wadi (sông nhỏ) chảy trong vùng khô cằn (ví dụ ở Oman, hoặc đập giữ cát ở
một số vùng của Kenya) với mục đích tăng lượng nước uống.
Ascariasis BỆNH GIUN ĐŨA: lây nhiễm qua người hoặc động vật có vú khác do giun tròn trong
ruột, giun đũa (giun tròn). Bệnh nhiễm giun đũa là một căn bệnh nhiễm giun phổ biến ở con
người – nó xuất hiện khắp nơi trên thế giới và phổ biến nhất ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
nơi mà hệ thống vệ sinh và điều kiện vệ sinh kém, ví dụ ở những khu nhà ổ chuột.
Ascaris GIUN ĐŨA: là một loại giun hoặc mầm bệnh, thuộc nhóm giun tròn và gây nhiễm bệnh
giun đũa. Giun đũa thường được dùng làm sinh vật báo hiệu cho hiệu quả của phương pháp
xử lý cho phân người (thường được tái sử dụng trong nông nghiệp).
Attached growth system HỆ THỐNG SINH TRƯỞNG GẮN KẾT: hệ thống nơi mà vi sinh vật
phát triển trong màng sinh học trên bề mặt cứng (ví dụ: lớp sỏi hoặc cát thô) nhằm mục đích xử
lý nước thải. Khi dòng nước thải chảy qua bề mặt cứng, những chất hữu cơ được hấp thụ bởi
vi sinh vật. Ví dụ những giàn lọc sử dụng cho xử lý nước thải. Sự lựa chọn khác hệ thống này
là hệ thống huyền phù sinh trưởng.
Bacteria VI KHUẨN: vi khuẩn là các sinh vật đơn bào đơn giản. Vi khuẩn sử dụng các chất dinh
dưỡng từ môi trường thông qua sinh ra các enzym hòa tan các phân tử phức tạp thành các
phân tử đơn giản hơn đi qua màng tế bào. Vi khuẩn sống ở mọi nơi trên trái đất và cần thiết để
duy trì sự sống và thực hiện các “dịch vụ” như: ủ, phân hủy hiếm khí các chất thải và giúp tiêu
hóa thức ăn trong dạ dày của chúng ta. Tuy nhiên một số loại có thể là mầm bệnh và là nguyên
nhân gây ra các bệnh nguy hiểm.
Baffle VÁCH NGĂN: phần tường hoặc khu vực tường với mục đích thay đổi dòng chảy trực tiếp
(ví dụ: để đạt sự pha trộn tốt hơn). Ví dụ đôi khi sử dụng trong những ao ổn định nước thải.
Bio solids CẶN SINH HỌC: là bùn phân đã được phân hủy/ổn định. So với việc dùng bùn phân
tươi thì dùng cặn sinh học sẽ gặp ít rủi ro hơn.
Biochemical oxygen demand BOD/NHU CẦU ÔXY SINH HÓA: đo lường khối lượng ôxy mà vi
khuẩn dùng để phân hủy chất hữu cơ trong nước thải (biểu thị bằng đơn vị mg/L). Đây là một
thước đo lượng hữu cơ có trong nước: hàm lượng hữu cơ càng cao thì càng cần nhiều ôxy để
phân hủy chất hữu cơ (BOD cao). Hàm lượng chất hữu cơ càng thấp thì càng cần ít ôxy để
phân hủy chất hữu cơ (BOD thấp).
Biodegradable CHẤT CÓ THỂ ĐƯỢC PHÂN HỦY SINH HỌC: là một chất có thể được vi
khuẩn, nấm và các vi sinh vật khác phân hủy thành các phân tử đơn giản (ví dụ như: CO2,
H2O) bằng các phản ứng sinh học.
Biofilm MÀNG SINH HỌC: là lớp mỏng vi sinh vật và bẫy cứng nó được gắn vào bề mặt hoặc
lớp giữa chất trơ. Xem thêm HỆ THỐNG SINH TRƯỞNG GẮN KẾT.
Biofilter MÀNG LỌC SINH HỌC: quá trình xử lý nước thải hoặc khí bằng cách để chúng đi
xuyên qua lớp sỏi, cát thô hoặc những bề mặt vật liệu cứng khác. Chất hữu cơ được loại bỏ
bởi vi sinh vật gắn trên bề mặt vật liệu cứng, (xem HỆ THỐNG SINH TRƯỞNG GẮN KẾT).
Màng lọc sinh học được sử dụng cho xử lý khí có mùi khó chịu ví dụ có thể là lớp phân chuồng
ủ. Khí có mùi khó chịu đi qua lớp phân ủ ẩm bị hấp thụ và phân huỷ bởi vi sinh vật trong đống
phân ủ.
Biogas KHÍ SINH HỌC: tên dùng chung để chỉ hỗn hợp khí được thải từ quá trình phân hủy kỵ
khí. Khí sinh học thường bao gồm meetan/CH4 (50-75%), CO2 (25-50%) và khối lượng khác
nhau của nitơ, hydro sunfua, nước và các thành phần khác.
Biogas plant HỆ THỐNG KHÍ SINH HỌC: là hệ thống được lắp đặt nhằm sử dụng quá trình
phân huỷ yếm khí, ở phạm vi nhỏ (hộ gia đình) hoặc ở phạm vi lớn hơn.
Biogeochemical cycles CHU TRÌNH HOÁ ĐỊA SINH HỌC: chu trình tự nhiên của các phần tử
cấu thành vật chất sống của cây hoặc động vật. Những phần tử (ví dụ carbon, nitơ, phốt pho)
tìm thấy dưới nhiều dạng trong cơ thể sinh vật sống, sinh vật chết, trong đất và không khí và khi
chúng được tái hấp thu bởi sinh vật.
Biological treatment XỬ LÝ SINH HỌC: đây là phương pháp sử dụng sinh vật sống (ví dụ: vi
khuẩn) để xử lý chất thải. Nó ngược lại với xử lý hóa học, dùng các hóa chất để chuyển đổi
hoặc loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi chất thải.
Biomass SINH KHỐI: là khối lượng của sinh vật sống, thường được dùng để mô tả phần bùn
hoạt tính có nhiệm vụ phân hủy chất hữu cơ.
Blackwater NƯỚC ĐEN: là hỗn hợp bao gồm nước tiểu, phân và nước dội/xả cùng với nước
rửa (nếu có) hoặc vật liệu vệ sinh khô (ví dụ như: giấy vệ sinh) có hàm lượng chất hữu cơ cao
và có nhiều mầm bệnh.
BNR (Biological nutrient removal) QUÁ TRÌNH LOẠI BỎ CHẤT DINH DƯỞNG SINH HỌC: chất
dinh dưỡng trong nước thải (nitơ và phốt pho) có thể được loại bỏ bằng sử dụng nhóm vi sinh
vật cụ thể bằng cách cung cấp những điều kiện thích hợp cho chúng phát triển. Những quá
trình được thiết kế và hoạt động nhằm đạt mục đích này gọi là quá trình BNR (phần lớn chúng
bắt nguồn từ quá trình hoạt hoá bùn).
Borehole LỖ KHOAN: lỗ khoan hoặc khoan trong đất, như: (i) giếng khoan thăm dò, và (ii) (hầu
hết là thuộc nước Anh) đường kính giếng khoan nhỏ đặc biệt để tới lớp nước ngầm. Thường
được gọi “giếng khoan”.
Brackish water NƯỚC LỢ: nước với nồng độ muối cao so với nước ngọt, đặc biệt nó là kết quả
của sự trộn lẫn nước biển và nước ngọt.
Brown water NƯỚC NÂU: là hỗn hợp của phân và nước dội bồn cầu nhưng KHÔNG bao gồm
nước tiểu.
Bucket latrine HỐ XÍ THÙNG: là hố xí mà phân và nước thải được đựng trong xô mà không có
nước giội. Loại hố xí này không được cho là mô hình vệ sinh được cải thiện.
Buffer zone VÙNG ĐỆM: vùng đất nằm giữa các vùng đất sở hữu công và các khu xử lý nước
thải, phân và/hoặc nước xám. Vùng này nhằm mục đích tránh cho người dân bị phơi nhiễm với
các mối nguy liên quan đến nước thải, phân và/hoặc nước xám. C:N ratio TỶ LỆ C:N– Là tỷ lệ
các-bon trên ni tơ: tỷ lệ này mô tả tỷ lệ tương đối giữa các-bon và nitơ có trong nước thải ở
dạng khô. Giá trị lý tưởng cho các vi sinh vật là khoảng 30:1 (thường được viết tắt là 30).
Cartage VẬN CHUYỂN PHÂN: là hành động vận chuyển phân từ nguồn đến nơi đổ bỏ hoặc xử
lý.
Cartel LIÊN MINH KINH DOANH: một nhóm các chủ kinh doanh thiết lập quy ước về việc sản
xuất và giá cả của một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó, với mục đích là làm giảm cạnh tranh
trong một lĩnh vực nào đó. Xem thêm liên kết kinh doanh, độc quyền.
Carters NGƯỜI VẬN CHUYỂN NƯỚC: người vận chuyển hoặc cung cấp nước.
Catchment (basin) LƯU VỰC: là một vùng đất là nơi thu nhận các dòng chảy hình thành từ
nước mưa chảy về một dòng sông chung.
Centralised wastewater treatment HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG: là hệ thống
mà nước thải và/hoặc nước mưa được thu thập tại từng hộ gia đình và được dẫn tới một khu
xử lý tập trung (ví dụ như một hệ thống bùn hoạt tính hoặc một khu xử lý nước thải). Một hệ
thống cống thải được dùng để vận chuyển nước thải. Nước được vận chuyển trong đường ống
có thể nhờ vào trọng lực hoặc máy bơm.
Centrifuge (sludge) MÁY QUAY LY TÂM (BÙN): là một thiết bị cơ học được dùng để loại nước
khỏi bùn. Bùn được đưa vào trống quay với tốc độ cao. Bùn và nước được tách ra khỏi nhau
nhờ vận tốc quay cao và màng lọc. Nước được tách và ra khỏi hỗn hợp trong khi bùn vẫn được
giữ lại.
Cesspit HỐ THU NƯỚC THẢI: là 1 hố hoặc lỗ có nắp che, được sử dụng để tiếp nhận nước
mưa hoặc nước thải.
Cesspool BỂ THU NƯỚC THẢI: là một loại bể ngầm được dùng để thu nhận nước thải và các
chất thải dạng lỏng khác. Bể này được dùng nơi không có hệ thống cống thải và được sử dụng
như một hình thức xử lý tại chỗ. Một vài người dùng thuật ngữ này cho các bể không thấm
nước, một vài người dùng cho loại bể thu nhận nước thải và để nước thấm vào đất. Loại bể
này khác với bể tự hoại. Bể tự hoại là loại bể giữ lại các chất rắn nhưng cho nước thải tiền xử
lý chảy qua (nước thải này thường được cho chảy vào lỗ thấm hoặc hệ thống cống lỗ nhỏ).
Chamber soakway BỂ THẤM NƯỚC MƯA: là bể mà nước mưa được dẫn vào và được thấm
qua đất vào nước ngầm qua thành và đáy bể.
Chemical treatment XỬ LÝ HÓA HỌC: sử dụng hóa chất để xử lý nước thải. Mục đích là để loại
bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải. Một ví dụ điển hình là việc sử dụng phèn để keo tụ hoặc
sử dụng clo để ôxy hóa.
Chlorination SỰ CLO HÓA: là việc dùng chlo để khử trùng nước. Clo có thể ở dạng khí hoặc
chất rắn (như canxi hypochloride dạng bột hoặc viên) hoặc dạng lỏng như natri hypochloride.
Cistern BỂ CHỨA NƯỚC NHÂN TẠO: loại bể này thường là đặt ngầm trong lòng đất, dùng để
chứa chất lỏng, đặc biệt là nước (như nước mưa).
Clarifier BỂ TÁCH: là loại bể dùng để tách chất rắn trong nước thải bằng việc làm lắng các chất
rắn trong hồ hoặc bể lắng. Trong quá trình bùn hoạt tính, bể tách là rất quan trọng (bể lắng thứ
cấp, được dùng để tách bùn ra khỏi dòng ra). Bể lắng sơ cấp đối với hệ bùn hoạt tính là không
bắt buộc.
Closing the loop KHÉP KÍN VÒNG TUẦN HOÀN: là một khái niệm được dùng trong cách tiếp
cận vệ sinh sinh thái ecosan, nhấn mạnh mối liên hệ giữa vệ sinh và nông nghiệp bằng việc
hoàn trả các chất dinh dưỡng và chất hữu cơ trong nước thải và phân trở lại cho đất.
CLTS (Community Led Total Sanitation) MÔ HÌNH VỆ SINH TỔNG THỂ DO CỘNG ĐỒNG
LÀM CHỦ: Đây là một phương pháp sáng tạo để huy động cộng đồng loại trừ việc phóng uế tự
do. Cộng đồng được hỗ trợ để thực hiện theo cách của họ, đánh giá tình hình phóng uế bừa
bãi tại cộng đồng và hành động để trở thành một cộng đồng không còn tình trạng phóng uế tự
do nữa.
CLUE (Community- led urban environmental sanitation) MÔ HÌNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ
THỊ CÓ ẢNH HƯỞNG BỞI CỘNG ĐỒNG: phương pháp tiếp cận đưa ra những hướng dẫn
toàn diện cho việc lập kế hoạch và thực hiện các cơ sở hạ tầng và dịch vụ vệ sinh môi trường
trong các cộng đồng ở đô thị và ven đô. Cách tiếp cận lập kế hoạch dựa trên một khung trong
đó đảm bảo sự cân bằng giữa nhu cầu của người dân và nhu cầu về môi trường vì một cuộc
sống khỏe mạnh.
CLUES là một phương pháp tiếp cận đa lĩnh vực và nhiều thành phần tham gia cho cung cấp
nước, vệ sinh, quản lý chất thải rắn và hệ thống thoát nước. Nó nhấn mạnh sự tham gia của tất
cả các bên liên quan từ giai đoạn đầu của quá trình lập kế hoạch. Coagulation KEO TỤ: quá
trình hình thành các bông hoặc hạt trong nước thải để làm các chất cặn trong nước thải lắng
nhanh hơn.
COD (Chemical oxygen demand) NHU CẦU ÔXY HÓA HỌC: chỉ tiêu này đo lường lượng ôxy
cần thiết cho quá trình ôxy hóa hóa học của các chất hữu cơ trong nước thải bởi 1 chất ô xi hóa
mạnh, đơn vị là mg/L. COD luôn bằng hoặc cao hơn BOD vì nó bằng tổng của lượng ôxy cần
thiết cho cả hai quá trình ôxy hóa sinh học và ôxy hóa hóa học.
Collusion LIÊN KẾT KINH DOANH: là sự nhất trí, thường là bí mật, giữa các công ty, đặc biệt là
với mục đích không chính đáng. Xem liên minh kinh doanh.
Combined sewer overflow DÒNG CHẢY TỪ CỐNG PHỐI HỢP: là dòng chảy ra từ cống phối
hợp khi có mưa to. Dòng chảy này là lượng nước vượt quá lượng thể tích mà cống có thể vận
chuyển. Dòng chảy này được gọi là dòng chảy từ cống phối hợp. Dòng chảy này thường gây ô
nhiễm cho các ao hồ mà nó chảy vào.
Combined sewers CỐNG PHỐI HỢP: là cống được thiết kế để đồng thời vận chuyển nước
mưa, nước xám và cả nước đen từ hộ gia đình về hệ thống xử lý tập trung. Dạng cống loại này
thường có kích cỡ lớn hơn cống riêng vì lượng nước vận chuyển là rất lớn.
Community CỘNG ĐỒNG: là những người cùng sống tại một địa điểm nhất định và thường có
chung lợi ích và mối quan tâm.
Community-based organization CBO là viết tắt của Community-Based Organization (CBO): tổ
chức hoạt động cộng đồng là một tổ chức nhỏ và không có tư cách pháp nhân như là một tổ
chức phi chính phủ. Nó là một nhóm có tổ chức gồm các tình nguyện viên làm việc cùng nhau
để đạt một mục tiêu chung. Bất kỳ ai cũng có thể bắt đầu “tổ chức hoạt động cộng đồng” của
riêng mình.
Compost/ ecohumus PHÂN HỮU CƠ/MÙN SINH THÁI: là vật liệu có màu nâu/ đen giống như
đất là sản phẩm của quá trình phân hủy chất hữu cơ. Nói chung nó phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh
và có thể được sử dụng an toàn trong nông nghiệp.
Composting QUÁ TRÌNH Ủ: là quá trình mà các chất có thể phân hủy sinh học được vi sinh vật
(chủ yếu là vi khuẩn và nấm) phân hủy trong các điều kiện được kiểm soát.
Composting toilet NHÀ VỆ SINH Ủ PHÂN: là nhà vệ sinh mà phân người được thu thập vào
các ngăn chứa hoặc hầm chứa được thông khí nhằm mục đích phân hủy phân thành mùn.
Không khí được dẫn từ hầm ủ qua hầm chứa và ra ngoài qua một lỗ khóa, do vậy mùi phát sinh
từ hầm ủ được ngăn chặn triệt để. Nhà vệ sinh Arborloo là một ví dụ điển hình của nhà vệ sinh
ủ phân.
Concessionaires NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU: là hình thức mà một tài sản được giao cho các
đối tác tư nhân và các đối tác này có trách nhiệm vận hành, trông nom cũng như đầu tư vào
các tài sản đó. Hình thức nhượng quyền có một lịch sử dài trong hệ thống cơ sở hạ tầng của
Pháp và biện pháp này đang được các nước phát triển sử dụng rộng rãi. Hình thức này đã
được áp dụng trong ngành nước và vệ sinh của Buenos Aires, trong việc cấp nước tại Macao
và hệ thống cống thải tại Malaysia.
Concrete BÊ TÔNG: là hỗn hợp của xi măng, cát, sỏi và nước được đông cứng thành một vật
liệu rắn như đá.
Conditioning (sludge) ỔN ĐỊNH BÙN THẢI: là quá trình bùn được ổn định trước khi được loại
nước. Việc này được thực hiện bằng cách thêm các chất keo tụ hoặc kết bông vào bùn thải.
Condominium sewerage HỆ THỐNG CỐNG CHUNG CƯ: là hệ thống cống mà đường ống đi
qua nhà của các hộ cạnh nhau. Hệ thống cống kiểu này tiết kiệm hơn so với hệ thống cống thải
truyền thống. Đối với hệ thống cống thải truyền thống thì các đường ống từ mỗi hộ riêng biệt sẽ
được kết nối với đường ống chung tại trước cửa mỗi nhà. Xem thêm HỆ THỐNG CỐNG ĐƠN
GIẢN.
Constructed wetlands ĐẤT NGẬP NƯỚC: là một vùng đất ngập nước được xây dựng và cấu
trúc để tiếp nhận và xử lý nước mưa, nước thải và dòng ra của các nhà máy công nghiệp. Các
vùng đất ngập nước này cũng có thể được dùng để xử lý phân bùn. Đất ngập nước bao gồm
một vùng đất được trồng các cây thủy sinh với tác dụng như một lớp lọc. Nước thải trước khi
được xử lý bằng phương pháp này cần được xử lý qua các biện pháp khác, ví dụ như qua bể
tự hoại.
Contingent valuation ĐÁNH GIÁ NGẪU NHIÊN: một phương pháp điều tra dùng để đánh giá
hiệu quả của nhu cầu cho các dịch vụ vệ sinh cải thiện. Một giả thuyết về dịch vụ vệ sinh cải
thiện và các chi phí liên quan được đặt ra và được mô tả cho các hộ gia đình. Các hộ gia đình
sau đó được hỏi xem liệu họ có sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ này không.
Conventional sewerage HỆ THỐNG CỐNG THẢI TRUYỀN THỐNG: là hệ thống cống thải mà
đường ống được đặt tương đối sâu trong lòng đất để tránh các phương tiện qua lại và hàng
ngày có dòng chảy đi qua để tự làm sạch. Do đó, các cống thường có kích cỡ lớn và được đặt
trong lòng đất sâu hơn so với hệ thống cống thải nông. Chi phí cho hệ thống cống này cũng vì
vậy mà cao hơn.
Cost benefit analysis PHÂN TÍCH CHI PHÍ-LỢI ÍCH: là một phân tích tổng hợp về các chi phí và
các lợi ích mà một dự án mang lại. Dự án tốt nhất là dự án mang lại lợi ích nhiều nhất với chi
phí thấp nhất.
Crop CÂY TRỒNG: là loại cây được trồng với mục đích thu hoạch để làm thực phẩm hoặc phục
vụ các mục đích khác.
Cross-cutting issues CÁC VẤN ĐỀ XUYÊN SUỐT: là các vấn đề liên ngành trong việc thực
hiện các biện pháp vệ sinh môi trường hiệu quả dùng để chỉ các vấn đề liên quan đến việc lên
kế hoạch, sự tham gia của cộng đồng, các phương pháp thu hồi chi phí cho các chi phí xây
dựng và vận hành, các yếu tố xã hội và chính trị trong việc đảm bảo sự bền vững của công
nghệ được chọn.
Cross-subsidy TRỢ CẤP CHÉO: là hình thức trợ cấp mà một số người sử dụng dịch vụ trả
dưới mức chi phí (người được trợ cấp) và một số người trả cao hơn mức chi phí (người trợ
cấp). Hình thức trợ cấp này thường được sử dụng trong lĩnh vực nước và vệ sinh với mục đích
là cung cấp các dịch vụ cơ bản tới người nghèo với chi phí thấp (hoặc không có chi phí). Cyst
BÀO NANG: là dạng tồn tại trong môi trường của các ký sinh trùng như Giardia, Taenia. Dạng
sống này thường rất bền vững ngoài môi trường và có khả năng gây nhiễm bệnh.
Cysticercosis BỆNH SÁN GẠO: là bệnh gây ra do người bị nhiễm Taenia solium (sán dây lợn).
Người bị nhiễm loại sán này có thể bị các bào nang của ký sinh trùng thâm nhập vào não và
gây ra bệnh động kinh.
DAF (Dissolved air flotation) QUÁ TRÌNH CHIẾT TÁCH BẰNG KHÔNG KHÍ HÒA TAN: là quá
trình tách các chất rắn lơ lửng ( ví dụ như dầu hoặc các phân tử mở) làm chúng nổi lên bề mặt
bằng cách sử dụng các bọt khí rất nhỏ và hớt chúng lên. Không khí nén được hòa tan trong
nước và khi áp suất giảm bằng áp suất không khí, các hạt khí rất nhỏ sẽ được tạo ra. Dùng để
xử lý nước và xử lý nước thải.
Decentralised sanitation HỆ THỐNG VỆ SINH PHÂN CẤP: là hệ thống vệ sinh được xây dựng
trên quy mô nhỏ hơn hệ thống vệ sinh tập trung, ví dụ như ở cấp độ hộ gia đình, một xóm hoặc
doanh nghiệp. Nhiều hệ thống vệ sinh sinh thái thuộc loại này. Các hệ thống này thường do các
công ty vệ sinh quy mô nhỏ quản lý. Nhiều hệ thống vệ sinh tại chỗ cũng thuộc loại này.
Decentralization PHÂN CẤP: chuyển giao quá trình ra quyết định và trách nhiệm từ cấp trung
ương xuống đến cấp mà chính sách có ảnh hưởng.
Dechlorination KHỬ CLO: là việc loại bỏ lượng clo dư thừa sau quá trình khử trùng bằng clo
(sử dụng để xử lý nước).
Decomposition PHÂN HỦY: là quá trình chuyển đổi vật liệu hữu cơ đã chết (thực vật, động
vật…) thành các hợp chất và nguyên tố đơn giản.
Denitrification KHỬ NI TƠ: là quá trình chuyển nitrate thành khí nitrogen. Quá trình này được
thực hiện bởi các vi khuẩn khử ni tơ và đòi hỏi có sự tham gia của cacbon hữu cơ trong điều
kiện yếm khí (ví dụ như trong đất hoặc trong bùn).
Denitrifiers KHUẨN KHỬ NI TƠ: là vi khuẩn có khả năng thực hiện quá trình khử ni tơ.
Density (population) MẬT ĐỘ (DÂN SỐ): là sự đo lường mức độ sử dụng hoặc cư ngụ . Đơn vị
đo lường là đơn vị/khu vực (đv/khu vực). Đơn vị đo thường là khu vực/hộ gia đình, phòng hoặc
người trên một khu vực. Nếu là mật độ sử dụng đất, sẽ có 2 loại mật độ: Mật độ – là toàn bộ
khu vực đất đai bao gồm cả đất công cộng và đất tư nhân. Mật độ thực – chỉ một phần nhất
định của đất đai, thường chỉ chỉ đất đai thuộc sở hữ tư nhân. Depreciation KHẤU HAO: là sự
hao mòn, giảm giá trị của tài sản (ví dụ như hệ thống cấp nước hoặc hệ thống cống) theo thời
gian.
Depuration SỰ LÀM SẠCH (cá): làm sạch cá nuôi bằng nước trước khi sử dụng để làm sạch
những chất nhiễm khuẩn trên cơ thể chúng, thường là một số vi sinh vật gây bệnh.
Desludging HÚT BÙN: là quá trình loại bỏ bùn khỏi một bể, hố hoặc các bộ phận lưu trữ khác.
Diarrhoea TIÊU CHẢY: là đi ngoài phân lỏng, nhiều nước cùng với việc co thắt liên tục của ống
tiêu hóa, thường xảy ra khi nhiễm khuẩn (và không được cung cấp đầy đủ nước, điều kiện và
thực hành vệ sinh cá nhân kém).
Digestion TIÊU HÓA: tương tự như phân hủy. Tuy nhiên nó thường áp dụng cho quá trình phân
hủy các vật liệu hữu cơ (bao gồm vi khuẩn) bởi các vi khuẩn có trong bùn.
Disability adjusted life years (dalys) SỐ NĂM SỐNG ĐIỀU CHỈNH THEO MỨC ĐỘ TÀN TẬT:
bao gồm số năm sống mất đi do bị tử vong sớm cộng với số năm sống mất đi do bị tàn tật,
bệnh tật.
Disaster THẢM HỌA: là sự tác động nặng nề tới các hoạt động của một cộng đồng hoặc một xã
hội gây ra sự mất mát to lớn về người, vật chất, kinh tế hoặc môi trường, vượt quá khả năng
ứng phó bằng các nguồn lực của chính cộng đồng đó. Thảm họa là kết quả của quá trình nguy
cơ: nguy cơ + tính dễ tổn thương.
Disease BỆNH TẬT: bao gồm các triệu chứng ốm trên cơ thể vật chủ: như tiêu chảy, nôn, đi
tiểu ra máu…
Disinfection KHỬ TRÙNG: là sự bất hoạt các vi sinh vật bằng hóa chất, chiếu xạ, nhiệt hoặc
quá trình phân tách vật lý (ví dụ: với nước là khử khuẩn bằng clo, bằng tia UV, đung nước,
màng lọc).
DO (Dissolved oxygen) OXY HÒA TAN: oxy hòa tan là oxy tan trong nước. Tại nhiệt độ 20°C
hàm lượng oxy hòa tan khoảng 9mg/L. Vì lượng oxy hòa tan trong nước thấp nên nó chỉ có thể
đủ cho một số sinh vật thủy sinh và có thể bị làm mất đi do nước thải. Xem thêm NHU CẦU
OXY HÓA SINH.
Door-to-door service DỊCH VỤ TẠI NHÀ: là dịch vụ được cung cấp theo lịch định kỳ tại nhà của
khách hàng. Trong trường hợp cung cấp nước, dịch vụ tại nhà có thể được cung cấp bởi các
nhà cung cấp nước bán nước bằng ống bơm, thùng hoặc xitec. Với dịch vụ vệ sinh, dịch vụ tại
nhà là những người đi thu gom và xử lý phân tại hộ gia đình.
DRA (Demand- responsive approaches) CÁCH THỨC LẬP KẾ HOẠCH DỰA TRÊN NHU CẦU:
là cách thức lập kế hoạch các dịch vụ cơ sở hạ tầng, trong đó các hộ gia đình hoặc các cộng
đồng lựa chọn mức độ dịch vụ phù hợp với nhu cầu, sở thích và khả năng đóng góp của họ vào
các chi chí đầu tư ban đầu cũng như các chi phí vận hành và bảo hành sau này. Xem thêm ở:
KHẢ NĂNG CHI TRẢ SĂN SÀNG CHI TRẢ. Drain HỆ THỐNG NƯỚC THẢI: là hệ thống cống
rãnh để thoát nước mưa, nước thải và các loại nước đã qua sử dụng khác. Hệ thống nước thải
có thể là hệ thống cống rãnh lộ thiên hoặc ống chôn dưới đất.
Drip irrigation HỆ THỐNG PHUN TƯỚI NƯỚC: hệ thống tưới nước là hệ thống cung cấp nước
trực tiếp đến cây trồng bằng ống. Các lỗ nhỏ sẽ kiểm soát lượng nước được tưới cho cây. Hệ
thống phun tưới nước không làm nhiễm bẩn bề mặt đất trồng (nếu nước thải được sử dụng để
tưới cho cây trồng).
Dry cleansing materials VẬT LIỆU CHÙI KHÔ: có thể là giấy, lõi ngô, đá hoặc các vật liệu khô
khác được dùng để vệ sinh hậu môn (thay nước). Tùy thuộc vào loại hệ thống được sử dụng,
các vật liệu vệ sinh khô có thể được thu gom và xử lý riêng.
Dry toilet NHÀ XÍ KHÔ: là thuật ngữ được dùng để mô tả nhà xí không dùng nước để xả (vi dụ
như hố xí hoặc nhà tiểu không dùng nước) – nhưng không mô tả chính xác đó là loại nhà xi gì.
Nó cũng có thể gây hiểu lầm vì nước tiểu là có nước và cả rửa tay. Nên mô tả từng loại toilet.
Cũng có thể sử dụng nước để rửa sạch hậu môn khi sử dụng “ nhà xí khô”.
Drying bed (sludge) SÂN LÀM KHÔ (BÙN QUÁNH): là một sân cát để đổ bùn quánh vào đó để
làm khô. Độ ẩm được loại bỏ thông qua sự bay hơi và thấm qua nền cát. Nước thấm qua nền
sân làm khô sẽ tiếp tục được xử lý
Dual-media filtration QUÁ TRÌNH LỌC KÉP: là kỹ thuật sử dụng 2 tấm màng lọc để loại bỏ các
hạt với các tính chất vật lý và hóa học khác nhau ( ví dụ cát, antraxit và tảo cát). Kỹ thuật này
được sử dụng để xử lý nước hoặc xử lý cấp độ 2 nước thải.
Dysentery BỆNH LỴ: là một bệnh nhiễm khuẩn tiêu hóa với các biểu hiện là viêm, đau bụng và
mệt mỏi, tiêu chảy, thường kèm theo máu và nhày. Bệnh lỵ lây qua đường thức ăn và nước bị
nhiễm khuẩn bởi phân của người bị bệnh. E.coli E. coli: được viết đầy đủ là Escherichia coli. Nó
là một loại vi khuẩn sống trong đường ruột của con người và các động vật có vú khác. Nó
không hoàn toàn có hại bởi nó được dùng để chỉ ra sự có mặt của các vi khuẩn nguy hiểm
khác.
Ecological sanitation VỆ SINH MÔI TRƯỜNG SINH THÁI: là thuật ngữ đề cập đến các công
nghệ xử lý chất thải. Nó vừa hạn chế sự lây lan bệnh tật vừa bảo vệ môi trường cung cấp chất
dinh dưỡng cho đất.
Ecosan product SẢN PHẨM SINH THÁI: là các chất liệu có thể tái sử dụng theo cách thức vệ
sinh sinh thái sau khi xử lý vì dụ nước tiểu, phân, nước thải được khử sạch hoặc ga sinh học.
Đôi khi được gọi là chất liệu tái chế. Ecosan toilet NHÀ XÍ SINH THÁI: là một thuật ngữ thông
dụng dùng để chỉ một kiểu nhà xí hoặc nhà tiểu có thể cho phép tái sử dụng phân hoặc nước
tiểu. Đây không phải là một thuật ngữ chính xác về khoa học (nhiều loại nhà xí khác nhau có
thể áp dụng cách xử lý sinh thái), vì vậy người ta khuyến cáo không nên sử dụng thuật ngữ này
và nên cụ thể hóa nhà xí là thuộc loại gì (trừ trong một số bối cảnh).
Effective demand YÊU CẦU HIỆU QUẢ: là mong muốn của hộ gia đình về nguồn nước và/hoặc
điều kiên vệ sinh và hộ gia đình đó có khả năng chi trả các dịch vụ đó.
Effluent DÒNG THẢI: là tên chung cho chất lỏng sau khi đã rời nơi xử lý hoặc quá trình xử lý
mà nó vào.
Empowerment TRAO QUYỀN: mọi người-cả nữ và nam đều có quyền kiểm soát cuộc sống của
họ: đặt ra các mục tiêu của riêng họ, thu thập kỹ năng, xây dựng lòng tự tin, giải quyết vấn đề
và xây dựng sự tự tin. Không ai có thể trao quyền cho ai: chỉ có các cá nhân có thể tự mình trao
quyền quyết định cho chính mình khi quyết định lựa chọn hoặc nói ra chính kiến của mình. Tuy
nhiên, các tổ chức bao gồm cả các tổ chức nước ngoài có thể hỗ trợ các quá trình trong đó tạo
điều kiện cho các cá nhân hoặc cộng đồng trao quyền cho chính mình.
Encyst TẠO KÉN/NANG: là sự phát triển nang/kén bảo vệ cho giai đoạn nhiễm khuẩn của các
loại ký sinh trùng (ví dụ các loại giun sán như các loại sán lây qua đường thức ăn, giun đũa và
một số loại động vật nguyên sinh như Giardia).
Endocrine disrupting chemicals CÁC HÓA CHẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỘI TIẾT TỐ: là các chất
tác động tới hệ nội tiết và làm ảnh hưởng tới chức năng sinh lý của các hormone. Nghiên cứu
đã tìm thấy mối liên hệ giữa các chất phá vỡ hệ nội tiếp với các tác dụng sinh học phụ trên
động vật, làm tăng mối lo là phơi nhiễm ở liều thấp có thể gây ra các tác dụng tương tự trên
người (nguồn: www.wikipedia. org). Cũng có thể gọi là các chất phá vỡ hệ nội tiết. Các hóa
chất phá vỡ hệ nôi tiết ví dụ như là các dư chất dược phẩm.
Enteritis VIÊM RUỘT: là tình trạng viêm của ruột non. Các triệu chứng của bệnh có thể là đau
bụng, tiêu chảy, chướng bụng. Nếu có nôn, thì gần như chắc chắn là chẩn đoán viêm ruột.
Environmental sanitation VỆ SINH MÔI TRƯỜNG: so với thuật ngữ vệ sinh thì thuật ngữ vệ
sinh môi trường bao hàm tất cả các khía cạnh của môi trường có thể ảnh hưởng đến sức khỏe
và phúc lợi của con người, ví dụ: 1 chương trình vệ sinh môi trường có thể bao gồm nước
uống, quản lý chất thải rắn, thoát nước, quản lý nước mưa và vệ sinh.
Environmentally sensitive zones KHU VỰC NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƯỜNG: các vùng nước
như sông, hồ và biển nhạy cảm với việc tăng dưỡng chất (ni tơ và phốt pho). Xem thêm HIỆN
TƯỢNG PHÌ DƯỠNG.
Epidemiology DỊCH TỄ HỌC: là môn học nghiên cứu sự phân bố và các yếu tố gây bệnh của
các tình trạng bệnh tật của một quần thể nào đó và sự áp dụng các kiến thức này trong việc
phòng ngừa bệnh tật.
Eutrophication HIỆN TƯỢNG PHÌ DƯỠNG: mô tả dư thừa dinh dưỡng trong một hệ sinh thái
dưới nước. Điều này dẫn đến việc (i) phát triển nhanh thực vật tự dưỡng và ngăn chặn ánh
nắng mặt trời, (ii) Nhiệt độ trong hệ thống sinh thái dưới nước tăng lên, (iii) giảm hàm lượng
ôxy, (iv) Tảo phát triển nhanh hơn và (v) giảm tinh đa dạng của hệ động thực vật.
Evaporation BỐC HƠI: là quá trình nước thay đổi từ thể lỏng sang thể khí trên bề mặt.
Evapotran spiration THOÁT BỐC HƠI NƯỚC: là quá trình bay hơi có sự hỗ trợ của thực vật.
Thực vật thoát nước thông qua lỗ khí (lỗ hổng) của chúng, vì vậy sẽ có bề mặt lớn hơn để
nước có thể bốc hơi.
Excreta CHẤT BÀI TIẾT: hỗn hợp của nước tiểu và phân không lẫn với nước xả.
Exposure PHƠI NHIỄM: sự tiếp xúc của bề mặt ngoài của một sinh vật sống với 1 chất hóa
học, vật lý hoặc sinh vật ( ví dụ thông qua hít thở, tiêu hóa hoặc tiếp xúc qua da). Đánh giá phơi
nhiễm: là sự ước lượng (định tính và định lượng) của mức độ, tần xuất, thời gian, đường tiếp
xúc và lượng phơi nhiễm với một hoặc nhiều môi trường nhiễm.
Externalities TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: là những hậu quả thứ cấp hoặc không mong
đợi.
Facultative pond HỒ HIẾU – KỴ KHÍ: các hồ xử lý nước thải chứa nhiều oxy vào ban ngày
nhưng ít oxy vào ban đêm (kỵ khí). Tảo trong đầm sinh ra oxy dưới ánh sáng mặt trời nhờ quá
trình quang học và lấy khí carbonic bằng sự hô hấp của các vi khuẩn tiêu thụ các chất thải hữu
cơ. Các ao hồ loại này là một phần của các hồ trong hệ thống ao hồ xử lý chất thải.
Faecal sludge BÙN PHÂN: thuật ngữ chung dùng để chỉ cặn hoặc bùn sệt chưa được phân hủy
hoặc đã được phân hủy một phần phát sinh từ quá trình lưu giữ hoặc xử lý nước đen hoặc chất
bài tiết.
Faecal sludge management QUẢN LÝ BÙN PHÂN: là hệ thống vận chuyển, xử lý và (lý tưởng
nhất) tái sử dụng phân (trong nông nghiệp hoặc thủy sản). Việc thiếu hệ thống xử lý phân hoạt
động vững bền là vấn đề của nhiều nước đang phát triển.
Faeces PHÂN: là chất bài tiết (nửa rắn) không có chứa nước tiểu hoặc nước. dịch tiếng Anh
Việt môi trường Ferro cement XI MĂNG CHỨA SẮT: là một loại vật liệu xây dựng chứa cát và
xi măng có các sợi sắt. Các bệ xi măng sắt chắc chắn hơn nhiều so với các bệ loại nhựa nhưng
cần nhiều thời gian để làm nhẵn bề mặt. Ưu điểm của chúng là chúng có thể sản xuất tại các
địa phương với đầu tư chi phí thấp so với các bệ làm bằng nhựa cần có khuôn đổ.
Fertiliser PHÂN BÓN: phân bón là một loại chất làm giàu chất dinh dưỡng cho đất. Chúng là
các hợp chất được bón cho cây với mục đích thúc đẩy sự tăng trưởng, chúng thường được sử
dụng bằng cách bón vào đất để cây có thể hấp thu qua rễ hoặc bằng cách hấp thu qua lá. Phân
bón thường được cung cấp theo các tỷ lệ khác nhau 3 chất dinh dưỡng chủ yếu cho cây trồng
là ni tơ, phốt pho và kali, 3 nhóm chất dinh dưỡng nhóm 2 là canxi, sulfur và magie và đôi khi là
một số nguyên tố cũng có vai trò trong dinh dưỡng đối với cây trồng là boron, mangan, sắt,
kẽm, đồng và molybdenum. Ure cũng là một loại phân bón được sử dụng rộng rãi (vì có chứa
nitro). Nước tiểu là một loại phân bón hoàn hảo vì nó chứa ni tơ, phốt pho và kali.
Filter drains HỆ THỐNG NƯỚC THẢI CÓ LỌC: là các vật liệu có tính thẩm thấu nằm dưới bề
mặt đất để dự trữ nước mưa. Nước mưa sẽ chảy vào bể chứa qua 1 bề mặt có tính thẩm thấu.
Filter press (sludge) LỌC NÉN: hệ thống lọc nén có các đĩa và khung. Bùn được bơm dưới áp
lục vào môi trường lọc đặt trên các đĩa. Các chất rắn sẽ được giữ lại ở màng lọc và nước sẽ
chảy qua do đó bùn sẽ được khử nước. Filter strips (stormwater) HỆ THỐNG LỌC CHIA
VÙNG: là một hệ thống lọc vừa lọc các chất rắn ra khỏi nước và chia nước đều tới các khu vực
dự trữ.
Filtrate NƯỚC LỌC: là chất lỏng đã đi qua bộ lọc. Floatation NỔI: là quá trình mà thành phần
nhẹ của chất thải như dầu, mỡ, xà phòng….qua bệ xí nổi lên trên mặt nước và được tách riêng
ra.
Flushwater NƯỚC XẢ: là nước được sử dụng để vận chuyển chất bài tiết, nước tiểu và/hoặc
phân từ bệ xí đến quy trình công nghệ xử lý của Nhóm Chức năng kế tiếp.
Fontanier NGƯỜI THU PHÍ NƯỚC: là người quản lý việc phân phối nước đến các hộ gia đình.
Người thu phí nước thường có trách nhiệm thu phí sử dụng nước của người sử dụng, phân
phối nước và đôi khi bảo trì hệ thống đường ống nước.
Forage CỎ LAU: là những thực vật thủy sinh hoặc các thực vật khác được trồng trong sân phơi
có trồng cây hoặc bãi lọc trồng cây và có thể được thu hoạch để làm thức ăn cho gia súc.
Fossa alterna FOSSA ALTERNA: là một loại bể xí ủ chi phí thấp trong đó quá trình ủ chất thải
được tăng cường bằng thêm đất và mùn cưa thường xuyên vào bể chứa. Nó là một loại nhà xí
nông. Thông thường chất thải phải mất vài năm mới được xử lý hoàn toàn phụ thuộc vào điều
kiện của bể xí. Bể loại này thường sẽ xử lý phân trong thời gian 1 năm. Sau đó phân được lấy
ra và sử dụng làm phân bón bằng cách trỗn lẫn với đất bề mặt. Như vậy mỗi năm có thể thay
bể một lần. Tại các khu vực thời tiết ấm áp và nếu có đủ lượng mùn cưa hoặc đất được đổ vào
bể xí thì quá trình xử lý phân có thể kết thúc sau 6 tháng. Thông thường bể loại này không xử lý
nước tiểu tuy nhiên nước tiểu cũng có thể được xử lý. Tên gọi Fossa Alterna do Peter Morgan
ở Zimbabwe đặt.
Garburator MÁY CẮT CHẤT THẢI: là một loại công cụ cắt được lắp đặt ở các bồn rửa trong
nhà bếp để nghiền các chất thải và thải qua hệ thống nước. Quy trình xử lý nước thải thứ cấp
bao gồm việc loại bỏ các chất hữu cơ ra khỏi nước và do đó có thể coi là một phương pháp
được mong đợi để xử lý chất thải trong các nhà bếp. Thường được sử dụng rộng rãi ở Mỹ
nhưng không được sử dụng ở châu Âu.
Gastroenteritis VIÊM DẠ DÀY RUỘT: là hội chứng viêm cấp tính của niêm mạc dạ dày và ruột,
có các triệu chứng như tiêu chảy, nôn và đau bụng.
Gender GIỚI: là những quy định mang tính văn hóa đối với các hành vi xã hội của nam và nữ
và quan hệ giữa nam và nữ. Do đó, giới không chỉ chỉ nam và nữ mà còn chỉ mối quan hệ giữa
2 giới và sự cấu thành mang tính xã hội của mối quan hệ này. Giới bao giờ cũng phải chỉ cả
nam và nữ. Giống như các khái niệm chủng tộc, dân tộc và tầng lớp, giới là một công cụ để
hiểu các tiến trình xã hội (Vị thế của phụ nữ, Canada, 1996). Tât cả các khái niệm về giới được
lấy ra từ từ vựng của Liên minh Giới và nước.
Gender equality BÌNH ĐẲNG GIỚI: là tình trạng nam giới và nữ giới đều có cùng vị thế như
nhau. Bình đẳng giới có nghĩa là nam giới và nữ giới có cùng các điều kiện như nhau trong việc
thụ hưởng các quyền con người và đóng góp vào sự phát triển về chính trị, kinh tế, xã hội và
văn hóa của các quốc gia và được hưởng lợi từ quá trình này. Bình đẳng giới do đó là những
giá trị công bằng được xã hội công nhận về những sự giống nhau và khác nhau giữa nam và
nữ và những vai trò khác nhau của từng giới, trong đó vai trò của nam và nữ trong việc quản lý
nguồn nước là một ví dụ.
Gender mainstreaming LÔNG GHÉP GIỚI: là quá trình đánh giá những tác động có thể xảy ra
cho nam giới và nữ giới của bất kỳ một hành động có kế hoạch nào, bao gồm các luật, chính
sách và chương trình ở tất cả các lĩnh vực và ở các cấp. Nó là một chiến lược lồng ghép những
mối quan tâm và kinh nghiệm của từng giới trong quá trình thiết kế, triển khai, giám sát và đánh
giá các chính sách và chương trình trong mọi môi trường chính trị, kinh tế và xã hội, khiến cho
cả nam giới và nữ giới đều được công bằng và bình đẳng. Mục đích cuối cùng là đạt được
công bằng giới.
Geometric mean GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH HÌNH HỌC: là giá trị đo lường sự tập trung, giống như
trung vị. Nó khác với giá trị trung bình truyền thống (được gọi là trung bình số học) vì nó sử
dụng nhiều phương pháp khác ngoài việc tổng hợp các giá trị số liệu. Trung bình hình học là
một cách tổng hợp số liệu rất hữu ích khi những biến thiên của số liệu không lớn.
Grease trap THIẾT BỊ LỌC MỠ: là thiết bị lọc mỡ khỏi nước thải (dự trên nguyên tắc nổi) và do
đó khiến mỡ không ảnh hưởng tới quá trình xử lý tiếp theo của nước thải.
Green revolution CUỘC CÁCH MẠNG XANH: sự phổ biến tới các nước đang phát triển những
giống lúa mỳ và gạo mới là một phần quan trọng của cuộc cách mạng xanh. Cung cấp đủ nước
và phân bón và thuốc trừ sâu, những giống mới này sẽ cho năng suất cao. Các hộ nông dân
nghèo, thường không có đủ điều kiện để cung cấp các điều kiện này cho cây trồng và do đó
thường có năng suất thu hoạch thấp hơn và các giống cây trồng cải tiến này so với các giống
cây trồng truyền thống phù hợp hơn với các điều kiện tại địa phương và có sức đề kháng với
sâu bệnh. Khi sử dụng các chất hóa học thì mối quan tâm là chi phí có thể cao hơn (vì phải
nhập khẩu) và những tác hại tiềm tàng của chúng đối với môi trường.
Greywater NƯỚC XÁM: là tổng khối lượng nước phát sinh từ các hoạt động rửa thức ăn, giặt
quần áo, rửa chén đĩa và tắm giặt của con người. Nó không chứa chất bài tiết mà chứa mầm
bệnh và các chất hữu cơ.
Grit removal LỌC SẠN: là sự lọc bỏ các chất rắn một cách nhanh chóng từ nước thải (ví dụ
như cát). Quá trình này thường được thực hiện trong các bể lọc vơi thời gian lọc ngắn.
Gross net product GNP: là tổng giá trị sản lượng quốc nội của một quốc gia nào đó trong 1
khoảng thời gian xác định.
Groundwater NƯỚC NGẦM: là nước dưới mặt đất. Trong một số trường hợp, có thể tìm thấy
nước ngầm ở độ sâu khoảng vài cm dưới mặt đất hoặc có thể xuống đến 100 m dưới mặt đất.
Nói chung nước ngầm khá sạch và có thể được sử dụng làm nước uống, chính vì lý do này mà
cần phải thận trọng không để nước thải làm ô nhiễm nước ngầm.
Groundwater table TẦNG NƯỚC NGÂM: là độ sâu tại đó đạt được sự bão hòa của tầng ngậm
nước (có thể sâu hoặc nông). Grow-out pond AO NUÔI CÁ: là ao nuôi cá trưởng thành từ cá
con (trong thủy sản).
Hazard YẾU TỐ NGUY CƠ: là yếu tố sinh học, hóa học, vật lý hay phóng xạ, có khả năng gây
tác hại. Một định nghĩa khác: là một hiện tượng tự nhiên hay nhân tạo mà có thể để lại tác hại
vật lý, tổn thất về kinh tế và đe dọa sự sống của con người.
HCES (Household- centred environmental sanitation) VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TẬP TRUNG
VÀO HỘ GIA ĐÌNH: là một cách tiếp cận cho quy hoạch vệ sinh môi trường bền vững dựa trên
nguyên tắc Bellagio. Đây là quá trình lập kế hoạch có sự tham gia bao gồm 10 bước. Mục tiêu
của phương pháp vệ sinh môi trường tập trung vào hộ gia đình là nhằm thu hút sự tham gia
của các bên liên quan để xây dựng kế hoạch dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị. Kế hoạch này
sẽ cho phép các hộ gia đình có cuộc sống lành mạnh và có ích, bảo vệ môi trường tự nhiên
trong khi vẫn bảo tồn và tái sử dụng các tài nguyên. Chi tiết về Hướng dẫn thực hiện vệ sinh
môi trường tập trung vào hộ gia đình đề nghị tham khảo trên trang web: www. sandec.ch.
Health SỨC KHỎE: “Là tình trạng hoàn toàn khỏe mạnh về thể xác, tinh thần và khía cạnh xã
hội, không chỉ là tình trạng không bị bệnh hoặc ốm yếu” (Tổ chức Y tế Thế giới-1948).
Health impact assessment ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI SỨC KHỎE: là ước lượng các tác
động của bất kỳ hoạt động cụ thể nào đó (kế hoạch, chính sách, chương trình) trong một môi
trường nhất định lên sức khỏe của một quần thể xác định.
Health-based target MỤC TIÊU SỨC KHỎE: là mức độ bảo vệ sức khỏe xác định cho một phơi
nhiễm cụ thể. Có thể dựa vào thước đo bệnh tật, ví dụ 10 – 6 (năm sống hiệu chỉnh theo bệnh
tật) DALY trên người trên năm, hoặc sự vắng mặt của một bệnh cụ thể nào đó do phơi nhiễm.
Heavy metals CÁC KIM LOẠI NẶNG: các kim loại như đồng, kẽm, cadmi, crôm và chì. Trong hệ
thống xử xử lý nước thải truyền thống, các kim loại này thường tích tụ lại ở lớp bùn cặn. Các
kim loại này thường tồn tại trong phân hơn là trong nước tiểu.
Helminth GIUN SÁN: là loại giun ký sinh tức là loại giun sống ký sinh trên vật chủ và gây thiệt
hại cho vật chủ, ví dụ giun ký sinh trong hệ thống tiêu hóa của con người như giun tròn (ví dụ:
Ascaris) hoặc giun móc.
High-growing crops CÂY TẦNG CAO: là các loại cây trồng sinh trưởng trên mặt đất ở một độ
cao mà thông thường không với tới được (ví dụ các loại cây ăn quả). Ngược lại là các cây trồng
tầng thấp.
High-rate treatment process QUY TRÌNH XỬ LÝ TỐC ĐỘ CAO: là quy trình xử lý được thiết kế
với thời gian lưu thủy lực tương đối ngắn. Thông thường bao gồm bước xử lý sơ cấp để lắng
các chất rắn, sau đó là bước xử lý thứ cấp để phân hủy sinh học các chất hữu cơ.
Holding tank BỂ CHỨA: là bể không thấm nước (thường đặt dưới mặt đất) được sử dụng trong
tình huống không có hệ thống thoát nước thải và dùng để chứa nước thải hộ gia đình và các
loại nước thải khác sau đó định kỳ được thu gom (hệ thống vệ sinh phi tập trung). Nếu bể chứa
cho phép nước thải chảy vào đất xung quanh thì thường được gọi là bể thấm nước thải.
HRT (Hydraulic retention time) THỜI GIAN LƯU THỦY LỰC: xác định thời gian (trung bình) mà
chất lỏng lưu lại trong bể phản ứng. Nó có đơn vị thời gian (ký hiệu là t) và được tính bằng cách
chia thể tích của bể phản ứng (đơn vị m3) cho lưu lượng (m3/h).
Humanure CHẤT THẢI CỦA NGƯỜI: là từ thường được một số người sử dụng để chỉ phân
người và được chuyển thành phân bón (theo cách tiếp cận của ecosan), để nhấn mạnh những
điểm tương đồng giữa phân người và phân động vật (chất thải động vật). Cạn kiệt nước: là tình
huống nơi các bên liên quan ở khu vực hạ lưu ngày càng trở lên thiếu nước để dùng được cho
các mục đích khác nhau. Thực tế này đang gia tăng tại nhiều nước đang phát triển nơi công tác
xử lý nước thải không đảm bảo. Ví dụ thường những người dân sống ở hạ lưu của dòng sông
nơi tiếp nhận chất thải công nghiệp thường phải sử dụng nước chứa nhiều chất ô nhiễm tồn
lưu.
Humus MÙN: một vật liệu màu đen và nâu sẫm giống như đất chủ yếu bao gồm vật liệu hữu cơ
đã phân hủy.
Hydraulic gradient ĐƯỜNG DỐC THỦY LỰC: độ dốc của mặt dòng thải trong ống dẫn, tức là
chất lỏng sẽ chảy theo đường dốc thủy lực của hệ thống và trong trường hợp dòng vào thấp
hơn đường dốc này thì nước sẽ chảy hướng lên phía trên để gặp đường dốc.
Hydrology THỦY VĂN HỌC: là ngành khoa học về các đặc điểm, sự phân bố và vòng tuần
hoàn nước ở trên và dưới mặt đất cũng như trong khí quyển.
Hypoclorit HYPOCLORIT: là chất hóa học thường được sử dụng để tiệt khuẩn nước uống (natri
hypclorit hoặc canxi hypoclorit).
Improved sanitation facilities CÁC CÔNG TRÌNH VỆ SINH ĐẢM BẢO TIÊU CHUẨN VỆ SINH:
là một định nghĩa được sử dụng bởi Chương trình Giám sát chung của Liên Hiệp Quốc
(WHO/UNICEF – Tổ chức Y tế thế giới/Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc) để đánh giá những
thành tựu đạt được của các Mục tiêu Thiên niên kỷ về tiếp cận với điều kiện vệ sinh. Định nghĩa
về vệ sinh cơ bản có thể bao hàm nhiều khía cạnh quan trọng của các dịch vụ vệ sinh cần
hướng tới, ví dụ: tính riêng tư, khang trang, sạch sẽ, môi trường thân thiện đảm bảo sức khỏe.
Tuy nhiên, trên quan điểm quan trắc, những đặc điểm này khó có thể đo đạc. Tiếp cận với các
công trình vệ sinh cải thiện là chỉ số để chỉ phần trăm dân số được tiếp cận với các công trình
vệ sinh kết nối với hệ thống nước thải hoặc bể phốt, nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu thấm dội nước,
hay nhà tiêu chìm có ống thông hơi (hay nhà tiêu hai ngăn sinh thái v.v.). Những loại nhà tiêu
này được cho là đảm bảo vệ sinh nếu không dùng chung hay dùng cho mục đích công cộng,
trong khi các loại nhà tiêu 1 ngăn, hố xí đào, hố xí thùng… là những loại công trình vệ sinh
chưa được cải thiện. Không phải tất cả mọi người được tiếp cận với các công trình vệ sinh có
cải thiện thực tế đều sử dụng chúng. Do đó, chỉ số chính được sử dụng nhằm theo dõi những
tiến bộ trong lĩnh vực vệ sinh chính là tỉ lệ sử dụng các công trình vệ sinh có cải thiện. Cần lưu
ý rằng định nghĩa này chỉ tập trung vào khía cạnh quản lý phân chứ chưa đề cập nhiều đến
quản lý nước tiểu hay các khía cạnh khác của vệ sinh.
Improved water sources CÁC NGUỒN NƯỚC ĐƯỢC ĐẢM BẢO TIÊU CHUẨN VỆ SINH: là
định nghĩa được sử dụng bởi Chương trình Giám sát chung của Liên Hiệp Quốc
(WHO/UNICEF – Tổ chức Y tế thế giới/Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc) để đánh giá những
thành tựu đạt được của các Mục tiêu Thiên niên kỷ về tiếp cận với nước cấp an toàn. Tiếp cận
với “nguồn nước được cải thiện” là khái niệm chỉ phần trăm dân số được sử dụng bất kỳ hình
thức cấp nước nào sau đây cho mục đích ăn uống: nước máy đến tận nhà, nước máy công
cộng, giếng khoan, giếng đào có bảo vệ, suối có bảo vệ, nước mưa. Các nguồn nước được cải
thiện không bao gồm: giếng không đươc bảo vệ, suối không được bảo vệ, sông, hồ, nước bán
lẻ bởi tư nhân, nước đóng chai (do những hạn chế về mặt lưu lượng nước chứ không phải do
chất lượng nước), nước xe thùng. Nước uống được định nghĩa là nước sử dụng cho mục đích
sinh hoạt thông thường, bao gồm sử dụng cho ăn uống và đảm bảo vệ sinh. Không phải tất cả
mọi người được tiếp cận với nguồn nước được bảo vệ thực tế có sử dụng các nguồn nước
này. Chính vì vậy, chỉ số chính sử dụng để giám sát những tiến bộ trong lĩnh vực cấp nước
uống an toàn chính là tỉ lệ “sử dụng” các nguồn nước có bảo vệ.
Incinerating toilet NHÀ TIÊU ĐỐT: nhà tiêu đốt là loại nhà tiêu khô và các chất thải rắn được
đốt bỏ. Thường được sử dụng ở khu vực cách ly (ví dụ những nơi thường xuyên có tuyết).
Không phải là loại được sử dụng phổ biến.
Incineration (sludge) ĐỐT (BÙN): đốt bùn cống. Thường được thực hiện sử dụng lò đốt nhiều
tầng hoặc lò nung tầng sôi. Thường là khá tốn kém và có thể gây ô nhiễm không khí.
Independent providers NHÀ CUNG CẤP ĐỘC LẬP: các doanh nghiệp tư nhân, cung cấp nước
và các dịch vụ vệ sinh cho khách hàng với các giá thỏa thuận. Trái ngược với các tổ chức và
các dịch vụ công cộng.
Indicator organisms CÁC SINH VẬT CHỈ THỊ: là các vi sinh vật mà khi có sự tồn tại của chúng
chứng tỏ có sự ô nhiễm phân.
Infection SỰ NHIỄM TRÙNG: là sự xâm nhập và phát triển hoặc sinh sôi của một tác nhân lây
nhiễm trong cơ thể vật chủ. Sự nhiễm trùng có thể dẫn tới hoặc không dẫn tới các triệu chứng
bệnh (ví dụ tiêu chảy). Sự nhiễm trùng có thể xác định bằng cách phát hiện tác nhân nhiễm
trùng trong phân hoặc nơi sống của sinh vật hoặc thông qua xác định phản ứng miễn dịch ở cơ
thể vật chủ (chính là sự tồn tại của kháng thể đối với sinh vật gây nhiễm trùng).
Infiltration trench (stormwater) MƯƠNG THẤM (NƯỚC MƯA XỐI): là mương chứa nước mưa
xối và nước được thấm xuống đất và nước ngầm.
Influent DÒNG VÀO: tên chung để chỉ chất lỏng được chảy vào nơi hoặc quá trình; dòng ra của
quá trình là dòng vào của quá trình tiếp theo.
Informal sector KHU VỰC KINH TẾ KHÔNG CHÍNH THỨC: là phân đoạn kinh tế gồm các nhà
sản xuất và phân phối quy mô nhỏ các sản phẩm, dịch vụ và phần lớn gồm các nhà sản xuất tư
nhân. Kinh doanh trong khu vực kinh tế không chính thức thường hoạt động với nguồn vốn
nhỏ, sử dụng kỹ năng và kỹ thuật ở trình độ thấp, đem lại công việc có thu nhập thấp và không
ổn định. Thông thường các hoạt động này không được đăng ký và không được ghi lại trong các
số liệu thống kê chính thức và cũng không được công nhận, hỗ trợ hay điều hành bởi Chính
phủ. Xem thêm: dân chiếm đất/chiếm nhà.
Integrated waste managemet QUẢN LÝ RÁC TỔNG HỢP: quản lý tổng hợp rác thải, nước thải
và nước mưa xối nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Quản lý tổng hợp có thể
nhìn nhận ở phạm vi rộng hơn cùng với các nội dung xúc tiến vệ sinh, tham vấn cộng đồng, sự
tham gia của cộng đồng và các vấn đề liên quan.
Integrated water resources management QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC: là một
quá trình xúc tiến việc phối hợp quản lý và phát triển các nguồn nước, đất đai và các nguồn lực
liên quan nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh tế và phúc lợi xã hội một cách cân bằng mà không
phương hại đến tính bền vững của các hệ thống sinh thái trọng yếu (theo Tổ chức Hợp tác về
Nguồn Nước toàn cầu/Ban Tư vấn Kỹ thuật).
Intermediate host VẬT CHỦ TRUNG GIAN: là vật chủ (ký chủ) của ký sinh trùng ở giai đoạn ấu
trùng, trước khi chúng sống ký sinh ở vật chủ đích và là nơi thường diễn ra quá trình sinh sản
vô tính (ví dụ một số loài ốc nước ngọt là vật chủ trung gian của loài sán lá và sán máng).
Intestine RUỘT: là bộ phận ống nối từ dạ dày đến hậu môn.
Invert ĐÁY TRONG ỐNG: đáy phía trong của đường ống. Độ sâu đáy ống là rất cần thiết khi
thiết kế hệ thống cống.
Jerrycan (also jerrican) THÙNG ĐỰNG XĂNG: là thùng chứa các chất lỏng, thường được làm
bằng nhựa. Các loại thùng này thường có dung tích 20 lít, tuy nhiên có các loại với dung tích từ
3 đến 30 lít. Thùng này có thể sử dụng để chứa nước hoặc nước tiểu.
JMP (Joint monitoring programme for water supply and sanitation of WHO/ UNICEF) K
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT PHỐI HỢP CỦA WHO/UNICEF VỀ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ
SINH: là một cơ chế chính thức của Liên Hợp Quốc với nhiệm vụ là giám sát tiến độ đạt được
đối với Mục Tiêu Thiên Niên Kỷ (MDG) về nước uống và vệ sinh (MDG 7, Mục tiêu 7c) là: “giảm
50% tỷ lệ người không được tiếp cận bền vững với nước sạch và điều kiện vệ sinh cơ bản”.
Kiosk QUÁN: là quán hàng cố định, thường được phục vụ bởi một người bán hàng, nơi nước
được bán hoặc phân phối trong dụng cụ chứa.
Lagoon AO: là cách gọi khác của hồ (từ này thường được dùng trong y văn Mỹ).
Landfill BÃI CHÔN LẤP RÁC: là bãi chôn lấp rác dưới đất. Từ “landfilling” chỉ phương pháp xử
lý rác bằng cách chôn rác xuống dưới đất.
Latrine HỐ XÍ: là từ thường dùng để chỉ các loại nhà tiêu chi phí thấp, sử dụng một cái hố hoặc
các thức tương tự để chứa phân. Ví dụ hố xí đào, nhà tiêu chìm có ống thông hơi. Từ này gần
như đồng nghĩa với từ “nhà tiêu” hoặc “nhà vệ sinh”, tuy nhiên nhà tiêu hay nhà vệ sinh thường
được xem là những loại sang hơn.
Leachate NƯỚC RỈ: là phần chất lỏng của hỗn hợp chất thải được tách với thành phần rắn qua
quá trình lọc hoặc thấm tự chảy.
Legislation PHÁP LUẬT: luật được ban hành bởi cơ quan lập pháp hoặc hoạt động xây dựng,
ban hành luật.
Lifeline tariff TIỀN NƯỚC SINH HOẠT CƠ BẢN: còn gọi là “tiền cước tăng dần theo khối” hoặc
“cước phí xã hội”. Chiến lược định giá này được thiết kế để cung cấp lượng nước tối thiểu với
giá thấp cho các hộ gia đình. Theo đó, những khối nước đầu tiên sẽ được cung cấp miễn phí
hoặc với giá tượng trưng (thường thấp hơn chi phí biên). Các khối tiếp theo sẽ có giá tăng dần
theo mét khối sử dụng.
Lime VÔI: tên chung cho hydroxit canxi. Nó là dạng bột trắng ăn da được sản xuất từ đá vôi
nung nóng. Lime stabilization ỔN ĐỊNH BẰNG VÔI: là quá trình cho thêm vôi (oxit canxi) vào
rác thải (ví dụ bùn thải). Với cách này, pH của bùn thải sẽ tăng lên, thường là trên 11 và do đó
các sinh vật gây bệnh sẽ bị tiêu diệt.
Lithology THẠCH HỌC (KHOA HỌC VỀ ĐÁ): là một phân ngành của ngành địa chất học tâp
trung vào nghiên cứu mẫu vật đại thể hoặc núi đá (từ “thạch học” chỉ tương đối tương đồng với
phân ngành nghiên cứu chi tiết về đá). Một từ sử dụng trong các nghiên cứu về nước ngầm
(địa chất thủy văn).
Livestock VẬT NUÔI: bất kỳ động vật nào được nuôi để ăn hoặc để sinh lợi.
Localised irrigation TƯỚI CỤC BỘ: là kỹ thuật tưới nước hoặc nước thải đã qua xử lý trực tiếp
lên cây trồng, có thể sử dụng hình thức tưới nhỏ giọt hoặc tưới bọt tăm. Nhìn chung hình thức
này sử dụng ít nước, giảm thiểu ô nhiễm đối với cây trồng và giảm sự tiếp xúc của con người
với nước thải.
Log reduction GIẢM LOGARITH: hiệu quả loại bỏ các mầm bệnh: 1 đơn vị log = loại bỏ 90%; 2
đơn vị log = 99%; 3 đơn vị log = 99,9% và hơn nữa.
Low-growing crops CÂY TRỒNG TẦNG THẤP: là các loại cây trồng sinh trưởng ở trên hoặc
ngay sát mặt đất (ví dụ cà rốt, rau diếp).
Low-rate biological treatment systems HỆ THỐNG XỬ LÝ SINH HỌC TỐC ĐỘ CHẬM: các quy
trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý thứ cấp), sử dụng bể chứa có diện tích
bề mặt rộng, thường là các hồ có đáy là đất. Phương pháp này đặc trưng bởi thời gian lưu
nước dài. Ví dụ về các quy trình xử lý sinh học tốc độ chậm là các ao ổn định nước thải, các bãi
lọc nước thải.
Macronutrient CHẤT DINH DƯỠNG ĐA LƯỢNG: định nghĩa 1 (trong lĩnh vực nông nghiệp /
cho phân bón): các nguyên tố nitơ, phốt pho, kali (là các chất dinh dưỡng chính của cây trồng)
và lưu huỳnh, canxi và magiê là các chất dinh dưỡng thứ yếu của cây trồng. Định nghĩa 2 (khi
nói về dinh dưỡng ở người): là các chất đạm, tinh bột và chất béo, những chất mà cơ thể đòi
hỏi cung cấp một lượng lớn và được dùng để tạo ra năng lượng. Các chất dinh dưỡng đa
lượng này thường được tính bằng đơn vị gam.
Macrophytes THỰC VẬT KÍCH THƯỚC LỚN: là thực vật thủy sinh lớn có thể nhìn thấy bằng
mắt thường. Rễ và mô của chúng có thể nổi hẳn lê trên mặt nước (cây hương bồ, cỏ nến, sậy,
lúa dại), chìm xuống dưới mặt nước (cỏ thi, cây bắt ruồi) hoặc nổi lềnh bềnh trên mặt nước
(bèo tấm, hoa súng).
Manure PHÂN ĐỘNG VẬT: phân và chất thải của động vật ăn cây cỏ hoặc phân gia cầm
(thường trộn lẫn với các thành phần thực vật ví dụ rơm rạ – thường dùng để lót ổ cho động vật)
có thể dùng làm phân bón hoặc chất độn cho đất. Mức độ phân động vật được xử lý là không
giống nhau. Phân động vật có thể chứa nước tiểu vì nước tiểu có thể tồn tại ở vật liệu lót ổ ô
nhiễm. Xem thêm CHẤT THẢI CỦA NGƯỜI.
Maturation pond BỂ Ủ/AO SINH HỌC XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ: là ao hiếu khí với sự sinh sôi của tảo
và giảm đáng kể các sinh vật gây hại; thường là ao cuối cùng trong hệ thống ao xử lý nước
thải.
MDG (Millennium development goals MDG) MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ: là 8
mục tiêu được 192 quốc gia thành viên Liên hợp quốc nhất trí phấn đấu đạt được vào năm
2015. Những mục tiêu này được ghi trong bản Tuyên ngôn Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc tại
Hội nghị thượng đỉnh Thiên niên kỷ diễn ra từ ngày 6 đến ngày 8 tháng 9 năm 2000 tại trụ sở
Đại hội đồng Liên hợp quốc ở New York, Mỹ. Một trong những mục tiêu này là “Đảm bảo sự
bền vững môi trường (mục tiêu số 7), trong đó có một điều về vệ sinh môi trường: Đến năm
2015, giảm một nửa tỷ lệ người không được tiếp cận thường xuyên với nước sạch và hợp vệ
sinh.
Median TRUNG VỊ: là giá trị giữa của mẫu (50% giá trị trong mẫu thấp hơn và 50% giá trị cao
hơn điểm trung vị).
Megacity SIÊU ĐÔ THỊ: là một cụm từ dùng để chỉ các thành phố lớn cùng với các khu vực
ngoại ô hay các khu vực thủ đô với tổng dân số vượt quá 8 triệu người. Tùy theo từng học giả,
ngưỡng dân số này có thể là 5, 10 hay 12 triệu người. Trong khi từ “thành phố” có thể chỉ tầm
quan trọng, quy mô dân số hay tính pháp lý của một khu vực, thì từ “siêu đô thị” chỉ tập trung
vào quy mô dân số. Ví dụ về các siêu đô thị gồm có thành phố Mêhicô, Karachi, Tokyo,
Mumbai.
Membrane filtration LỌC MÀNG: kỹ thuật lọc sử dụng trong xử lý nước dựa vào vách ngăn vật
lý (ví dụ màng lọc) với kích cỡ lỗ lọc cụ thể có thể giữ lại trên bề mặt màng lọc các chất bẩn có
kích thước lớn hơn. Các chất bẩn có kích thước nhỏ hơn lỗ màng có thể chảy qua màng lọc
hoặc có thể giữ lại giữa màng lọc bằng một số cơ chế khác.
Mesophilic ẤM (ƯA ẤM): là điều kiện của quá trình ủ phân khi nhiệt độ ban đầu tăng lên nhưng
vẫn dưới 40oC. Xem thêm nghĩa của từ ưa nhiệt.
Methane MÊ TAN: là khí có công thức hóa học là CH4. Là thành phần chính của khí sinh học.
Microbe VI KHUẨN: tên chung cho vi sinh vật, vi khuẩn nhỏ.
Micronutrient YẾU TỐ VI LƯỢNG: định nghĩa 1 (sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp/ phân
bón): các yếu tố vi lượng ví dụ boron, đồng, sắt, mangan v.v. Định nghĩa 2 (đối với dinh dưỡng
cho người): các vitamin, muối khoáng và một số các chất khác mà cơ thể rất cần với liều lượng
nhỏ. Thông thường đơn vị tính là milligam hoặc microgam.
Microorganisms VI SINH VẬT: không phải là thực vật mà cũng không phải là động vật mà là
sinh vật nhỏ, đơn bào, hoặc đa bào như: tảo đơn bào, nấm, vi rút và vi khuẩn.
Micropollutants CHẤT Ô NHIỄM NỒNG ĐỘ THẤP: là những chất gây ô nhiễm tồn tại với nồng
độ cực thấp nhưng lại có tác động đáng kể. Dược phẩm và hooc môn là hai nhóm chất ô nhiễm
cực nhỏ có tác động đáng kể đến hệ thống nội tiết và sự phát triển giới tính.
Monitoring GIÁM SÁT: thu thập và đánh giá liên tục các số liệu (định tính và định lượng) với
mục tiêu là để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và giảm thiểu các thiếu sót.
Monopoly ĐỘC QUYỀN: thị trường được đặc trưng bởi một nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ,
hoàn toàn kiểm soát việc sản xuất và giá cả của các sản phẩm hay dịch vụ đó. Xem thêm LIÊN
MINH KINH DOANH.
Multiple barriers NHIỀU RÀO CHẮN: sử dụng nhiều biện pháp dự phòng như là rào chắn ngăn
các yếu tố nguy cơ. Đây là cách tiếp cận quan trọng được sử dụng ví dụ trong lĩnh vực sử dụng
an toàn phân trong nông nghiệp, là một phần của khái niệm vệ sinh sinh thái.
Natural purification LÀM SẠCH TỰ NHIÊN: là các quá trình diễn ra trong tự nhiên, giúp loại bỏ
các chất gây ô nhiễm hoặc chuyển hóa các chất ô nhiễm thành dạng ít độc hại hơn đối với môi
trường. Ví dụ quá trình loại bỏ các chất rắn lơ lửng tại đoạn nước tĩnh của dòng sông hay quá
trình phân hủy các chất thải hữu cơ nhờ các vi khuẩn tồn tại tự nhiên trong nước.
Nematode GIUN TRÒN: là một dạng giun sán, không phân khúc, hình trụ với hình búp măng ở
hai đầu. Những loài giun tròn quan trọng trong lĩnh vực y tế là: Ascaris lumbricoides, các loài
giun móc: Enterobius vermicularis, Trichuris trichiura, Strongyloides stercoralis, Filaria spp.
Nightsoil PHÂN Ủ: tên thường được dùng để chỉ các loại phân đã được ủ có thể được thu gom
theo phương pháp thủ công. Thông thường chỉ tiến hành hoạt động thu gom loại phân này theo
phương pháp thủ công tại những nơi không có hạ tầng cho việc thu gom và lưu giữ hoặc tại
những nơi có đất nông nghiệp để tiếp nhận chất thải. Nên thận trọng trong quá trình thu gom
thủ công và sử dụng trong nông nghiệp.
Nitrification QUÁ TRÌNH NITRAT HÓA: là quá trình chuyển hóa amoni trong nước thải (hoặc
trong đất hay nước ngầm) thành nitrat. Qúa trình này được thực hiện bởi vi khuẩn nitrat hóa
trong điều kiện yếm khí.
Nitrifiers VI KHUẨN NITRAT HÓA: vi khuẩn thực hiện quá trình nitrat hóa. 47 dịch thuật môi
trường
Nitrogen NITƠ: là chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây (thường là thành phần chính của cái loại
phân bón). Có thể tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: nitơ hữu cơ, ammoniac, nitrit và nitrat.
Nomix toilet NHÀ VỆ SINH NOMIX: là một từ dùng chỉ nhà vệ sinh mà chia tách được nước
tiểu từ phân. Từ này được dùng bởi công ty Roediger và các nhà nghiên cứu tại Eawag, Thụy
Sĩ.
NTP RWSS (National targer program rural water supply and sanitation) CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM VỀ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG
THÔN: là chương trình quốc gia Việt Nam được Thủ tướng chính phủ phê duyệt với chiến lược
tới năm 2020. NTP-II (2005- 2010) đã được triển khai với mục tiêu là 85% người dân nông thôn
tiếp cận với nước hợp vệ sinh và 50% trong số đó sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn Bộ Y Tế,
75% người dân nông thôn có nhà xí hợp vệ sinh vào cuối năm 2010.
Nutrient CHẤT DINH DƯỠNG: là bất kỳ chất nào (bao gồm protein, chất béo, cacbonhydrat,
vitamin hoặc khoáng chất) được sử dụng cho quá trình tăng trưởng. Trong hệ thống xử lý nước
thải, chất dinh dưỡng thường là nitơ và/hoặc phốtpho – chúng là những chất chịu trách nhiệm
chính cho quá trình dinh dưỡng.
Nutrient mining KHAI THÁC CẠN KIỆT CHẤT DINH DƯỠNG: là thực trạng cây trồng hút hết
chất dinh dưỡng từ đất và đất không được bổ sung chất dinh dưỡng (ví dụ thông qua bón
phân). Lâu dần dẫn tới đất bị bạc màu, thiếu chất dinh dưỡng.
Off-site sanitation VỆ SINH TẬP TRUNG: là hệ thống vệ sinh thu gom phân và nước thải từ các
hộ gia đình, thường bằng hệ thống cống nước thải truyền thống (hoặc dùng xe bồn). Khái niệm
này trái ngược với khái niệm vệ sinh tại chỗ (mặc dù thực tế có thể kết hợp cả hai hình thức
này).
On-site sanitation VỆ SINH TẠI CHỖ: là hệ thống vệ sinh chứa và xử lý (một phần) phân và
nước thải (hoặc chỉ xử lý phân) trong khuôn viên của các hộ gia đình (trái ngược là hệ thống vệ
sinh tập trung). Đôi khi cũng được gọi là các hệ thống vệ sinh phi tập trung. Một định nghĩa
khác: hệ thống vệ sinh mà các vật chứa chỉ nằm trong khu đất của các hộ gia đình. Đối với một
số hệ thống (ví dụ nhà tiêu sinh thái), việc xử lý phần được thực hiện tại chỗ, và một bộ phận
chứa nước tiểu riêng. Bể chứa phân tự hoại thường được phân vào hình thức vệ sinh tại chỗ,
tuy nhiên chúng ta cũng cần lưu ý rằng phân bùn từ bể tự hoại cần phải được lấy ra và xử lý ở
nơi khác (xem thêm nội dung quản lý phân bùn).
Oocyst KÉN HỢP TỬ: là một loại bào tử có thành dày của các loại sinh vật khác nhau (như
Cryptosporidium) có thể chuyển hóa để chống lại và tồn tại trong suốt thời kỳ điều kiện môi
trường khắc nghiệt.
Operation and mainteance VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG: là tất cả các công việc liên quan đến
các hoạt động hàng ngày để giữ cho hệ thống hoặc quá trình hoạt động tốt, không bị trì hoãn,
không cần sửa chữa nhiều và tránh thời gian máy ngừng không làm việc.
Operational monitoring GIÁM SÁT VẬN HÀNH: là hoạt động quan sát, đo đạc các chỉ số quan
trắc theo thứ tự đã lên kế hoạch trước nhằm đánh giá các biện pháp kiểm soát có vận hành
theo thiết kế (ví dụ đối với độ đục của nước xử lý). Thường tập trung chú trọng vào các chỉ số
quan trắc có thể đo đạc một cách dễ dàng và nhanh chóng và có thể cho biết hệ thống vận
hành tốt hay không. Số liệu quan trắc vận hành giúp các nhà quản lý đưa ra các điều chỉnh giúp
tránh các yếu tố nguy cơ.
Organics CHẤT HỮU CƠ: tên chung để chỉ vật liệu hữu cơ. Chất hữu cơ là phần tử chứa
cácbon. Các hợp chất hữu cơ bao gồm: protein, lipit, axit amin, vitamin và các hợp chất khác.
Các chất hữu cơ là các vật liệu hữu cơ cần thiết phải được bổ sung vào một số công nghệ xử
lý để làm cho chúng hoạt động phù hợp hơn (vd: buồng phân hủy vi sinh).
Overhung latrine CẦU TÕM: là loại nhà tiêu đơn giản, được làm nổi trên mặt nước (trực tiếp
trên sông, hồ, biển, kênh, mương…) để phân và nước tiểu có thể chảy thẳng xuống nước.
Overland flow CHẢY THẤM XUỐNG ĐẤT: là phương pháp xử lý nước thải bằng cách cho
nước thải chảy thẳng vào đất. Nước thải sẽ được làm trong khi chảy thấm xuống đất. Cỏ trồng
ở trên mặt đất giúp cho quá trình lọc nước thải và hấp thu các chất dinh dưỡng.
Oxidation ditch MƯƠNG ÔXY HÓA: là một quá trình bùn hoạt tính, bao gồm một lò phản ứng
(với các vùng hiếu khí và yếm khí) dưới dạng vòng để xử lý nước thải. Mương ôxy hóa có thể
được thiết kế để loại bỏ BOD hoặc có thể loại bỏ cả các chất dinh dưỡng sinh học.
Parasite KÝ SINH TRÙNG: là bất kỳ một sinh vật nào sống ký sinh trên một sinh vật khác (gọi
là vật chủ) và gây ra tổn hại cho vật chủ.
Pathogen MẦM BỆNH: là tác nhân lây nhiễm sinh học (vi khuẩn, sinh vật đơn bào, nấm, ký sinh
trùng, virut) và làm cho vật mà nó ký sinh bị bệnh hoặc ốm.
Pedestal BỆ XÍ: là phần của nhà xí mà người sử dụng ngồi lên trên đó khi sử dụng loại hố xí
bệt (đối lập với loại hố xí xổm mà người sử dụng ngồi xổm trên bệ xí). Loại hố xí này có thể có
hoặc không có bộ phận tách nước tiểu và có thể được làm từ các chất liệu khác nhau như
nhựa, bê tông cốt sắt hoặc sứ.
Percolation SỰ THẤM LỌC: là sự di chuyển của chất lỏng qua đất do tác dụng của trọng lực.
Peri-urban NGOẠI THÀNH: là khu vực nằm bên rìa trung tâm đô thị, thường là nơi có mật độ
dân cư đông đúc, thiếu cơ sở hạ tầng hiện đại. Khu vực này thường là nơi cư trú của những
người không có quyền sử dụng đất và có thể có các đặc điểm của khu ổ chuột.
Permeable TÍNH THẤM: có các lỗ hoặc các khe hở để các chất lỏng hay khí có thể đi qua. pH
pH: đơn vị dùng để đo độ axit hoặc độ kiềm của 1 chất. Độ pH dưới 7 có nghĩa chất đó mang
tính axit, độ pH trên 7 có nghĩa chất đó mang tính bazơ (kiềm).
Pharmaceutical residues DƯ CHẤT DƯỢC PHẨM: là các chất hóa học vẫn còn mang tính chất
của dược phẩm sau khi đã được con người hay động vật tiêu hóa và được thải ra ngoài cùng
với phân hoặc nước tiểu, ví dụ như các chất làm rối loạn hệ nội tiết.
Phosphorus PHỐT PHO: phốt pho là một chất dinh dưỡng quan trọng đối với cây trồng. Nó có
thể tồn tại dưới dạng hữu cơ hoặc gốc phôtphát. Rất nhiều loại phân bón chứa photpho để cải
thiện độ màu của đất và tăng năng suất cây trồng.
Pit NGĂN CỦA NHÀ VỆ SINH: là một lỗ được đào trong đất. Pit latrine NHÀ VỆ SINH NGĂN: là
nhà vệ sinh được xây trên một lỗ đào. Phân người được thải vào lỗ. Khi lỗ này đầy, các chất
trong lỗ được lấy ra hoặc nhà vệ sinh được di dời đi chỗ khác và lỗ này được lấp đất che lại.
Hoạt động của nhà vệ sinh cần được gắn với hệ thống quản lý bùn thải. Ví dụ nhà vệ sinh ngăn
được kết hợp với hệ thống Arboloo và hệ thống thông khí (viết tắt là VIP).
Policy CHÍNH SÁCH: bao gồm các quy trình, thủ tục và các biện pháp có vai trò là nền tảng để
các chương trình và dịch vụ được thực hiện. Các chính sách thường đặt ra các ưu tiên và phân
bổ các nguồn tài nguyên để thực hiện các dự án và dịch vụ. Các chính sách được thực hiện
qua các công cụ của nó, bao gồm 4 loại: luật và các biện pháp hành chính, các biện pháp kinh
tế, các chương trình thông tin và giáo dục, và việc quy định quyền lợi và trách nhiệm của các
bên cung cấp dịch vụ.
Polyethylene terephthalate PET: tên đầy đủ là Polyethylene terephthalate. Nó là chất nhựa
trong và có thể được tái chế. 51 dịch tài liệu môi trường
Pond HỒ: có thể là hồ tự nhiên hay nhân tạo, được dùng để xử lý nước thải và nước mưa.
Trong hồ xảy ra sự trầm lắng các chất rắn trong nước thải và sự phân hủy các chất hữu cơ do
sự hoạt động của vi sinh vật. Một hệ thống gồm nhiều hồ dạng này được gọi là hệ thống hồ ổn
định nước thải. Có thể có các loại hồ sau: hồ hiếu khí, hồ tùy nghi, hồ kỵ khí và hồ ổn định
Pour-flush toilet HỐ XÍ DỘI NƯỚC: là loại hố xí có cần gạt nước, mỗi lần giật nước sẽ giải
phóng ra 2-3 lít nước vào bồn cầu. Thường hố xí loại này được kết hợp với hố hoặc một bể tự
hoại.
Primary sludge BÙN SƠ CẤP: bùn được sinh ra từ quá trình xử lý nước thải sơ cấp.
Primary treatment XỬ LÝ SƠ CẤP: là quá trình xử lý nước thải dựa trên việc loại và làm lắng
các chất rắn lơ lửng và một phần các chất hữu cơ. Phân hủy kỵ khí như trong hệ UASB thường
được cho là xử lý sơ cấp. Thuật ngữ này cũng thường được dùng để mô tả bước xử lý phân
đầu tiên từ nhà xí UDD (bên trong hầm xí).
Protozoa ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH: là vi sinh vật đơn bào, nhân thật.
Pvc pipe ỐNG PVC: là loại ống được làm từ nhựa polyvinyl chloride. Loại ống này thường
được sử dụng trong hệ thống cấp nước và trong mạng lưới hệ thống nước thải đơn giản.
Pyrolysis (sludge) SỰ NHIỆT PHÂN (BÙN): là việc dùng nhiệt độ cao và trạng thái không có ô
xi hoặc thiếu ô xi để biến bùn thành nước, khí, dầu và than.
Quantitative microbial risk assessment R ĐÁNH GIÁ ĐỊNH LƯỢNG NGUY CƠ VI SINH VẬT: là
phương pháp đánh giá nguy cơ từ các mối nguy đặc hiệu phơi nhiễm qua các con đường khác
nhau. QMRA gồm bốn bước cơ bản: nhận biết mối nguy, đánh giá phơi nhiễm, đánh giá liều-
đáp ứng và mô tả nguy cơ.
Rainfall run-off DÒNG CHÁY NƯỚC MƯA: là dòng chảy nước mưa được tạo thành trên bề
mặt sau khi mưa.
Rainwater NƯỚC MƯA: là nước rơi xuống từ mây, là “nước cất tự nhiên”. Tuy nhiên trong quá
trình rơi qua bầu khí quyển xuống bề mặt, hệ thống vận chuyển và lưu trữ, nước này có thể
hòa tan các chất khác nhau và bị ô nhiễm. Xem THU THẬP NƯỚC MƯA.
Rainwater harvesting THU THẬP NƯỚC MƯA: là việc thu thập, chứa đựng và xử lý (nếu cần
thiết) và sử dụng nước mưa cho các mục đích sinh hoạt và nông nghiệp. Việc thu thập nước
mưa có thể được thực hiện qua hệ thống mái, nhưng cũng có thể được thu thập qua hệ thống
dốc.
RBC (Rotating biological contactor) ĐĨA QUAY SINH HỌC: là một hệ thống xử lý nước thải bao
gồm các đĩa quay với một phần chìm trong nước thải. Nước thải được các đi vào các đĩa này
và được tiếp xúc với Ô xi trong không khí. Các vi khuẩn hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ.
Quá trình này có thể được dùng cho quá trình nitrat hóa. Đây là quá trình được được dùng
trong quá trình xử lý nước thải thứ cấp bậc
Regulations CÁC ĐIỀU LỆ: là các điều luật được tạo ra bởi các cơ quan hành chính. Các điều
lệ này đề ra các mục đích của tổ chức và hoàn cảnh áp dụng.
Reinvent the toilet challenge – Bill & Melinda Gates foundation CHƯƠNG TRÌNH THÁCH
THỨC CẢI TIẾN NHÀ VỆ SINH THUỘC QUỸ BILL & MELINDA: Là một trong những chương
trình nằm trong Tiêu điểm Khoa học và Công nghệ vệ sinh môi trường của chương trình Nước
và vệ sinh môi trường thuộc Quỹ Gates. Chương trình này nhằm phát triển một loại nhà xí
không cần dùng nước, không cần hệ thống thoát nước thải và đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh.
Các nghiên cứu thuộc chương trình này nhằm thúc đẩy các công nghệ phát triển các loại nhà xí
sạch sẽ, an toàn, đảm bảo, chi phí hợp lý (ít hơn 5 xu đô la Mỹ/người/ngày) và tận dụng được
chất thải như là một nguồn tài nguyên. Chương trình này đã tài trợ cho 8 dự án với tổng trị giá
3 triệu đôla để phát triển khái niệm, thiết kế và công nghệ cho loại nhà vệ sinh nói trên.
Resilience KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU: là khả năng của một hệ thống, cộng đồng hay một xã
hội chống chịu hoặc thay đổi trật tự một mức nào đó chấp nhận được để hoạt động. Điều này
được quyết định bởi mức độ hệ thống xã hội có thể tổ chức lại bản thân nó, và khả năng tăng
năng lực học hỏi và thích nghi, bao gồm cả khả năng hồi phục sau thảm họa (khả năng tự tái tổ
chức).
Resource oriented sanitation VỆ SINH ĐỊNH HƯỚNG TÀI NGUYÊN: là một thuật ngữ khác của
vệ sinh sinh thái, cách tiếp cận này nhấn mạnh vào việc tái sử dụng và bảo vệ tài nguyên.
Restricted irrigation TƯỚI TIÊU CÓ KIỂM SOÁT: là việc sử dụng nước thải để tưới cho một số
loại cây trồng nhất định, những loại mà con người không ăn sống.
Retention basin HỒ CHỨA: là các loại hồ dùng để chứa nước mưa, do đó nguy cơ bị ngập
được giảm đi đáng kể. Trong quá trình lưu nước này, các chất rắn bị lắng đọng và xảy ra sự
thẩm thấu của nước vào đất.
Retention time THỜI GIAN LƯU: thời gian theo lý thuyết mà một đơn vị nước (hoặc bùn) được
giữ lại trong bể chứa hoặc hồ. Khi nói đến các đơn vị nước, thuật ngữ thời gian lưu thủy lực
thường được sử dụng và được tính theo công thức: Thời gian lưu thủy lực = V/Q, trong đó: V là
thể tích của bể và Q là lưu lượng nước (ví dụ: m3/giờ).
Return activated sludge BÙN HOẠT TÍNH ĐƯỢC HOÀN TRẢ: là bùn được hoàn lại từ bể lắng
cuối vào các bể hiếu khí hoặc vào các bể bùn hoạt tính để duy trì nồng độ bùn trong bể.
Right-of-way NƠI GIAO THOA: là nơi đất được sở hữu tư nhưng có tài sản công cắt qua, ví dụ
như một con đường đi qua một khu đất riêng, đất được sử dụng cho các vật tư công trình công
như đường ống nước, đường ống dẫn.
Risk NGUY CƠ: là khả năng một mối nguy có khả năng gây hại trong một quần thể bị phơi
nhiễm với mối nguy đó trong một khoảng thời gian đặc biệt và phụ thuộc cường độ mối nguy
đó. Định nghĩa khác: Sự nguy hại mong đợi có thể xảy ra do sự kết hợp giữa mối nguy và độ
nhạy cảm. Mọi người được cho là gặp nguy hiểm khi không có khả năng đối phó với thảm họa.
Risk assessment ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ: là quá trình sử dụng các thông tin có sẵn để tiên đoán
khả năng xảy ra, mức độ xảy ra và hậu quả của mối nguy hoặc sự kiện đó.
Risk management QUẢN LÝ NGUY CƠ: là đánh giá một cách hệ thống nước thải, phân hoặc
hệ thống tái sử dụng nước xám, nhận biết mối nguy và các sự kiện nguy hại tiềm ẩn, là sự
đánh giá, phát triển và thực hiện các chiến lược ngăn chặn để quản lý nguy cơ. dịch văn bản
môi trường
Runoff DÒNG CHẢY: thường được gọi là dòng chảy mặt. Nó là lượng nước mưa rơi xuống
nhưng không thấm vào đất để trở thành nước ngầm.
Salinisation SỰ MẶN HÓA: là một thuật ngữ chung để chỉ quá trình muối bị tích lũy trong đất.
Quá trình này chủ yếu diễn ra tại vùng có khí hậu khô hạn. Những vùng này có tỷ lệ bốc hơi
cao và ít mưa, nước (nước mưa hoặc nước tưới tiêu) không chảy xuống dưới và nước ngầm
thấm ngược lên qua các mao mạch. Các muối hòa tan theo nước ngầm kết tủa trên bề mặt đất.
Vấn đề này đặc biệt phổ biến tại những nơi nông nghiệp tưới tiêu nhiều do lượng nước mưa ít
và không đủ nhu cầu. Tại những nơi này thoát nước không hợp lý của đất trồng. Vì nước không
thể chảy tự do, nước bốc hơi và để lại muối kết tủa trên bề mặt đất. Sự tích tụ như vậy qua
nhiều năm sẽ khiến đất bị mặn hóa và không phù hợp cho trồng trọt mặc dù hàm lượng muối
trong nước có thể không lớn. Đối với vấn đề này thì thoát nước tưới tiêu hợp lý là giải pháp.
Sand filtration THẤM LỌC QUA CÁT: là việc cho nước chảy qua một tầng cát để loại bỏ các
chất rắn lơ lửng (được dùng trong xử lý nước thải và xử lý thứ cấp bậc ba).
Sanitation VỆ SINH: thuật ngữ dùng để mô tả một loạt các hoạt động nhằm giảm thiểu sự lan
truyền của mầm bệnh và duy trì một môi trường sống lành mạnh. Các hoạt động cụ thể liên
quan đến vệ sinh là: xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn và quản lý nước mưa.
Sanitisation KHỬ TRÙNG: một hoặc một vài bước xử lý nhằm mục đích loại bỏ hoàn toàn các
mầm bệnh trong phân hoặc nước xám (trong trường hợp xử lý phân sẽ là làm khô, ủ; trong
trường hợp nước tiểu sẽ là cất giữ lâu dài).
SAT (Soil aquifer treatment) XỬ LÝ QUA ĐẤT VÀ BỂ NGẦM: là việc sử dụng có kiểm soát các
đặc tính lý học, hóa học và/hoặc vi sinh vật học của đất và các bể nước ngầm để xử lý nước
hoặc nước thải (đã qua bước xử lý thứ cấp bậc hai) được đưa vào hệ thống nước ngầm. Cách
này thường được dùng như một biện pháp xử lý bậc ba.
Scum VÁNG: là tên chung để chỉ lớp chất hoặc lớp nổi trên mặt nước. Lớp chất này dễ thấy
nhất khi quan sát các bể tự hoại. Tại các bể này nước, bùn và váng tạo thành các lớp riêng biệt
riêng theo thời gian.
Secondary treatment XỬ LÝ THỨ CẤP BẬC 2: là bước xử lý nước thải sau bước xử lý sơ cấp.
Bước này là bước xử lý các chất hữu cơ. Thuật ngữ này thường được dùng để chỉ quá trình xử
lý hiếu khí như trong quá trình bùn hoạt hóa, quá trình chảy nhỏ giọt hoặc trong quá trình sử
dụng đĩa sinh học. Thuật ngữ này cũng được dùng để chỉ quá trình xử lý bán tập trung của
phân từ các nhà xí UDD, ví dụ như quá trình ủ phân.
Sediment TRẦM TÍCH: là các chất lơ lửng có thể được dòng chất lưu vận chuyển và có thể
trầm lắng thành lớp ở đáy một thể tích nước hay chất lỏng khác.
Sedimentation QUÁ TRÌNH LẮNG: sự lắng đọng của các hạt trong chất lỏng. Cũng được gọi là
lắng cặn. Septage CẶN THẢI: là chất lỏng hoặc rắn được bơm ra từ bể tự hoại, giếng thấm
hoặc nguồn xử lý sơ bộ khác (Bellagio, 2005).
Septic tank BỂ TỰ HOẠI: là một loại bể ngầm không thấm nước, được làm từ bê tông hoặc
nhựa, chứa phân và nước thải (nước xám) từ hệ thống vệ sinh xử lý trực tiếp. Trong bể, các
chất rắn lắng đọng và quá trình phân hủy yếm khí xảy ra. Bể này cần được thường xuyên hút
cặn thải để có thể hoạt động tốt (ví dụ như 5-10 năm). Bể này giữ lại các chất thải rắn (phân
bùn) nhưng để cho các chất lỏng chảy qua. Các chất lỏng này có thể được chảy qua một lỗ
thấm hoặc được đưa qua hệ thống cống thải có lỗ hoặc hệ thống bơm dòng chảy từ bể tự hoại
(viết tắt là STEP).
Septic tank effluent pumping BƠM DÒNG CHẢY TỪ BỂ TỰ HOẠI: sự vận chuyển dòng chảy
từ bể tự hoại bằng việc bơm vận chuyển chúng đến điểm tập kết chung (đặc biệt là sử dụng
một hệ thống cống thải có lỗ). Việc sử dụng bơm loại bỏ sự cần thiết phải có các ống lớn khi
dòng chảy phụ thuộc vào trọng lực.
Sequencing batch reactors (SBR) BỂ PHẢN ỨNG NỐI TIẾP: là quá trình xử lý nước thải bằng
bùn hoạt hóa được xử lý theo mẻ (nước thải không đi qua hệ thống xử lý theo dòng mà được
xử lý theo từng mẻ từ đầu đến cuối chu trình xử lý theo bùn hoạt tính). Có ít nhất hai bể được
sử dụng song song để xử lý.
Settled sewerage HỆ THỐNG CỐNG THẢI CỐ ĐỊNH: một thuật ngữ khác dùng cho hệ thống
cống thoát có lỗ.
Sewage NƯỚC THẢI SINH HOẠT: tên chung dùng để chỉ hỗn hợp của nước và chất thải
(nước tiểu và phân), một tên khác hay được dùng là nước đen.
Sewer CỐNG NƯỚC THẢI: là hệ thống cống kín hoặc hở được sử dụng để vận chuyển nước
thải.
Sewer mining KHAI THÁC NƯỚC THẢI: là việc khai thác nước thải từ hệ thống cống thải cho
mục đích tái sử dụng. Nước thải có thể phải được xử lý trước khi tái sử dụng.
Sewer system HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI: là hệ thống thoát nước thải gồm nhiều các
chọn lựa hơn hệ thống thoát nước thải dựa trên trọng lực thông thường. Các hệ thống này có
thể bao gồm hệ thống cống thải có lỗ, hệ thống cống thải đơn giản.
Sewerage HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI: bao gồm tất cả các hạng mục của hệ thống được
dùng để thu gom, vận chuyển và xử lý nước thải (bao gồm các đường ống, bơm và bể….).
Shallow sewerage HỆ THỒNG CỐNG THẢI NÔNG: một thuật ngữ khác dành cho hệ thống
cống thải đơn giản.
Simplified sewerage HỆ THỐNG CỐNG THẢI ĐƠN GIẢN: là dạng hệ thống cống thải mà các
cống được đặt khá nông trong lòng đất ở khu có mật độ giao thông thấp. Các cống này thường
có kích cỡ nhỏ hơn và được đặt nông hơn trong lòng đất so với hệ thống cống thông thường.
Do đó, chi phí cũng thấp hơn.
Site and services projects CÁC DỰ ÁN DỊCH VỤ: là một cơ quan cung cấp đất và dịch vụ cho
các mục đích để ở và thương mại. Các dự án loại này thường được nhắm vào phục vụ điều
kiện nhà ở của các nhóm thu nhập thấp bằng việc cung cấp: a) các lô đất để mọi người có thể
xây nhà và b) dịch vụ: các dịch vụ cần thiết để cộng đồng hoạt động hiệu quả. Các lựa chọn về
cư trú thường được đưa ra, từ tầng hầm, phòng áp mái, nhà 1 phòng chính cho tới các phòng
ở hoàn chỉnh phù hợp với khả năng chi trả. Các dịch vụ vật tư cũng đa dạng, từ các cơ sở của
cộng đồng dân cư tại xã (nhà xí, cấp nước) cho tới nhà vệ sinh có ngăn và máy nước chung,
cho đến dịch vụ hoàn chỉnh tới từng hộ gia đình. Khái niệm này trở nên thông dụng vào những
năm 1960 cùng với nỗ lực giảm các khu định cư không phép.
Sitter NGƯỜI THÍCH HỐ XÍ BỆT: tên chung để chỉ người thích ngồi trên bệ xí bệt thay vì ngồi
xổm trên bệ xí.
Sludge BÙN: là lớp vật liệu dày và nhớt, lắng xuống dưới đáy của bể tự hoại, hồ và các hệ
thống thoát nước thải sinh hoạt. Thành phần chủ yếu của bùn là các chất hữu cơ, ngoài ra còn
có cát, sạn, kim loại và các hợp chất hóa học.
Slum KHU Ổ CHUỘT: là các khu thuộc thành phố, nơi mà điều kiện sống nghèo nàn (theo định
nghĩa của tổ chức UN habitat). Các khu ổ chuột đặc trưng bởi việc thiếu thốn các hệ thống hạ
tầng cơ sở và hệ thống giao thông đường xá, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước thải và
nước mưa. Dân cư khu ổ chuột thường là không có quyền sở hữu đất. Các khu ngoại thành
thường có đặc điểm giống các khu ổ chuột. Xem thêm NGƯỜI THÍCH HỐ XÍ XỔM. dịch sách
môi trường
Slum dweller DÂN Ổ CHUỘT là những người sống ở khu ổ chuột.
Slurry NƯỚC THẢI ĐẶC: là nước thải có chứa một lượng các chất không tan. Đây có thể gọi là
pha trung gian giữa nước thải lỏng và bùn thải. Nếu các chất rắn nhiều hơn, nước thải dạng
này sẽ trở thành bùn thải. Định nghĩa khác: nước thải đặc là hỗn hợp của chất rắn trong chất
lỏng.
Small-bore sewer system HỆ THỐNG CỐNG THẢI CÓ LỖ: là hệ thống cống thải có chi phí
thấp và có nét tương đồng với hệ thống cống thải đơn giản nhưng chỉ vận chuyển nước thải mà
không vận chuyển bùn thải. Việc này được thực hiện bởi việc sử dụng các bể tự hoại hoặc các
bể trung gian tại mỗi hộ gia đình. Hệ thống cống này phù hợp với nước thải xám. Định nghĩa
khác: là hệ thống cống thải vận chuyển nước thải đã qua quá trình lắng bùn (ví dụ như ở trong
các bể tự hoại).
Soak away HỐ THẨM THẤU: một hố đơn giản, thường được lát một lớp sỏi được dùng để
thấm dòng ra của nước thải sau quá trình xử lý và để nó thấm từ từ vào đất và nước ngầm.
Định nghĩa khác: là các hố hoặc các rãnh mà dòng nước từ các bể tự hoại đi ra được đưa vào
đó. Nước ngấm vào đất. Đất xung quanh hố hoặc rãnh đó phải có tính thấm và không gần
nguồn nước ngầm. Hố này còn được gọi là hố thấm.
Soak pit HỐ THẤM: là một cụm từ khác cho hố thẩm thấu.
Social blocks CÁC CẤU TRÚC XÃ HỘI: xem Tiền nước sinh họat.
Social marketing TIẾP THỊ XÃ HỘI: là cách dùng các biện pháp tiếp thị thương mại để thúc đẩy
sự tiếp nhận các hành vi cải thiện sức khỏe của đối tượng đích hoặc của cả xã hội (được dùng
trong cách tiếp cận ecosan).
Sodium hypochlorite SODIUM HYPOCHLORITE: là hợp chất hóa học có công thức NaClO. Ở
dạng dung dịch nó được dùng làm chất tẩy trắng hoặc dùng để khử trùng nước uống hoặc xử
lý nước thải.
Soil conditioner CHẤT PHỤ GIA ĐẤT: là chất được thêm vào đất để cải thiện năng suất và sức
khỏe cây trồng. Loại phụ gia nào được cho thêm phụ thuộc thành phần đất, khí hậu và loại cây
trồng. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng cần thiết cho sinh trưởng của cây trồng, một vài loại
khác thì không có khả năng giữ nước hoặc quá bí nước. Chất phụ gia được cho vào để cải
thiện các tính chất của đất, ví dụ như phân bón bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho đất
trồng. Các vật liệu như phân ủ, khoáng sét, khoáng vermiculite, các chất hydrogel giúp đất giữ
nước tốt hơn. Vôi được dùng để làm giảm độ chua của đất. Gypsum được cho vào để bổ sung
dinh dưỡng và cải thiện cấu trúc đất. Một vài chất phụ gia khác được cho vào để tạo nên cấu
trúc viên của đất.
Solids CẶN RẮN: là chất liệu ở dạng rắn. Các chất này khi ở trong nước thường ở dạng cặn
rắn (ví dụ: muối và nước). Có hai khái niệm là tổng cặn rắn (TDS) và chất rắn lơ lửng (SS).
Solids free sewerage NƯỚC THẢI KHÔNG CÓ BÙN: là một cụm từ khác cho nước thải đã qua
lắng.
Source separation PHÂN LOẠI TỪ NGUỒN: là việc phân loại nước tiểu, phân và nước xám
ngay từ nguồn trước khi được thu thập, vận chuyển và xử lý. Cách làm này thường là một phần
trong khái niệm ecosan (nhưng không phải là một điều kiện tiên quyết của cách tiếp cận này).
Specific surface area DIỆN TÍCH BỀ MẶT: mô tả thuộc tính của một vật liệu rắn. Diện tích bề
mặt là tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với thể tích theo đơn vị (m2/m3).
Squatter NGƯỜI THÍCH HỐ XÍ XỔM: tên chung để chỉ người thích ngồi xổm trên bệ xí thay vì
ngồi bệt trực tiếp trên bệ xí.
Squatting pan BỒN XÍ XỔM: là phần bệ xí nơi tiếp nhận phân, nước tiểu và nước giội vệ sinh
của hố xí xổm. Phần này có thể có hoặc không có phần tách nước tiểu.
Stabilisation ỔN ĐỊNH BÙN THẢI: quá trình làm bùn thải ổn định hơn, ví dụ phân hủy các chất
hữu cơ bằng các vi sinh vật, thay đổi pH hoặc các phụ gia hóa học. Các chất hóa học được
biến đổi sang dạng bền vững và ít có khả năng bị phân hủy sinh học và do đó không sản sinh
ra mùi và ít hấp dẫn hơn so với các vecto truyền bệnh. Ví dụ như các quá trình ổn định bằng
vôi, phân hủy kỵ khí, ủ.
Stabilized ỔN ĐỊNH: thuật ngữ được sử dụng để mô tả tình trạng chất hữu cơ đã hoàn toàn bị
ôxy hóa và thanh trùng. Khi hầu hết các chất hữu cơ đã được phân hủy thì vi khuẩn sẽ hết
nguồn thức ăn và phải dùng đến tế bào chất của chính chúng. Chất hữu cơ do vi khuẩn đã chết
để lại sau đó sẽ được các sinh vật khác phân hủy và kết quả là sản phẩm cuối cùng hoàn toàn
ổn định.
Stakeholder BÊN LIÊN QUAN: là bất kỳ nhóm, người hoặc cơ quan nào có quan tâm đến hoặc
bị tác động bởi một chính sách, kế hoạch hoặc dự án. Standpipe (or standpost) CỘT NƯỚC
CHUNG: là cột nước máy được dựng lên để dùng công cộng. Trong các tài liệu kỹ thuật cấp
nước, cụm từ này cũng được dùng để chỉ các bể hoặc cột đứng dùng để đảm bảo áp suất
nước trong hệ thống đường ống cấp nước.
Stormwater NƯỚC MƯA: thuật ngữ chung dùng để chỉ nước mưa chảy từ mái nhà, trên đường
hoặc các bề mặt khác trước khi dồn về khu vực trũng. Nó là phần nước mưa không thấm vào
đất.
Subsurface irrigation TƯỚI NGẦM: là việc tưới tiêu dưới bề mặt đất, tránh việc làm ô nhiễm
các phần cây trồng bên trên (nếu như nước thải qua xử lý được dùng để tưới tiêu). Xem thêm
TƯỚI TIÊU DẠNG GIỌT.
Suction truck XE HÚT: một từ khác dùng cho xe hút chân không.
Sullage NƯỚC THẢI NHÀ BẾP: từ đồng nghĩa của nước xám. Nó bao gồm nước thải từ hoạt
động nấu nướng, tắm giặt những không bao gồm chất bài tiết.
Superstructure KẾT CẤU NGOÀI: thuật ngữ dùng để chỉ kết cấu đảm bảo sự kín đáo cho người
sử dụng nhà vệ sinh/ nhà tắm. Kết cấu bên trên hố xí có thể là cố định (làm bằng bê tông hoặc
gạch) hoặc di động (làm bằng tre hoặc vải).
Surface water NƯỚC MẶT: là thuật ngữ dùng để miêu tả nước mưa chảy trên mặt đất (phần
nước không thấm vào đất). Nước mặt, không như nước ngầm, nói chung là không an toàn khi
sử dụng bởi vì nó tích lũy các mầm bệnh, kim loại, chất dinh dưỡng và các hóa chất khi chảy
qua những nơi ô nhiễm.
SuSanA (Sustainable Sanitation Alliance) SUSANA: liên minh vệ sinh bền vững là một mạng
lưới không chính thức các tổ chức muốn chia sẻ tầm nhìn chung về vệ sinh bền vững. SuSanA
hình thành vào đầu 2007 và hoạt động như một diễn đàn điều phối, hoạt động, đóng góp vào
đối thoại chính sách về vệ sinh bền vững và như một chất xúc tác. www.susana.org
Suspended growth system HỆ SINH TRƯỞNG LƠ LỬNG: là hệ thống xử lý nước thải thứ cấp,
trong đó các vi sinh vật tồn tại ở dạng lơ lửng trong nước thải (không giống như hệ sinh trưởng
cố định). Quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính là ví dụ của hệ sinh trưởng lơ lửng.
Suspended solids (SS) CHẤT RẮN LƠ LỬNG: các vật liệu rắn trong nước hoặc nước thải.
Chúng thường được loại bỏ qua quá trình lắng đọng. Đối với các vật liệu nhẹ thì qua quá trình
nổi (ví dụ như quá trình làm nổi bằng cách thổi khí).
Sustainability TÍNH BỀN VỮNG: “đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh
hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai” (Ủy ban Brundtland, 1987).
Sustainable sanitation VỆ SINH BỀN VỮNG: “ mục tiêu chính của hệ thống vệ sinh là bảo vệ và
tăng cường sức khỏe của con người thông qua việc cung cấp môi trường sạch và phá vỡ chu
trình của bệnh tật. Để bền vững thì hệ thống vệ sinh không chỉ bền vững về mặt kinh tế, được
xã hội chấp nhận, phù hợp về mặt kỹ thuật, thể chế mà nó còn phải bảo vệ môi trường và các
nguồn tài nguyên thiên nhiên” (SuSanA – 2007 ).
Swale KÊNH CHẮN: Là hệ thống các kênh nông để chắn dòng chảy nước mưa nhằm mục đích
trữ nước tạm thời và để cho nước thấm vào đất vào bể nước ngầm.
TDS (Total dissolved solids) TỔNG CHẤT RẮN HÒA TAN: là chỉ tiêu đo lường lượng muối
trong nước . Xem thêm: CHẤT RẮN.
Tenure QUYỀN SỞ HỮU: về mặt pháp lý từ này có nghĩa là quyền sở hữu của một cá nhân
hay một nhóm đối với một tài sản nhất định nào đó. .Trong thực tế, sự đảm bảo cho quyền sở
hữu có thể đạt được thông qua các hợp đồng chính thức (như hợp đồng thuê, miễn thuế), qua
các thị trường thuộc cộng đồng, và/hoặc thị trường cho thuê. Xem thêm NGƯỜI THÍCH HỐ XÍ
XỔM và KHU Ổ CHUỘT.
Tertiary treatment XỬ LÝ THỨ CẤP BẬC BA: là quá trình xử lý thứ cấp sau quá trình xử lý bậc
hai nhằm loại bỏ chất dinh dưỡng, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, mầm bệnh, các dư chất dược
phẩm, kim loại nặng và các chất rắn hòa tan như muối. Các quá trình xử lý bậc ba bao gồm:
khử trùng, lọc kép, keo tụ, xử lý qua bể nước ngầm.
Thermophilic ƯA NHIỆT: là điều kiện ủ phân mà nhiệt độ trên 450C. Nhiệt được sinh ra do sự
hoạt động của vi sinh vật phân giải hất hữu cơ trong phân. Trong quá trình hoạt động này thì
nhu cầu oxy là cao nhất . Ưu điểm là nó làm cho các chất đầu vào được sạch hơn.
Thermotolerant coliforms Coliform CHỊU NHIỆT: là nhóm vi khuẩn trong môi trường thường
được dùng làm chỉ thị cho ô nhiễm phân, trước đây gọi là coliform phân.
Thickening (sludge) NÉN (BÙN): quá trình loại bỏ nước từ bùn. Quá trình này thường được
thực hiện bằng cách để cho các chất rắn trong bùn lắng xuống và nước dư thừa được gạn bỏ.
Toilet NHÀ VỆ SINH: là cơ sở vật chất được dùng cho việc đi tiểu tiện và đại tiện bao gồm nhà
ở (kết cấu bên trên) cần thiết cho nhà vệ sinh đó.
Tolerable daily intake LƯỢNG HẤP THU HÀNG NGÀY CHẤP NHẬN ĐƯỢC: là lượng chất độc
hấp thụ mỗi ngày trong khoảng thời gian suốt đời mà không vượt quá một mức nguy cơ nhất
định.
Tolerable health risk NGUY CƠ SỨC KHỎE CHẤP NHẬN ĐƯỢC: được định nghĩa là
mứcnguy cơ đối với sức khỏe từ việc phơi nhiễm với một mối nguy nào đó, được dùng để xác
định các mục tiêu sức khỏe.
Trickling filter HỆ THỐNG LỌC NHỎ GIỌT: là một hệ thống xử lý nước thải sinh trưởng cố định
hiếu khí. Nước thải được dẫn nhỏ giọt qua một lớp đá hoặc lớp vật liệu nhựa. Các chất hữu cơ
trong nước thải được phân hủy bởi các vi sinh vật sinh trưởng trên bề mặt lớp vật liệu lọc . Quá
trình này thường sử dụng cho xử lý thứ cấp bậc 2 của nước thải.
Turbidity ĐỘ ĐỤC: tình trạng vẩn đục của nước gây ra bởi sự hiện diện của chất rắn nhỏ li ti lơ
lửng.
U5 child mortality TỶ SUẤT TỬ VONG Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI: là tỷ lệ tử vong của trẻ em dưới 5
tuổi, được tính bằng số trẻ dưới 5 tuổi tử vong tính trên 1000 trẻ dưới 5 tuổi. Các quần thể
không có các điều kiện vệ sinh môi trường cải thiện thường có tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi
cao.
UDD (Urine diversion dehydration toilet (or UDDT ) NHÀ XÍ KHỬ NƯỚC VÀ TÁCH NƯỚC
TIỂU: là loại nhà xí có 1 hoặc 2 hầm chứa (hoạt động luân phiên ) và bộ phận tách nước tiểu.
Nhà xí kiểu này chủ yếu dựa vào việc làm khô phân (với lượng nhỏ phân ủ nhưng quá trình ủ
không phải là quá trình chính diễn ra ở loại nhà xí này. Đôi khi bị gọi sai là là nhà vệ sinh sinh
thái.
Ultraviolet disinfection KHỬ TRÙNG BẰNG TIA CỰC TÍM: là quá trình sử dụng bức xạ tia cực
tím (ví dụ từ ánh nắng mặt trời) để khử trùng.
Unrestricted irrigation TƯỚI TIÊU KHÔNG KIỂM SOÁT: là việc sử dụng nước thải đã qua xử lý
cho việc tưới tiêu cây trồng , kể cả loại dùng để ăn sống.
Upflow-anaerobic sludge blanket (UASB) reactor BỂ KỴ KHÍ VỚI DÒNG CHẢY NGƯỢC (BỂ
UASB): là quá trình xử lý nước thải kỵ khí ( thường là nước thải có BOD cao). Nước thải được
đi từ dưới lên qua một lớp bùn chứa các vi sinh vật. Các vi sinh vật nàytiêu thụ các chất hữu cơ
có trong nước thải. Định nghĩa khác: là hệ xử lý nước thải kỵ khí được sử dụng cho xử lý sơ
cấp nước thải hộ gia đình (hoặc xử lý sơ cấp nước thải công nghiệp). Nước thải được trong
suốt thời gian xử lý được cho đi qua một lớp bùn (lớp phủ bùn) bao gồm các vi khuẩn kỵ khí.
Quá trình xử lý được thiết kế chủ yếu để loại bỏ chất hữu cơ.
Urban agriculture NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ: là việc sản xuất cây trồng và/ hoặc vật nuôi trên
vùng đất nơi mà về mặt hành chính và phương diện pháp lý quy hoạch cho vùng đô thị (đôi khi
còn được gọi là “canh tác đất công bất hợp pháp” hoặc có thể có sự miễn cưỡng chấp nhận
nông nghiệp đô thị (là sự công nhận gánh nặng lên người nghèo ở đô thị tăng lên). Loại hình
nông nghiệp này cũng thường được thực hiện ở các khu vực ngoại thành ven đô.
Urinal BỒN TIỂU: là loại bồn vệ sinh chỉ sử dụng cho việc đi tiểu, chủ yếu là được thiết kế cho
nam giới tại những nơi công cộng (sử dụng ở tư thế đứng). Cũng có loại bồn tiểu dành cho phụ
nữ thường ở dạng ngồi xổm, tuy nhiên loại này khá hiếm. Bồn tiểu có thể dùng với nước giội
hoặc không.
Urine diversion SỰ TÁCH NƯỚC TIỂU: là việc tách nước tiểu từ phân tại thời điểm mà người
sử dụng sử dụng bồn xí. Thường (nhưng ko phải luôn luôn) được sử dụng như một phần của
khái niệm vệ sinh sinh thái.
Urine diversion water-flush toilet NHÀ XÍ XẢ NƯỚC CÓ BỘ PHẬN TÁCH NƯỚC TIỂU: là loại
nhà xí mà nước tiểu và phân được thu thập riêng biệt, nhưng trong đó sử dụng nước để xả
phân (thường là thải ra hệ thống thoát nước thông thường) và làm sạch ngăn chứa nước tiểu
(một van có thể được sử dụng để ngăn chặn sự pha loãng nước tiểu với nước giội). Những loại
nhà xí này có thể sử dụng tốn nhiều nước hơn so với nhà vệ sinh xả nước thông thường,
nhưng mục đích chính của loại nhà vệ sinh này là thu thập nước tiểu riêng biệt từ phân.
Thường sử dụng trong các dự án nhà tiêu sinh thái nơi nước không cần quá tiết kiệm (như ở
Thụy Điển, Đức, Thụy Sỹ). có thể gọi nhà xí NoMix.
UV (Ultraviolet radiation) V BỨC XẠ TIA CỰC TÍM: là bức xạ có bước sóng ngắn hơn bức xạ
xanh-tím trong quang phổ khả kiến (từ 380nm đến 10 nm). Bức xạ này thường được sử dụng
để tiêu diệt mầm bệnh.
Vacuum tanker XE HÚT CHÂN KHÔNG: là loại xe được sử dụng cho việc loại bỏ phân bùn từ
bể tự hoại và hầm nhà tiêu (bằng cách sử dụng bơm nối với thùng thép không rỉ gắn trên xe.
Cũng được gọi là xe hút bùn.
Vacuum toilet NHÀ XÍ CHÂN KHÔNG: là loại nhà xí được kết nối với một hệ thống cống chân
không để vận chuyển phân, và chỉ sử dụng một lượng nhỏ nước dội (khoảng 1 lít cho một lần
xả). Nước thải từ nhà xí này thường được gọi là nước đen và có thể xử lý bằng phân hủy kỵ
khí. Nhà xí kiểu này thường không có hoặc có kèm bộ phận tách nước tiểu.
Validation THẨM TRA HỆ THỐNG: là sự thử nghiệm hệ thống (hệ thống xử lý hoặc tái sử
dụng) và các những thành phần riêng biệt của nó để chứng minh rằng hệ thống có khả năng
đáp ứng các mục tiêu đề ra (mục tiêu giảm vi khuẩn). Quá trình xác nhận này nên được tiến
hànhkhi một hệ thống hoặc một quy trình mới được phát triển hoặc thêm vào.
Vault HẦM CHỨA PHÂN: một bể chứa không thấm nước, có thể được làm từ bê tông hoặc
gạch, thường được xây bên trên mặt đất để chứa phân từ nhà vệ sinh (chất lỏng không thể
thấm qua ngăn chứa này).
Vault latrine NHÀ VỆ SINH CÓ NGĂN: một nhà vệ sinh nơi mà phân người được chứa trong
hầm chứa phân, phân thường được lấy ra định kỳ. Một ví dụ nhà vệ tách loại này là nhà xí tách
nước tiểu.
Vector-borne disease BỆNH ĐƯỢC TRUYỀN BỞI VECTO: là bệnh có thể được truyền từ
người sang người thông qua côn trùng (ví dụ như bệnh sốt rét).
Verification monitoring THẨM TRA GIÁM SÁT: là việc sử dụng các phương pháp, quy trình,
kiểm tra và các đánh giá khác ngoài các biện pháp trong giám sát vận hành, trong việc quyết
định các thông số thiết kế kỹ thuật và/hoặc việc xác định xem hệ thống có đạt các tiêu chuẩn đề
ra hay không (ví dụ như kiểm tra chất lượng nước về các thông số như E coli, trứng giun, vi
sinh vật hoặc các chỉ tiêu hóa học nước tưới.
Vermicomposting XỬ LÝ RÁC BẰNG GIUN ĐẤT: là quy trình ủ sử dụng một số loài giun đất để
tạo ra phân ủ. Phân ủ dạng này có thể được gọi là phân giun, mùn giun. Sản phẩm của quá
trình ủ này là các sản phẩm hữu cơ bị phân hủy bởi giun đất. Mùn giun là một chất bổ sung tốt
cho đất và là phân bón giàu dinh dưỡng.
VIP (Ventilated improved pit latrine) NHÀ VỆ SINH CÓ ỐNG THÔNG HƠI: một loại nhà vệ sinh
khô có hai ngăn chứa và có ống thông hơi để bẫy ruồi. Nhà vệ sinh dạng này có thể khá an
toàn và vệ sinh trong việc thải bỏ phân (được vào trong nhóm thiết bị vệ sinh được cải thiện).
Tuy nhiên đối với nhà vệ sinh loại này thì phân bùn phải được quản lý, một việc thường xuyên
bị bỏ quên.
Vulnerability TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG: một tập hợp các điều kiện và quá trình là kết quả của
các yếu tố vật lý, xã hội, kinh tế và môi trường làm tăng tính nhạy cảm của một cộng đồng đối
với tác động của các mối nguy. 68 W Waste activated sludge (WAS) PHẾ THẢI BÙN HỌAT
TÍNH: là bùn dư thừa trong lò phản ứng sinh học của công nghệ xử lý bằng bùn hoạt tính và là
chất dư thừa được loại bỏ từ quá trình này.
Waste management hierarchy HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI THEO CHIỀU DỌC: là một
phương thức quản lý chất thải đề cao việc ngăn chặn phát sinh chất thải (yếu tố ưu tiên hàng
đầu), các ưu tiên tiếp theo là giảm thiểu chất thải, tái chế, tái sử dụng và xử lý trước khi loại bỏ.
Biện pháp cuối cùng là biện pháp có độ ưu tiên thấp nhất.
Waste stabilization pond BỂ (HỒ) ỔN ĐỊNH CHẤT THẢI: là loại bể chứa nông, sử dụng các yếu
tố tự nhiên như ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, quá trình lắng, phân hủy sinh học, vv.. để xử lý
nước thải hoặc phân bùn. Hệ thống bể ổn định chất thải thường bao gồm một hệ thống các bể
kỵ khí, bể tùy nghi và bể ổn định.
Waste-fed aquaculture NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG CHẤT THẢI: việc sử dụng nước thải,
phân và/hoặc nước xám làm đầu vào cho hệ thống nuôi trồng thủy sản. Xem thêm NGHỀ NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN.
Wastewater treatment XỬ LÝ NƯỚC THẢI: là quá trình xử lý nước thải tập trung (quá trình xử
lý thông thường) gồm ba bước sau: xử lý sơ cấp, xử lý thứ cấp bậc 2 và xử lý thứ cấp bậc 3.
Xử lý nước xám có thể cũng bao gồm một hoặc vài bước trên tùy thuộc vào mục đích tái sử
dụng của nó.
Water scarcity SỰ KHAN HIẾM NƯỚC: là thời điểm mà tại đó các tác động tổng hợp của tất cả
người dùng lên nguồn cung và chất lượng nước khiến cho nhu cầu về nước của tất cả các
ngành, bao gồm cả môi trường sống, không được đáp ứng đầy đủ (định nghĩa của Liên Hợp
Quốc
Waterless urinal BỒN TIỂU KHÔNG DÙNG NƯỚC: một loại bồn tiểu mà không cần dùng nước
để giội mà dùng một số cơ chế khác để kiểm soát mùi. Thường được sử dụng là một phần
trong khái niệm vệ sinh sinh thái.
Well GIẾNG: là hố nhân tạo được đào trong lòng đất với mục đích tiếp cận nước ngầm để khai
thác. Thông thường giếng có đường kính rộng hơn so với lỗ khoan. Wetland ĐẤT NGẬP
NƯỚC: là một vùng đất chứa nước, thường là nông và có thể không có nước thường xuyên.
Có thể là vùng đất ngập nước tự nhiên hoặc nhân tạo.
Willingness to pay SẴN SÀNG CHI TRẢ: thể hiện số tiền mà người dân sẵn sàng chi trả cho
một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Sẵn sàng chi trả có thể được đo lường thông qua
phương pháp lượng giá ngẫu nhiên phụ thuộc.
Withholding period THỜI GIAN CHỜ: là khoảng thời gian chờ giữa giai đoạn thu hoạch và sử
dụng nước thải hoặc phân ủ vệ sinh.
WSCC (The Water Supply and Sanitation Collaborative Council) HỘI ĐỒNG HỢP TÁC CUNG
CẤP NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG: là một tổ chức quốc tế hoạt động để cải thiện tiếp
cận với vệ sinh môi trường bền vững, vệ sinh và nước cho tất cả mọi người. Nó hoạt động
bằng cách tăng cường hợp tác giữa các cơ quan ngành và các chuyên gia vệ sinh, người làm
việc để cung cấp vệ sinh môi trường cho 2,6 tỷ người không có nhà vệ sinh sạch sẽ, an toàn và
884 triệu người không có nước uống sạch và an toàn. WSCC là một cấu phần của Liên hợp
quốc và đóng góp vào sự phát triển thông qua quản lý kiến thức, vận động, truyền thông, và
thực hiện của một quỹ tài chính vệ sinh môi trường. WSSCC hỗ trợ liên minh của trên hơn 30
quốc gia và có thành viên ở nhiều nơi và một ban thư ký ở Geneva, Thụy Sỹ. www.wsscc.org
WSP (Water Safety Plan) KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN: là một kế hoạch tổng thể đảm
bảo sự an toàn của nước uống thông qua việc sử dụng đánh giá và quản lý rủi ro toàn diện,
bao gồm tất cả các bước trong hệ thống cấp nước từ nguồn tới khách hàng tiêu thụ nước.
WTO (World Toilet Organisation) TỔ CHỨC NHÀ VỆ SINH THẾ GIỚI: là một tổ chức phi lợi
nhuận toàn cầu được thành lập vào năm 2001 bởi ông Jack Sim. Tổ chức hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực nhà vệ sinh và các điều kiện về vệ sinh môi trường. Hiện nay tổ chức đã có tới
151 thành viên tại 53 nước trên thế giới làm việc về vấn đề vệ sinh môi trường và nhà vệ sinh.
Tổ chức này là cơ quan sáng lập và tổ chức Hội nghị thượng đỉnh Nhà vệ sinh, Triển lãm và
Diễn đàn Nhà vệ sinh, Khóa đào tạo về vệ sinh môi trường. Các khóa đào tạo này bao gồm các
khóa học về thiết kế và bảo dưỡng bồn vệ sinh, khóa học về vệ sinh và cách thực hiện hệ
thống vệ sinh bền vững. Tổ chức này cũng là một trong những sáng lập viên của Liên minh Vệ
sinh bền vững (SuSanA) vào năm 2007. Theo như tổ chức này thì sứ mệnh của họ là cải thiện
các điều kiện vệ sinh cho người dân toàn cầu thông qua các tác động về chính sách, các cải
tiến về công nghệ, giáo dục và xây dựng thị trường và cơ hội tại các địa phương. www.worldtoil

You might also like