Tiếng Anh Pt

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

UNIT 7 - BANKING ( hoạt động ngân hàng)

1. vocabulary
1. OVERDRAFT : An arrangement by which a customer can withdraw more from a bank account than
has been deposit in it, up to an agreed limit; interest on the debt is calculated daily.
2. CREDIT CARD : A card which guarantees payment for goods and services purchased by the
cardhold, who pay back the bank or finance company at a later date.
3. CASH DISPENSER: A computerized machine that allows bank customers to withdraw money,
check their balance, and so on.
4. LOAN: A fixed sum of money on which interest is paid, lent for a fixed period, and usually for a
specific purpose.
5. MORTGAGE: A loan, usually to buy property, which serves as a security for the loan.
6. HOMEBANKING: Doing banking transactions by telephone or from one’s own personal computer,
linked to the bank via a network.
7. CURRENT ACC OR CHECKING ACC :One that generally pays little or no interest, but allows the
holder to withdraw his or her cash without any restrictions.
8. DEPOSIT ACC OR TIME OR NOTICE ACC: One that pays interest, but usually cannot be used for
paying cheques (GB) or checks (US), and on which notice is often required to withdraw money.
2. fill in the blanks
1. An account that two or more people hold is a JOINT ACCOUNT
2. In order to withdraw money, the bank requires your SIGNATURE
3. The bank records all transactions of an account in the customer’s PASSBOOK
4. Many banks work with so many different customers and accounts that they need COMPUTERS to
record all transactions.
5. I wrote a check for more money than I have in my account. I’m afraid I’m OVERDRAWN
6. The monthly statement gives us a record of all the TRANSACTIONS of our checking account.
7. Money in a checking account is a DEMAND DEPOSIT
8. I wrote a check to John last month, but he hasn’t cashed it. That check is OUTSTANDING
9. If you need money I can LEND you some.
10. The number of depositors at the bank has FALLEN considerably.
3. Complete the email below using the following expressions a-j.

NATIONAL BANK OF DUBAI


Head Office, Lombardia Street, Dubai City, 1215
Tel : 454 657, Telex : DUBBANK 600051,Fax : 09-455677
Our ref :(1) JC/MCA/pw
12th November 2017

Dear Mr Checkitt

(2)Following Our Meeting Of 11th November. we have pleasure in confirming that we have
opened a current account for Dubai Electronics. We (3) also acknowledge that we have copies
1
of all the relevant documents together with your balance sheet.
The account number is (4) 2269675340 and we have credited your initial payment of $M5000 to
it. You and any member of (5) the DE board as listed on the Account Opening Form are to sign
all cheques. I enclose (6) a copy of the form along with your other company documents. We
note that you wish to pay all your staff salaries and wages through us and (7) we look forward
to receiving lists of the people concerned. Please let us know the names and account numbers
of those employed who have bank accounts. Also we need (8) a list of those who are to be paid
in cash. As to further services and financial advice, (9) we shall be only too happy to help you.
May I remind you that all the expertise of the National Bank of Manara will be at your disposal,
not only at head office, but also, if necessary, at all other branches.
(10) Yours sincerely ,
Trân trọng
Jean Cruncher, Accounts Manager
cc A.M. Taplow, Manager Enc.

II. Read this text and answer the questions. About 30,000 people each year send damaged
banknotes to the Bank of England.There is a special department in the bank where the employees look at
the damaged banknotes and decide whether or not to replace them. Ninety-eight percent of the people get
their money back: that is around £35 million per yearThe bank will replace a note if there is at least half of
it. It is good if it has the serial number and the Chief Cashier’s signature on it. Here are some reasons
people give for damaged banknotes: ‘It went through my washing machine.’ ‘I put it in the microwave.’
‘Our family pet tried to eat it.’

1. What is the value of the banknotes replaced each year?It’s around 35 milions per year
2. How much of a banknote do you need to get a replacement? There is at least half of it
3 What two things do the bank employees look for on?
They look for on it has the serial number and the Chief Cashier’s signature on it.

III. Translate into Vietnamese.


1. Banks are financial institutions that borrow from people (take in deposits) and use the money they
borrow to make loans to other individuals.=> Các NH là các tổ chức tài chính mà vay từ người
dân ( nhận tiền gửi) và sử dụng số tiền đó để cho các cá nhân khác vay.
Banks make a profit by charging a higher interest on the money they lend out than they pay for the
money they borrow. => Các NH kiếm lợi nhuận bằng cách tăng lãi suất cao hơn số tiền họ cho
vay hơn số tiền họ trả cho khoản tiền họ cho vay.

2
Banking is generally analyzed from the perspective of asset management (how a bank handle its
loans and other assets) and liabilities management (how a bank attracts deposits and what it pays for
them). => Hoạt động ngân hàng thường được phân tích dưới góc độ quản lý tài sản ( cách 1
ngân hàng xử lí các khoản vay và các ts khác) và quản lí nợ phải trả ( cách ngân hàng thu hút
tiền gửi và khoản tiền ngân hàng phải trả cho chúng ) . In the United States, banks operate in a
regulated environment. ở mỹ, các ngân hàng hoạt đượng trong 1 môi trường có quy định .They
have limits on what kind of loans they can make and what type of borrowing they are allowed to
do.Họ có giới hạn về loại khoản vay họ có thể thực hiện và loại khoản vay họ được cho phép
thực hiện .
The primary regulator of the money supply in the United States is the Federal Reserve Bank (the
Fed)- a Central bank. Cơ quan quản lí chính của nguồn cung tiền ở hoa kì là ngân hàng dự trữ
liên bang – 1 NH trung ương
2. A. We want to deposit our money in the bank to earn interest.
Chúng tôi muốn gửi tiền của mình vào ngân hàng để kiếm lãi suất
B. We have current savings account, time savings account and large deposit account.
Chúng tôi có 1 tài khoản tiết kiện hiện tại, tk tiết kiệm có kì hạn và tk tiền gửi lớn.
C. The current account is in the form of a passbook. You can withdraw the deposit at any time.
Tk vãng lai/ hiện tại ở dạng sổ tiết kiệm, tôi có thể rút tiền gửi bất kì lúc nào
D. If you open a fixed account, you’ll have a deposit certificate in the name of the depositor. The
interest for this kind is higher.
Nếu bạn mở tài khoản cố định, bạn sẽ có chứng chỉ tiền gửi đứng tên người gửi tiền, lãi suất
cho loại này cao hơn.
C. Please fill in these forms, write your name in capital letters and sign your name here.
Vui lòng điền vào các mẫu đơn này, viết hoa tên của bạn và kí vào đâyy
IV. Translate into English
1. Ngân hàng là chủ nợ của người đi vay và là con nợ của người gửi tiền. => Banks are creditors of
borrowers and debtors of the depositors.
2. Ngân hàng thường hợp tác với chính phủ để ổn định kinh tế vĩ mô và ngăn ngừa lạm phát.=> Banks
are generally cooperate with the government to stabilize the macro economy and prevent
inflation.

3
3. Các ngân hàng thương mại ở các thành phố lớn trên thế giới hợp tác với nhau để tài trợ cho hoạt
động xuất nhập khẩu.=> Commercial banks in big cities in the world cooperate with each other
to finance import and export.
4. Ở Mỹ, ngân hàng các tiểu bang được cấp phép và giám sát bởi các tiểu bang nơi nó hoạt động.
In the Us, state banks are licensed and supervised by the states where thay are operated.
5. Các ngân hàng thương mại kiếm lời từ chênh lệch giữa lãi xuất cho vay và lãi xuất vay.
Commercial banks earns money from the difference between lending and borrowing interest rates.
UNIT 8 - STOCK MARKETS ( Thị trường chứng khoán)
1. Complete the sentences with the words below:
a. If the recession CONTINUED into next year, I MIGHT NOT FIND a job.
b. If oil prices DROPPED , motorists SHOULD BENEFIT
c. If the US dollar WEAKENS., against the euro, European holidays WILL BECOME
cheaper for Americans.
d. If demand for green energy GROWS , the number of wind farm MAY INCREASE
e. If the government STOPPED. support for the car industry, some car companies WON’T
SURVIVE.
2. Match the events with their consequences. Then use your answers to write sentences using if…
and this will lead to…. First one is done for you.
1. If oil prices rise, this will lead to higher production costs for industry.
2. If the goverment increase income taxes, this will lead to a fall in personal income.
3. If company profits fall, this will lead to lower investment and dividends.
4. If the pound fall against other curriences, this will lead to a rise in UK exports.
5. If they increase subsidies for farming, this will lead to a rise in agricultural production.
6. If companies agree big salary rise, this will lead to an increase in inflation.
I. Read the text and decide the statements below are true (T) or false (F)

Stock (or share) entiles the buyers to get a certain part of the future profit and assets of the
corporation selling the stock. The person buying the stock becomes a part owner of that company.(
By issuing stock, a company obtains funds for use in expanding its business and hopes, in making a
large profit.Owners of stock are called stockholders. They can make money from stock- this is
dividend, the money return a stockholder receives on the money he or she invested in the company.
There are two basic types of stocks, common stock and preferred stock.
4
A bond is a certificate issued by a company or government in exchange for borrowed money.
It promises to pay a fixed period of time on that money.At the end of the period, the full amount of
borrowed money is paid. The period of time is called the bond’s maturity.
1. The person buying stock doesn’t get anything. F
2. Companies raise capital by issuing stock.T
3. They can receive dividend on the money they invested in the company. T
4. There is only one type of stock F
5. After buying bonds you can become a shareholder. F
6. After buying bonds you can receive dividend. F
7. Shareholders receive fixed interest. F
8. Everyone can issue bonds. F

II. Translate into Vietnamese.


1. USD 1.5 billion loans for Vietnam: the Asian Development Bank (ADB) will grant Vietnam
preferential loans of USD 1.5 billion for socio-economic development in the period of 2016-2019.
Khoản vay 1,5 tỷ đô la mỹ cho VN: ngân hàng phát triển châu á sẽ dành cho VN khoản vay ưu đãi của
1,5 tỷ để phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn từ 2016-2019.
The commitment was made by Mr. Lihan Amerasinghe, who led an ADB delegation to visit Vetnam last
week to prepare for the financing program for the period 2016-2019.
Cam kết được lập thực hiện bởi ông Lihan , người dẫn đầu 1 phái đoàn của ADB đến thăm Việt Nam
tuần trước để chuẩn bị cho chương trình tài trợ trong giai đoạn 2016-2019.
The loans will focus on five main fields: policy reform and institution development, infrastructure, rural and
humand resources development, and natural resources management.
Các khoản vay sẽ tập trung vào 5 lĩnh vực chính : cải cách chính sách và phát triển thể chế, cơ sở hạ
tầng, phát triển tài nguyên nông thôn và nhân lực, và quản lí tài nguyên thiên nhiên.
In 2016 alone, the ADB will offer loans valued at USD 310 million, of which USD 9 million for technical
support projects. Riêng trong năm 2016, ADB sẽ cung cấp các khoan vay có giá trị 310 triệu đô la mỹ,
trong đó 9 triệu cho các dự án hỗ trợ kĩ thuật.
2. A. The stock market is one part of the capital market and is a place where people can buy or sell
shares in particular company or business.

5
Thị trường chứng khoán là 1 phần của thị trường vốn và là nơi mà mọi người có thể mua hoặc bán cổ
phiếu trong 1 công ty hoặc DN cụ thể.
B. There are 2 ways to make money. One is to get dividends which are usually sent to investors once a year
or every three months. Another is to sell the stock at a higher price at which they bought it, and make a
profit. This is speculation.
Có 2 cách để kiếm tiền. 1 là nhận cổ tức mà thường được gửi đến các nhà đầu tư 1 năm 1 lần hoặc 3
tháng 1 lần. Cách khác là bán cổ phiếu ở giá cao hơn lúc mà họ mua nó, kiếm lời. Đó là đầu cơ.
C. Investing in the stock market is not at all the safest way to make money. There is no guarantee. Usually
speaking, if a company’s operating result is good, its stock will go up. Otherwwise, the stock will go
down.In fact, there are a lot of factors that influence stock price. The stock price index indicates the price
level and its rising and falling of stock market.
Hoạt động đầu tư trong thị trường chứng khoán không hoàn toàn là cách kiếm tiền an toàn. Không có
gì đảm bảo cả. Thường mà nói, nếu kết quả hoạt động cty tốt, cổ phiếu của nó sẽ tăng giá. Nếu không
thì, giá cố phiểu xuống giá. Thực tế, có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. Chỉ số giá cổ
phiếu cho biết mức giá và sự lên xuống của thị trường chứng khoán.
D. An investor in the stock market needs to know a lot of information. Investors also have to consider
various factors, such as in the economy a slowdown or a recession, inflation index,interest rates and other
things that affect the companies you invest in.
Một nhà đầu tư trong thị trường chứng khoán cần biết nhiều thông tin. Nhà đầu tư phải xem xét
những nhân tố khác nhau, như là trong nền kinh tế tăng trưởng chậm hoặc cuộc suy thoái, chỉ số lạm
phát, tỷ lệ lãi suất và những thứ khác ảnh hưởng đến những công ty bạn đầu tư vào.
III. Translete into English
1. Thông qua thị trường chứng khoán, các công ty có thể tìm được một khoản tiền cần thiết để mở rộng
sản xuất kinh doanh.=> Through the stock market, companies can find a necessary amount of
money to expand their production and business.
2. Không giống các cổ đông, các trái chủ không phải là chủ sở hữu của doanh nghiệp mà họ là chủ nợ
của nó.=> Unlike shareholders, bondholders aren’t the owners of business but they are its
creditors .
3. Thị trường chứng khoán có thể rất rủi ro vì giá cổ phiếu biến động theo điều kiện thị trường.=> The
stock market can be very risky because the share prices varies according to market conditions.

6
4. Nếu bạn muốn đầu tư vào thị trường chứng khoán, bạn nên đầu tư vào nhiều công ty khác nhau để
tránh rủi ro => If you want to invest the stock market, you should invest in many different
companies to avoid risk.
5. Cổ phiếu và trái phiếu chỉ tượng trưng cho giá trị và là bằng chứng cho việc góp vốn của bạn trong
công ty.=> Shares and bonds only represents for value and are proof of your capital
contributed in the company .

UNIT 9 - COMPANY INTERNAL FINANCE (tài chính nội bộ công ty)

I. Vocabulary and Grammar


1. Complete the sentences with the words below. In each case, decide whether to use the positive
or negative form. The first one has been done for you.
1. We won’t keep our customers if we DON’T OFFER discounts.
2. We can not pay the bank if we DON’T CONTROL our spending.
3. If we don’t reduce the credit period, we WILL HAVE cash flow problems.
4. The customers will not pay if we DON’T SEND a final reminder.
5. We can not compete with our competitors if we DON’T MATCH their offers.
6. If we don’t cut our prices, people WON’T BUY from our competitors.
2. Select the answer which best completes the meaning of the sentence.
1. There is an expression. “It takes money to make money”. We know that capital can be used to make
something of value. Therefore, capital can refer to MONEY
2. A creditor is a person to whom the business owes money. Which of the following is most likely to
be a creditor? A BANKER
3. Distribution means getting the products from the factory to the store where customers buy them.
Which of the following companies would probably be involved in distribution?
A TRANSPORTATION COMPANY
4. An employee is a person who works for a company and receives payment for his work. Which
factor does the employee supply. LABOR
5. The owner of a business takes a risk. He hopes that his business will be successful and that he will
make a profit, but there is a chance that he may. SUFFER A LOSS
6. Some companies’ directors are discussing cost-saving measures. Match the two halves of
the sentences. The first one has been done for you.
1. If we cut salaries, we will lose staff.
7
2. If we reduce the number of staff, we will spend less on pay.
3. If we had a strike, we would reduce production.
4. If we reduce production, we will have less stock in the warehouse
5. If we stopped offering discounts, we would make more profits on sales.
6. If we increase our prices, we will lose some of our customers.
I. Reading
A. Fill in the blanks. Use the words in italic
In raising capital, financial managers try to obtain it at (1) MINIMUM cost to the company. As a result,
they try to (2)CHOOSE the best mix of financing. The length of a loan that company takes out or a
corporation’s decision regading whether to sell bonds or issue stocks, depends on several (3) FACTOR :
interest costs, market climate, control of the company, and the financial condition of the company itself.
When (4) INTEREST rates in general are high, a business may be reluctant to take out a loan.
For example, a company wanting to (5)BUY new equipment may delay its expansion until it can
borrow at better interest rates.Or a financial manager may decide to take out a (6) SERIES of short term-
loan at high rates, hoping that interest rates will drop. When that happens, the (7) COMPANY will take
out a long term loan. Interest rate also affect the decision to (8) ISSUE bonds.When rates are high,
corporations must (9) OFFER high rates of interest on their bonds to attract investors. When interest
rates in general drop, corporations can offer (10) LOWER rates of return on their bonds.
B. According to the text, circle the best answers.
1. Financial managers try to raise capital at THE LOWEST COST
2. A business doesn’t want to take out a loan when INTEREST RATES ARE HIGH
3. When interest rates are high, if a business wants to raise capital it is better to TAKE OUT SHORT-
TERM LOANS .
4. Corporations must offer high rates of interest on their bonds when INTEREST RATES IN GENERAL
ARE HIGH .
III. Translate into Vietnamese
1. All companies need money to finance their daily operations. This money comes from a variety of
sourses. Typically, it comes from owners, from trading income, and from the banks. At the outset,
the owners will invest money in the company, the owner’s capital, in exchange for shares. The
company will then negotiate with a bank to set up short-term overdraft facilities or sometimes

8
longer-term loans. Once trading has begun they will hope to receive increasing income from their
sales to customers to cover their expenses.
Tất cả các công ty đều cần tiền để cấp vốn cho hoạt động hàng ngày của họ. Số tiền này đến từ
nhiều nguồn khác nhau. Thông thường, nó đến từ chủ sở hữu, thu nhập giao dịch và từ ngân hàng.
Ngay từ đầu, chủ sở hữu sẽ đầu tư tiền vào công ty, vốn chủ sở hữu, đổi lấy cổ phần. Công ty sẽ
đàm phán với ngân hàng để thiết lập cơ sở thấu chi ngắn hạn hoặc đôi khi là khoản vay dài hạn hơn.
Một khi giao dịch bắt đầu, họ sẽ hy vọng nhận được thu nhập ngày càng tăng từ việc bán hàng cho
khách hàng để trang trải chi phí của họ
2. Companies finance most of their activities by way of internally generated cash flows. If they need
more money than they can either sell shares or borrow, usually by issuing bonds. More and more
companies now issue their own bonds rather than borrow from banks because this often cheaper: the
market may be a better judge of the firm’s creditworthiness than a bank,i.e, it may lend money at a
lower interest rate. This evidently not a good thing for the banks, which now have to lend large
amounts of money to borrowers that are much less secure than blue chip companies.
Các công ty tài chính hầu hết hoạt động bằng cách dòng tiền được tạo ra từ nội bộ. Nếu họ cần nhiều
tiền hơn họ có thể bán cổ phiếu hoặc vay, thường bằng phát hành trái phiếu. Ngày càng nhiều công
ty phát hành trái hiếu của chính mình thay vì vay từ ngân hàng bởi vì điều này thường rẻ hơn: thị
trường có thể đánh giá tốt hơn mức độ tín nhiệm hơn là ngân hàng, tức là nó có thể cho vay tiền với
lãi suất thấp hơn. Đây rõ ràng ko phải điều tốt đối với NH, mà hiện đang phải cho những người đi
vay vay khoản tiền lớn hơn nhiều so với các công ty bluechip .
IV.Translate into English.
1. Khi công ty cần huy động thêm vốn để phát triển sản xuất, họ có thể đề nghị các cổ đông giúp đỡ.
When the company needs to raise more capital to develop production, they can ask shareholders to
help.
2. Họ muốn có được các khoản vay trung hạn và dài hạn để mua bất động sản, máy móc hoặc mở rộng
sang các thị trường mới. they want to have medium and long term loans to buy property, machinery
or expand into new markets.
3. Các nhà quản lý phải cân nhắc kỹ dòng tiền ra và dòng tiền vào khi điều hành doanh nghiệp. Nếu
dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra thì doanh nghiệp mới có lãi. Managers must consider carefully
cash outflow and cash inflow when in running the business. If the cash inflow is bigger than cash
outflow , bussiness will be profitable.

9
4. Năm ngoái công ty của chúng ta đã chịu thua lỗ vì chúng ta đã không thể tăng giá sản phẩm đủ để
bù đắp cho các khoản chi phí. Last year, our company was suffered a loss because we couldn’t raise
the price of products enough to cover the expenses
5. Công ty phải đóng thuế hàng hóa, thuế giá trị gia tăng, thuế tài sản và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Company must pay goods tax, value add tax, property tax and corporation income tax.

UNIT 10 - COMPANY REPORTING (báo cáo cty)

I. Vocabulary and Grammar

1. Underline the best word in each bracket.


1. The country ECONOMY is very strong at the moment.
2. All the economic INDICATORS are positive.
3. The gross DOMESTIC.
4. We also have a trade SHARE of over $ 16 billion.
5. The annual inflation RATE is below 2%.
6. The number of people out of WORK is less than 400.000.
7. Our LIABILITIES include a $12,000 tax bill and the $8,000 we owe our suppliers.
8. Company cars depreciate quickly. We write them OFF completelly after 5 years.
9. Our FINANCIAL year runs from the 1st of June to the 31st of May.
10. Our only LONG-TERM liability is a $10,000 bank loan to be paid over 5 years.
2. Complete the sentences below:
1. If the government prints more money, inflation rate will raise.
2. You can go to the Stock Exchange if you want to buy or sell shares.
3. The firm went bankrupt because they can’t pay their debts.
4. When governments and central banks see signs of inflation, they will slow down.
5. Unless your company made high quality products, it wouldn’t sell products .
6. People will try a new product if the store advertises it.
7. If we needed to raise capital, we would issue bond.
8. .If the customers pay on time, the company won’t have problems
9. The company may not survive if the banks don’t lend them money anymore.
10. We wouldn’t consider cutting jobs unless we were able to pay salary.

10
II. Reading
I. Read the passage below and decide if the statements are true (T) or false (F)
Finance is concerned with providing funds to individuals, businesses and governments. Finance
allows those entities to use credit instead of cash to purchase goods and invest in projects. For example, an
individual can borrow money from a bank to buy a home. An industrial firm can raise money through
investors to buy a new factory. Government can issue bonds to raise money for projects.
Tài chính liên quan đến việc cung cấp vốn cho các cá nhân, DN và chính phủ. Tài chính cho phép
các đơn vị sử dụng tín dụng thay vì tiền mặt để thanh toán hàng hóa và đầu tư dự án. Ví dụ, 1 cá nhân có
thể vay tiền từ ngân hàng để mua nhà. 1 hãng công nghiệp có thể huy động vốn thông qua các nhà đầu tư
để mua 1 nhà máy mới . chính phủ có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án.
Finance plays an important role in the economy. As banks, credit unions, and other financial
institutions provide credit, they help expand the economy by directing funds from savers to borrowers. For
example, a bank acquires large amount of money from the deposits of individual savers. The bank does not
let this money sit idle but instead provide loans to borrowers who might then build a house or expand a
business. The savings of millions of people percolate through many financial institutions, spurring
economic growth.
Tài chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Khi các ngân hàng, hiệp hội tín dụng và tổ chức tài
chính khác cung cấp tín dụng, họ giúp mở rộng nền kinh tế bằng cách chuyển vốn từ người tiết kiệm sang
người đi vay. Ví dụ, ngân hàng thu được số tiền lớn từ tiền gửi của ng tiết kiệm cá nhân. Ngân hàng ko để
số tiền này nằm yên thay vào đó cung cấp các khoản vay cho những người đi vay, những người sau đó có
thể xây nhà hoặc mở rộng kinh doanh. Tiền tiết kiệm của hàng triệu người chảy qua nhiều tổ chức tài
chính, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
A wide variety of financial institutions have different roles in finance and the economy. Some
institutions act as an intermediary among consumers, businesses and governments by lending out deposits.
Other institutions, such as stock exchanges, provide a market for existing securities, which include stocks
and bonds.

Rất nhiều tổ chức tài chính có vai trò khác nhau trong tài chính và nền kinh tế. 1 số tổ chức hoạt động
như 1 trung gian giữa khách hàng, doanh nghiệp và chính phủ bằng cách cho vay tiền gửi. Các tổ chức
khác, chẳng hạn như sàn giao dịch, cung cấp thị trường chứng khoán hiện có, bao gồm cổ phiếu và trái
phiếu .

1. Governments can’t borrow money from financial institutions. F


2. Investors can help businesses raise capital. T
3. Financial institutions don’t play any roles in the economy. X
4. Banks use money of depositors to make loans to borrowers.) T
5. Banks and stock markets have the same roles in the economy) X
6. Individuals can’t borrow money from the banks. X
7. Banks lend money to businesses to expand production.T
8. Individuals borrow money from the banks and they have to pay interest.. T
9. Companies borrow money from the banks and they have to pay dividend..F

11
10. Governments can issue shares. X

III. Translate into Vietnamese


1. Companies report to the public through a number of different channels. By law, all the companies
must hold an annual general meeting (AGM) and publish an annual report to distribute to all
shareholders. They must also inform the markets through press releases of any events that may
affect the valuation of the company.Over the last 20 years, company reporting has become a hot
issue in finance as companies have come under increasing pressure groups to disclose more about
their activities, their ethics, and how these may affect the public.
Các công ty báo cáo với công chúng thông qua 1 số kênh khác nhau. Theo luật, tất cả công ty cần tổ
chức đại hội cổ đông thường niên và công bố báo cáo thường niên để phân phối tới tất cả cổ đông.
Họ cũng phải thông báo cho các thị trường thông qua các thông cáo báo chí về bất cứ sự kiện nào có
thể ảnh hưởng đến việc định giá cty. Trong 20 năm gần đây,báo cáo công ty đã trở thành vấn đề
nóng trong ngành tài chính khi các công ty ngày càng chịu áp lực phải tiết lộ nhiều hơn về hoạt
động của họ, đạo đức của họ, và những điều này ảnh hưởng tới công chúng
2. All businesses need to maintain financial records in order to find out if they are making a profit.
These records exit in several forms. In daily business operations recording of business transactions
are first made in a journal. This journal is sometimes called the book of original entry. In the
journal. Bookeepers record sales, use of raw materials, and purchases. Periodically, bookeepers
transfer figures from the journals to ledgers. This activity is known as posting. The ledger is a book
containing all the accounts of a company. An account is a financial record which contains
information about a group of similar transactions. For example, all sales activities are recorded in
one account. Another account may be a record of all the cost of raw materials.
Tất cả các doanh nghiệp cần duy trì hồ sơ tài chính để tìm hiểu nếu họ có đang tạo ra lợi nhuận . những hồ
sơ này thoát ra dưới 1 số hình thức. Trong hoạt động kinh doanh hằng ngày, việc ghi chép giao dịch
kinhdoanh lần đầu tiên được thực hiện trong sổ nhật ký. Sổ nhật ký này đôi khi được gọi là sổ của mục
gốc. Trong sổ này, kế toán ghi lại doanh số, sử dụng nguyên liệu thô, và chi tiêu. Định kì, kế toán chuyển
những số liệu từ sổ nhật kí sang sổ cái. Hoạt động này được biết đến là đăng bài. Sổ cái là cuốn sổ bao gồm
tất cả tài khoản cty. Tài khoản là 1 hồ sơ tài chính bao gồm thông tin về 1 nhóm những giao dịch tương tự.
Ví dụ, tất cả hoạt động bán hàng đựo ghi lại trong 1 tài khoản. Tài khoản khác có thể là bản ghi tất cả chi
phí của nguyên liệu thô.

12
IV.Translate into English.
1. Nếu công ty có được một năm làm ăn thành công họ sẽ có khả năng thanh toán nợ cho các trái chủ (chủ
nợ).
If the company has a successful year, they will be able to pay debts to creditors.
2. Công ty tung ra thị trường một sản phẩm mới mà không kiểm tra an toàn cho trẻ em.
The company launched new products without testing its safety for children.
3. Sau khi trả lãi ngân hàng, thuế của chính phủ, bảo hiểm xã hội, chúng tôi còn lãi 500.000 đô la Mỹ.
After paying back interest bank, goverment taxes, social insurances , we made a profit of us 500000$
4. Chúng tôi đang cân nhắc đến việc sáp nhập với một công ty khác lớn hơn.
We are considering merger with another larger company
5. Tất cả các doanh nghiệp cần phải ghi lại các giao dịch tài chính để biết chúng có mang lại lợi nhuận hay
không.
All businesses need to record all financial transactions to know whether they are profitable or not.
6. Nợ được chia thành 2 nhóm: Nợ phải thanh toán trong suốt năm hiện đang kinh doanh và nợ phải được
thanh toán qua nhiều năm.
Debts are dividend into 2 groups: debts must be paid during the current business year and debts must be
paid over many year.
7. Nhân viên kế toán sử dụng thông tin trong sổ cái để lập ra các bản cân đối kế toán(bản tổng kết tài sản)
và các bản kê khai thu chi.
Accountants use information in ledger to construct balance sheets and income expense statement.
8. Hàng tồn kho và các khoản phải thu được xem là tài sản lưu động.
Inventories and accounts receivable are considered current assets.

UNIT 11 – ACCOUNTANCY AND AUDITIN


( Kế toán kiểm toán )
I. Vocabulary and Grammar
1. Complete the sentences with the words below:
1. Auditors can help detect FRAUD and crime.
2. When one company is joined to another, it’s a MERGER
3. The Statutory Financial Accounts include a CASH flow statement.
4. Auditors make sure that companies follow correct accountantcy STANDARDS
5. A DELIVERY note confirms that goods have arrived.
6. Company accountants use MANAGEMENT accounts to control their company’s finance.
13
7. These accounts give a TRUE and fair view of the company’s finance.
8. Only an authorized purchaser can PLACE an order.
9. A cash RECEIPT confirms that payment has been received.
10. Public companies must appoint an EXTERNAL auditor.

2. Complete the sentences below:


1. If they had visited the factory, they would have seen new products.
2. We won’t buy a tape recorder unless you discount it.
3. If the local suppliers increased their price, companies would produce fewer products.
4. When they have finished production, they will package the goods for us
5. When we negotiate the contract, we will need translators.
6. No one wants to invest in their company if it won’t make profit.
7. When the price of consumer goods decreases, quantity demanded will increases.
8. If goods are damaged or lost, you would receive credit notes.
9. I would have invested in stocks if I had save enough money
10. I choose a job in banking because the salary is very high.

II. Read the passage below and decide if the statements are true (T) or false (F)

I have an account at my local branch of one of the big high-street banks. I have a
current account for writing cheques, paying by debit card and paying bills. It's a joint account with my
husband. Normally, we're in the black, but sometimes we spend more money than we have in the account
and we go into the red. This overdraft is agreed by the bank up to a maximum of £500, but we pay quite a
high interest rate on it.
Tôi có tài khoản tại chi nhánh địa phương của 1 trong những ngân hàng lớn nằm trên đường phố. Tôi có 1
tài khoản vãng lai để viết séc, thanh toán bằng thẻ ghi nợ và thanh toán hóa đơn. Đó là tài khoản chung với
chồng tôi. Thông thường, chúng ta có tiền gửi ở ngân hàng, nhưng đôi khi chúng ta tiêu nhiều tiền hơn số
tiền chúng ta có trong tài khoản và chúng ta lại rơi vào tình trạng mắc nợ. Khoản thấu chi được ngân hàng
đồng ý lên tới mức tối đa 500 euro, nhưng chúng ta phải trả lãi suất khá cao cho khoản đó .
I also have a deposit account or savings account for keeping money longer term. This account pays us
interest (but not very much, especially after tax!).
We have a credit card with the same bank too. Buying with plastic is very convenient. We pay off what we
spend each month, so we don't pay interest. The interest rate is even higher than for overdrafts!

14
Like many British people, we have a mortgage, a loan to buy our house.
Tôi cũng có 1 tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản tiết kiệm để giữ tiền lâu dài hơn. Tài khoản này trả lãi cho
chúng ta( nhưng ko nhiều lắm, đặc biệt sau thuế) chúng ta cũng có thẻ tín dụng của cùng 1 ngân hàng đó.
Mua bằng nhựa rất thuận tiện. Chúng ta trả hết những gì chúng ta chi tiêu mỗi tháng, vì vậy chúng ta ko
phải trả lãi. Lãi suất thậm chí còn cao hơn so với thấu chi. Giống như nhiều ng Anh, chúng ta phải thế
chấp, vay tiền để mua nhà
to be in the black: có tiền gửi ở ngân hàng to go into the red: mắc nợ
1 . You talk about the local 'agency' of a high-street bank. F
2 . Americans refer to current accounts as check accounts. F
3 . A joint account is held by more than one person. T
4 . If you put 10,000 euros into a new account and spend 11,000 euros, you have an overdraft of 1,000
euros and you are 1,000 euros in the red . T
5 . An account for saving money is called a safe account. F
6 . An account that pays a lot of interest has a high interest rate.T
7 . If you pay for something with a credit card, you can say, informally, that you use plastic to pay for it. T
8 . If you pay the complete amount that you owe on a credit card, you pay it down. F
9. Buying with plastic isn’t very convenient.F
10. Mortgage is a legal agreement in which a bank lends you money to buy a house and you pay the money
back over a certain number of years. T

III. Translate into Vietnamese


1. The world of accountantcy is currently dominated by four firms or partnerships. The firms are
collectively referred to as ‘The Big Four’- KPMG, Ernst & Young, Deloitte, Pricewaterhouse
Coopers.Their domination of the profession stems from the demand by global companies to have the
support of professional services like auditing in every country in the world in which they operate. Thế giới
kế toán hiện đang được thống trị bởi 4 công ty hoặc công ty hợp danh. Các công ty này được gọi chung là “
bộ tứ lớn” – kpmg, ... sự thống trị của họ trong nghề bắt nguồn từ nhu cầu của các công ty toàn cầu của các
công ty toàn cầu để có sự hỗ trợ của dịch vụ chuyên nghiệp như kiểm toán ở tất cả các quốc gia trên thế
giới mà họ hoạt động.
The work they do is quite diverse, including legal support, strategic planning and company
reognization,and is far more creative than the traditional image of ‘number crunchers’ would lead students
to believe. Althought the exact department titles vary, most firms are organized into three main divisions
that correspond to the types of professional service they offer corporate clients, namely addvisory, tax,
and auditing.

15
Công việc họ làm khá đa dạng, bao gồm hỗ trợ pháp lí, lập kế hoạch chiến lược và tái tổ chức công ty, và
sáng tạo hơn nhiều so với hình ảnh truyền thống về “những ng bé khóa số” sẽ khiến sinh viên tin tưởng.
Mặc dù các chức danh bộ phận chính xác khác nhau, hầu hết các cty được tổ chức thành 3 bộ phận chính
tương ứng với các loại dịch vụ chuyên nghiệp mà họ cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp, đó là tư vấn,
thuế và kiểm toán .

2. To related parties and to outsiders of a business, any financial record should be fair and lawful. They
want it audited. Auditing is the task of checking and affirming the fairness and reliability of financial
records on the base of accounting standards. Each country has it own auditing standards. International
auditing standards aim at developing the coordination of accounting work across the word.
Đối với các bên liên quan và người ngoài DN, mọi hồ sơ tài chính phải công bằng và hợp pháp. Họ muốn
nó được kiểm toán. Kiểm toán là nhiệm vụ kiểm tra và khẳng định tính công bằng và tin cậy của các hồ
sơ tài chính trên cơ sở các chuẩn mực kiểm toán. Mỗi quốc gia có các tiêu chuẩn kiểm toán riêng. Các
chuẩn mực kiểm toán quốc tế nhằm mục đích phát triển sự phối hợp của công việc kế toán trên toàn thế
giới
Auditing is carried out in three levels: government auditing or legal auditing, a compulsory inspection;
independent auditing or certified public accounting, a consultant service performed at the request of
businesses; and internal auditing, a system of internal control that aims at protecting the assets of a
business.
Kiểm toán được thực hiện theo 3 cấp độ: kiểm toán chính phủ hoặc kiểm toán pháp lý, kiểm tra bắt buộc,
kiểm toán độc lập hoặc kế toán công chứng nhận, dịch vụ tư vấn thực hiện theo yêu cầu của DN, và kiểm
toán nội bộ, một hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm bảo vệ tài sản của 1 DN.
IV.Translate into English
1. Giám đốc khởi sự một hoạt động kinh doanh bằng cách phối hợp các yếu tố đất đai, nhà xưởng, thiết
bị, nhân công và vốn liếng.
CEO starts a business by combining the factors of land, factory, equipments, labor and capital.
2. Kế toán là một hệ thống ghi chép, tóm lược/tổng hợp các giao dịch tài chính, kinh doanh, phân tích,
kiểm tra và báo cáo kết quả hoạt động.
Accounting is a system of recording, summarizing financial and business transactions, analyzing, checking
and reporting result of operations.
3. Qua nghiên cứu bản cân đối kế toán và một số chứng từ khác, chúng ta có thể nói rằng công ty này
đang gặp khó khăn về tài chính.
By researching the balance sheet and some other documents, we can say this company is having financial
difficulties.
16
4. Nhân viên kiểm toán có thể giúp các doanh nghiệp thiết lập một hệ thống kế toán đáng tin cậy.
Auditor can help businesses build a reliable accounting system.

5. Kiểm toán là việc xem xét lại các ghi chép kế toán của một tổ chức hoặc doanh nghiệp.

Audit is a review of the accounting records of an organization or business.

UNIT 12 – INSURANCE AND RISK ( bảo hiểm và nguy hiểm)

1. Complete the following sentences :


1. If the boss pays higher wages, we won’t go on strike.
2. The bank would save time and money if companies used technology.
3. Many people find they pay more than they need for their insurance because they don’t take time
to compare prices from different companies.
4. If the company had reduced the cost of production, it would have sold more products.
5. When we receive the goods we will sign your delivery note.
6. If you want to know about the value of the company (its assets and liabilities) , you should read
its balance sheets.
7. The shareholders will get big dividend when the companies have made a lot of profits.
8. If I were the director of a state-owned company, i would run it carefully.
9. If your business needs more money, you can borrow money from the banks .
10. Unless we get some cash quickly , you won’t be able to buy this car
2. Complete the letter using the following expressions a-j
Dear Mr. Williams,
(1) Thank you for your letter of 12 June in which you stated that, following the visit of your chief buyer
Mr. Lindfield, (2) you are considering placing an order for our Riesling 92 table wine.
We can arrange to supply you with an initial order of 1,000 cases, and (3)I enclose our price list, which I
believe you will find very competitive. (4)If you decide to go ahead with the order, we will agree to give
you the 14% quantity discount you mentioned, and details are enclosed. (5) Please note that we guarantee
to deliver firm orders within four weeks. (6) You mentioned also that you wanted to market the wine under
your own brand name, which will involve changing the labels. I would suggest getting the labels printed
here, because it is probably not worth printing them in the UK and sending them here. I have contacted our
personal printer for a quotation and (7) I hope to be able to send you a price soon. (8)Please do not hesitate
. me if you have any further queries. (9)I look forward to hearing from you soon.(10) Yours sincerely

II. Read the passage below and decide if the statements are true (T) or false (F)

17
“Almost all individuals and organizations in the United States are required to compute the tax liability,
complete the necessary forms, and pay the tax due. Many features of the American system, both in the
imposition and collection of taxes, have been adopted by other countries. The specialty of tax accounting
has, therefore, developed into one of the most important branches of accounting throughout the world.
Income taxes are major concern to businesses as well as individual citizens....”
1. Only individual citizens, not businesses, pay income taxes to the United States.X
2. The federal government is the only level of government in the United States that can levy income
taxes. X
3. Some countries in all over the world use features of American system in the imposition and
collection of taxes. T
4. Both individual citizens and businesses are interested in income taxes.T
5. Many larger corporations in the United States pay more than 50% of the net income to federal and
state governments in the form of income taxes.T
III. Translate into Vietnamese
1. The insurance industry is made up of 2 main sectors: the personal insurance market, comprising
life and non-life businesses aimed at the ordinary individual, and the commercial insurance sector which
meets companies’ needs. The non-life personal sector provides all the familiar types of consumer
insurance, e.g. personal possessions insurance, motor insurance, health insurance, travel insurance,
property insurance, and credit card insurance. The life insurance market is really a branch of the savings
industry since most products are designed for long-term savings, e.g. for pensions as well as life insurance
protection against death. ( Ngành bảo hiểm được tạo thành từ 2 nhân tố chính: thị trường bảo hiểm cá nhân,
bao gồm những doanh nghiệp nhân thọ và phi nhân thọ nhằm vào cá nhân bình thường và lĩnh vực bảo
hiểm thương mại đáp ứng nhu cầu các cty. Lĩnh vực cá nhân phi nhân thọ cung cấp tất cả các loại bảo hiểm
tiêu dùng quen thuộc ví dụ như bảo hiểm tài sản cá nhân, bảo hiểm mô tô, bảo hiểm y tế, bảo hiểm du lịch,
bảo hiểm tài sản, bảo hiểm thẻ tín dụng)
2. Insurance is basically a protection against a finacial loss which can arise on the happening of an
unexpected event. Insurance companies collect premiums to provide for this protection. By paing a very
small sum of money a person can safeguard himself and his family financiallly from an unfortunate event.
Nothing happens without insurance! We couldn’t run business or drive cars, own homes or travel
anywhere without it, because the potential risks would be too great. Insurance gives us the peace of mind
and security we need to operate.
( bảo hiểm về cơ bản là 1 biện pháp bảo vệ khỏi tổn thất tài chính có thể phát sinh khi xảy ra 1 sự kiện bất
ngờ. Các công ty bảo hiểm thu phí bảo hiểm để cung cấp cho việc bảo vệ này. Bằng cách bỏ ra 1 số tiền rất
nhỏ 1 người có thể bảo vệ bản thân và gia đình về phương diện tài chính khỏi 1 sự kiện đáng tiếc)

IV.Translate into English


1. Nếu xảy ra rủi ro thì công ty bảo hiểm sẽ trả một khoản tiền nhất định cho người tham gia bảo hiểm
(người được bảo hiểm).
(If a risk occurs , the insurance company will pay a fixed of money to the insured.)

18
2. Thông qua các hoạt động bảo hiểm, những thiệt hại có thể được dự báo trước khi chúng xảy ra.
(Through insurance operations, losses can be predicted before they occur)
3. Bảo hiểm là sự sắp xếp tài chính nhằm phân phối lại chi phí cho những tổn thất ngoài dự kiến.
(Insurance is a financial arrangement that redistribute the costs for unexpected losses)
4. Các chính sách thuế của chính phủ sẽ tác động đến chi phí bảo hiểm y tế tư nhân.
(Goverment tax policies will effect the cost of private health insurance)
5. Bảng cân đối kế toán thể hiện những gì mà doanh nghiệp sở hữu và những gì mà doanh nghiệp nợ
các chủ nợ hay cổ đông. ( Balance sheet shows what the business owns and what the business owes
to its creditors or shareholders. )

19

You might also like