0% found this document useful (0 votes)
23 views75 pages

LTWeb Bai03

The document discusses Cascading Style Sheets (CSS). It introduces CSS and its uses, including to describe how HTML elements are displayed on web pages. CSS is used to control properties like colors, fonts, spacing and layout. The document covers different ways of applying CSS styles, such as internal, embedded and external style sheets, and the order of precedence between these methods. Selectors in CSS are also discussed, including element, class and ID selectors to target specific HTML elements for styling.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
23 views75 pages

LTWeb Bai03

The document discusses Cascading Style Sheets (CSS). It introduces CSS and its uses, including to describe how HTML elements are displayed on web pages. CSS is used to control properties like colors, fonts, spacing and layout. The document covers different ways of applying CSS styles, such as internal, embedded and external style sheets, and the order of precedence between these methods. Selectors in CSS are also discussed, including element, class and ID selectors to target specific HTML elements for styling.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 75

Thiết kế và lập trình Web

Bài 3
CSS – Casscading Style Sheets

Viện CNTT & TT


Thiết kế và lập trình Web

Nội dung

 Giới thiệu CSS


 Định nghĩa Style
 Sử dụng và Phân loại CSS
 Selector trong CSS và phạm vi ảnh hưởng
Thiết kế và lập trình Web

Nội dung

 Giới thiệu CSS


 Định nghĩa Style
 Sử dụng và Phân loại CSS
 Selector trong CSS và phạm vi ảnh hưởng
Thiết kế và lập trình Web

Giới thiệu về CSS


 CSS = Casscading Style Sheets
 Dùng để mô tả cách hiển thị các thành phần trên trang
WEB
 Ban đầu HMTL
– Tập các quy tắc cho phép NSD xem các trang Web
– Không hỗ trợ nhà thiết kế có nhiều quyền chi phối thiết
kế
=> Các trình duyệt bổ sung thêm các thẻ HTML riêng,
không theo chuẩn
 W3C (World Wide Web Consortium) ra đời CSS cho
phép hỗ trợ nhà thiết kế
Thiết kế và lập trình Web

Giới thiệu về CSS

 Style tiết kiệm thời gian


 CSS dễ thay đổi
 Sự nhất quán
 Khả năng chi phối đa dạng
 Tạo ra định dạng chung cho toàn bộ Web
Thiết kế và lập trình Web

Giới thiệu về CSS – Ví dụ


Without CSS

With CSS
Thiết kế và lập trình Web

Nội dung

 Giới thiệu CSS


 Định nghĩa Style
 Sử dụng và Phân loại CSS
 Selector trong CSS và phạm vi ảnh hưởng
Thiết kế và lập trình Web

Định nghĩa Style


Kiểu 1 Kiểu 2
<tag style = SelectorName {
“property1:value1; property1:value1;
property2:value2; property2:value2;
………
………
propertyN:valueN;}
propertyN:valueN;”>…</tag>
<tag class = “SelectorName”>
………
</tag>

Ví dụ: Ví dụ:
<h1 style=“ .TieuDe1 {
color : blue; color: red;
font-family : Arial;” > DHKHTN </h1> font-family: Verdana, sans-serif; }
<h1 class=“TieuDe1”> DHBKHN </h1>
Thiết kế và lập trình Web

Định nghĩa Style – Ghi chú

 Giống Ghi chú trong C++


 Sử dung /*Ghi chú*/
 Ví dụ :
 SelectorName {
property1:value1; /*Ghi chu 1*/
property2:value2; /*Ghi chu 2*/
………
propertyN:valueN;}
Thiết kế và lập trình Web

Nội dung

 Giới thiệu CSS


 Định nghĩa Style
 Sử dụng và Phân loại CSS
 Selector trong CSS và phạm vi ảnh hưởng
Thiết kế và lập trình Web

Sử dụng và Phân loại CSS – Phân loại

 Gồm 3 loại CSS


– Inline Style Sheet (Nhúng CSS vào tag HTML)
– Embedding Style Sheet (Nhúng CSS vào trang web)
– External Style Sheet (Liên kết CSS với trang web)
Thiết kế và lập trình Web

Sử dụng và Phân loại CSS - Inline Style Sheet

 Định nghĩa style trong thuộc tính style của từng tag
HTML.
 Theo cú pháp kiểu 1.
<tag style = “property1:value1;…propertyN:valueN;”> …. </tag>

 Không sử dụng lại được.

 Ví dụ:
<H1 STYLE="color: yellow">This is yellow</H1>
Thiết kế và lập trình Web

Sử dụng và Phân loại CSS - Embedding Style Sheet


 Còn gọi là Internal Style Sheet hoặc Document-Wide Style Sheet
 Mọi định nghĩa style được đặt trong tag <style> của trang HTML.
 Định nghĩa style theo cú pháp kiểu 2.
 Trang HTML có nội dung như sau:
<head>
<style type=“text/css” >
<!--
SelectorName {
property1:value1;
property2:value2;
………
propertyN:valueN;}
-->
</style>
</head>
Thiết kế và lập trình Web

Sử dụng và Phân loại CSS - Embedding Style Sheet


<HTML>
<HEAD>
<TITLE>
Embedded Style Sheet
</TITLE>

<STYLE TYPE="text/css">
<!--
P {color: red;
font-size: 12pt;
font-family: Arial;}
H2 {color: green;}
-->
</STYLE>
</HEAD>
<BODY BGCOLOR="#FFFFFF">
<H2>This is green</H2>
<P>This is red, 12 pt. and Garamond.</P>
</BODY>
</HTML>
Thiết kế và lập trình Web

Sử dụng và Phân loại CSS - External Style Sheet


 Mọi style đều lưu trong file có phần mở rộng là *.CSS.
 File CSS: lưu trữ nhiều style theo cú pháp kiểu 2.

 Trong file HTML: liên kết bằng tag link. Cú pháp:


<head>
<link rel=“stylesheet” href=“URL” type="text/css">
</head>

 Trang HTML : Liên kết bằng tag style với @import url. Cú pháp
<head>
<style type=“text/css” media="all | print | screen" >
@import url(URL);
</style>
</head>
Thiết kế và lập trình Web

Sử dụng và Phân loại CSS - External Style Sheet

Trong tập tin MyStyle.CSS Trong trang Web : demo.htm


H2 <html>
{ <head>
FONT-WEIGHT: bold; <title>Cass………</title>
FONT-SIZE: 16pt; <link HREF="MyStyle.css"
REL="stylesheet" >
COLOR: white;
</head>
FONT-STYLE: italic;
<body>
FONT-FAMILY: Arial;
<h2>This is an H2 </h2>
BACKGROUND-COLOR: red;
</body>
font-color: white
</html>
}
Thiết kế và lập trình Web

Sử dụng và Phân loại CSS – So sánh, Đánh giá


Inline Style Sheet Embedding Style Sheet External Style Sheet

Khai báo Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 2


Cú pháp <p style=“color:red;”> <style type=“text/css”> <link rel=“stylesheet “
Test .TieuDe1{color: red;} href=“main.css” />
</p> </style>
<p class=“TieuDe1”> <p class=“TieuDe1”>
Test Test
</p> </p>
Ưu điểm • Dễ dàng quản lý Style theo • Dễ dàng quản lý Style theo • Có thể thiết lập Style cho
từng tag của tài liệu web. từng tài liệu web. nhiều tài liệu web.
• Có độ ưu tiên cao nhất • Không cần tải thêm các • Thông tin các Style được
trang thông tin khác cho trình duyệt cache lại
style
Khuyết điểm • Cần phải Khai báo lại • Cần phải khai báo lại • Tốn thời gian download file
thông tin style trong từng tài thông tin style cho các tài *.css và làm chậm quá trình
liệu Web và các tài liệu khác liệu khác trong mỗi lần sử biên dịch web ở trình duyệt
một cách thủ công. dụng trong lần đầu sử dụng
• Khó cập nhật style
Thiết kế và lập trình Web

Sử dụng và Phân loại CSS – Độ ưu tiên

 Thứ tự ưu tiên áp dụng định dạng khi sử dụng các


loại CSS (độ ưu tiên giảm dần) :
1. Inline Style Sheet
2. Embedding Style Sheet
3. External Style Sheet
4. Browser Default
Thiết kế và lập trình Web
Thiết kế và lập trình Web

Nội dung

 Giới thiệu CSS


 Định nghĩa Style
 Sử dụng và Phân loại CSS
 Selector trong CSS và phạm vi ảnh hưởng
Thiết kế và lập trình Web

Selector

 Là tên 1 style tương ứng với một thành phần được áp


dụng định dạng

 Các dạng selectors


 HTML element selectors

 Class selectors Ví dụ:


.TieuDe1 {
color: red;
 ID selectors font-family: Verdana, sans-serif; }

 .... <h1 class=“TieuDe1”> DHKHTN </h1>


Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS


Loại Mô tả phạm vi ảnh hưởng Ví dụ
element Định dạng áp dụng cho ND tất cả các tag h1 {color: red;}
Element trong tài liệu Web /* ND của thẻ <h1> bị định dạng màu chữ=đỏ */

#id Định dạng áp dụng cho ND tất cả các #test {color: green;}
tab có thuộc tính id trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính id=test đều bị
định dạng màu chữ=xanh lá */

.class Định dạng áp dụng cho ND tất cả các .note {color: yellow;}
tab có thuộc tính class trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính class=note đều
bị định dạng màu chữ=vàng*/

element . class Định dạng áp dụng cho ND các tag h1.note {text-decoration: underline;}
Element có thuộc tính class tương ứng /* ND của các thẻ <h1> có thuộc tính class=note
đều bị định dạng gạch chân */

Grouping Định dạng áp dụng cho ND một nhóm h1,h2,h3 {background-color: orange;}
các tag trong tài liệu. /* ND của các thẻ <h1> <h2> <h3> đều bị định
dạng màu nền = màu cam */

Contextual Định dạng áp dụng cho ND các thẻ được p strong {color: purple;}
lồng trong một thẻ cha nào đó /* ND của các thẻ <strong> nằm trong thẻ <p> đều
bị định dạng màu chữ=màu tía */

Pseudo Class Định dạng được áp dụng dựa vào trạng


Pseudo element thái của các Element. (Không xuất hiện
trong mã lệnh HTML)
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS - Element

 Có hiệu ứng trên tất cả element cùng loại tag


 Ví dụ :
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS


Loại Mô tả phạm vi ảnh hưởng Ví dụ
element Định dạng áp dụng cho ND tất cả các tag h1 {color: red;}
Element trong tài liệu Web /* ND của thẻ <h1> bị định dạng màu chữ=đỏ */

#id Định dạng áp dụng cho ND tất cả các #test {color: green;}
tab có thuộc tính id trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính id=test đều bị
định dạng màu chữ=xanh lá */

.class Định dạng áp dụng cho ND tất cả các .note {color: yellow;}
tab có thuộc tính class trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính class=note đều
bị định dạng màu chữ=vàng*/

element . class Định dạng áp dụng cho ND các tag h1.note {text-decoration: underline;}
Element có thuộc tính class tương ứng /* ND của các thẻ <h1> có thuộc tính class=note
đều bị định dạng gạch chân */

Grouping Định dạng áp dụng cho ND một nhóm h1,h2,h3 {background-color: orange;}
các tag trong tài liệu. /* ND của các thẻ <h1> <h2> <h3> đều bị định
dạng màu nền = màu cam */

Contextual Định dạng áp dụng cho ND các thẻ được p strong {color: purple;}
lồng trong một thẻ cha nào đó /* ND của các thẻ <strong> nằm trong thẻ <p> đều
bị định dạng màu chữ=màu tía */

Pseudo Class Định dạng được áp dụng dựa vào trạng


Pseudo element thái của các Element. (Không xuất hiện
trong mã lệnh HTML)
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS – ID rules

 Có hiệu ứng duy nhất trên một element có đúng id.


 Ví dụ :
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS


Loại Mô tả phạm vi ảnh hưởng Ví dụ
element Định dạng áp dụng cho ND tất cả các tag h1 {color: red;}
Element trong tài liệu Web /* ND của thẻ <h1> bị định dạng màu chữ=đỏ */

#id Định dạng áp dụng cho ND tất cả các #test {color: green;}
tab có thuộc tính id trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính id=test đều bị
định dạng màu chữ=xanh lá */

.class Định dạng áp dụng cho ND tất cả các .note {color: yellow;}
tab có thuộc tính class trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính class=note đều
bị định dạng màu chữ=vàng*/

element . class Định dạng áp dụng cho ND các tag h1.note {text-decoration: underline;}
Element có thuộc tính class tương ứng /* ND của các thẻ <h1> có thuộc tính class=note
đều bị định dạng gạch chân */

Grouping Định dạng áp dụng cho ND một nhóm h1,h2,h3 {background-color: orange;}
các tag trong tài liệu. /* ND của các thẻ <h1> <h2> <h3> đều bị định
dạng màu nền = màu cam */

Contextual Định dạng áp dụng cho ND các thẻ được p strong {color: purple;}
lồng trong một thẻ cha nào đó /* ND của các thẻ <strong> nằm trong thẻ <p> đều
bị định dạng màu chữ=màu tía */

Pseudo Class Định dạng được áp dụng dựa vào trạng


Pseudo element thái của các Element. (Không xuất hiện
trong mã lệnh HTML)
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS – Class rules

 Có hiệu ứng trên tất cả các loại tag có cùng giá trị
thuộc tính class.
 Ví dụ :
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS


Loại Mô tả phạm vi ảnh hưởng Ví dụ
element Định dạng áp dụng cho ND tất cả các tag h1 {color: red;}
Element trong tài liệu Web /* ND của thẻ <h1> bị định dạng màu chữ=đỏ */

#id Định dạng áp dụng cho ND tất cả các #test {color: green;}
tab có thuộc tính id trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính id=test đều bị
định dạng màu chữ=xanh lá */

.class Định dạng áp dụng cho ND tất cả các .note {color: yellow;}
tab có thuộc tính class trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính class=note đều
bị định dạng màu chữ=vàng*/

element . class Định dạng áp dụng cho ND các tag h1.note {text-decoration: underline;}
Element có thuộc tính class tương ứng /* ND của các thẻ <h1> có thuộc tính class=note
đều bị định dạng gạch chân */

Grouping Định dạng áp dụng cho ND một nhóm h1,h2,h3 {background-color: orange;}
các tag trong tài liệu. /* ND của các thẻ <h1> <h2> <h3> đều bị định
dạng màu nền = màu cam */

Contextual Định dạng áp dụng cho ND các thẻ được p strong {color: purple;}
lồng trong một thẻ cha nào đó /* ND của các thẻ <strong> nằm trong thẻ <p> đều
bị định dạng màu chữ=màu tía */

Pseudo Class Định dạng được áp dụng dựa vào trạng


Pseudo element thái của các Element. (Không xuất hiện
trong mã lệnh HTML)
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS – Kết hợp Element và Class

 Ví dụ :
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS


Loại Mô tả phạm vi ảnh hưởng Ví dụ
element Định dạng áp dụng cho ND tất cả các tag h1 {color: red;}
Element trong tài liệu Web /* ND của thẻ <h1> bị định dạng màu chữ=đỏ */

#id Định dạng áp dụng cho ND tất cả các #test {color: green;}
tab có thuộc tính id trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính id=test đều bị
định dạng màu chữ=xanh lá */

.class Định dạng áp dụng cho ND tất cả các .note {color: yellow;}
tab có thuộc tính class trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính class=note đều
bị định dạng màu chữ=vàng*/

element . class Định dạng áp dụng cho ND các tag h1.note {text-decoration: underline;}
Element có thuộc tính class tương ứng /* ND của các thẻ <h1> có thuộc tính class=note
đều bị định dạng gạch chân */

Grouping Định dạng áp dụng cho ND một nhóm h1,h2,h3 {background-color: orange;}
các tag trong tài liệu. /* ND của các thẻ <h1> <h2> <h3> đều bị định
dạng màu nền = màu cam */

Contextual Định dạng áp dụng cho ND các thẻ được p strong {color: purple;}
lồng trong một thẻ cha nào đó /* ND của các thẻ <strong> nằm trong thẻ <p> đều
bị định dạng màu chữ=màu tía */

Pseudo Class Định dạng được áp dụng dựa vào trạng


Pseudo element thái của các Element. (Không xuất hiện
trong mã lệnh HTML)
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS - Contextual Selection

 Định dạng được áp dụng cho nội dung trong chuỗi tag
theo đúng thứ tự
 Ví dụ :
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS


Loại Mô tả phạm vi ảnh hưởng Ví dụ
element Định dạng áp dụng cho ND tất cả các tag h1 {color: red;}
Element trong tài liệu Web /* ND của thẻ <h1> bị định dạng màu chữ=đỏ */

#id Định dạng áp dụng cho ND tất cả các #test {color: green;}
tab có thuộc tính id trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính id=test đều bị
định dạng màu chữ=xanh lá */

.class Định dạng áp dụng cho ND tất cả các .note {color: yellow;}
tab có thuộc tính class trong tà liệu Web /* ND của bất kỳ tag có thuộc tính class=note đều
bị định dạng màu chữ=vàng*/

element . class Định dạng áp dụng cho ND các tag h1.note {text-decoration: underline;}
Element có thuộc tính class tương ứng /* ND của các thẻ <h1> có thuộc tính class=note
đều bị định dạng gạch chân */

Grouping Định dạng áp dụng cho ND một nhóm h1,h2,h3 {background-color: orange;}
các tag trong tài liệu. /* ND của các thẻ <h1> <h2> <h3> đều bị định
dạng màu nền = màu cam */

Contextual Định dạng áp dụng cho ND các thẻ được p strong {color: purple;}
lồng trong một thẻ cha nào đó /* ND của các thẻ <strong> nằm trong thẻ <p> đều
bị định dạng màu chữ=màu tía */

Pseudo Class Định dạng được áp dụng dựa vào trạng


Pseudo element thái của các Element. (Không xuất hiện
trong mã lệnh HTML)
Thiết kế và lập trình Web

Selector trong CSS – Pseudo Class


 Định dạng dựa vào trạng thái của liên kết, sự kiện chuột.
 Có thể kết hợp với Selector khác.
Thiết kế và lập trình Web

Một số quy ước về đơn vị trong CSS

 Đơn vị chiều dài


Đơn Mô tả
vị
% Phần trăm
In Inch (1 inch = 2.54 cm)
cm Centimeter
mm Millimeter
pc Pica (1 pc = 12 pt)
px Pixels (điểm ảnh trên màn hình máy tính)
pt Point (1 pt = 1/72 inch)
em 1 em tương đương kích thước font hiện hành, nếu font hiện
hành có kích cỡ 14px thì 1 em = 14 px. Đây là một đơn vị rất
hữu ích
Thiết kế và lập trình Web

Một số quy ước về đơn vị trong CSS

 Đơn vị màu sắc

Đơn vị Mô tả
Color-name Tên màu. Ví dụ: black, white, red, green, blue, cyan,
magenta,…
RGB (r,g,b) Màu RGB với 3 giá trị R, G, B có trị từ 0 – 255 kết
hợp với nhau tạo ra vô số màu.
RGB(%r,%g,%b) Màu RGB với 3 giá trị R, G, B có trị từ 0 – 100% kết
hợp.
Hexadecimal RGB Mã màu RGB dạng hệ thập lục. Ví dụ: #FFFF:
trắng, #000: đen,
Thiết kế và lập trình Web

Một số CSS cơ bản

1. CSS Background
2. CSS Text
3. CSS Font
4. Mô hình hộp CSS: Margin, Border, Padding
5. Lược đồ vị trí trong CSS
Thiết kế và lập trình Web

4.1. CSS Background


 Thuộc tính Background cho phép thiết lập màu nền, ảnh
nền, lặp ảnh…
background-color
 Thường áp dụng cho thẻ: body và các thẻ hiển thị dữ liệu:
DIV, P, H1…để đặt màu nền
background-image
 Thường sử dụng để chèn một ảnh nền BODY
 Căn ảnh, xác định vị trí ảnh và cho phép lặp ảnh hay
không
Thiết kế và lập trình Web

4.1. CSS Background


 Ví dụ:
body{
background-color: “red”;
}
h1{
background-color:#645eff;
}

body{ background-image:url('tree.png');
background-repeat:no-repeat;
background-position:top right;
background-attachment:fixed;
margin-right:300px;
}
Thiết kế và lập trình Web

4.2. CSS Text


direction
 ltr: left to right. Chữ hiển thị từ bên trái sang phải
 rtl: right to left. Chữ hiển thị từ bên phải sang trái
letter-spacing
 Tăng/giảm khoảng cách giữa các kí tự so với trạng thái
thông thường (normal)
– Giá trị có thể là số dương hoặc âm
text-align
 Căn nội dung văn bản theo chiều ngang: left, center, right,
justify
Thiết kế và lập trình Web

4.2. CSS Text


 Ví dụ:
<style type="text/css">
h1 {letter-spacing:2px}
h2 {letter-spacing:-3px}
</style>

<style type="text/css">
h1 {text-align:center}
h2 {text-align:left}
h3 {text-align:right}
</style>
Thiết kế và lập trình Web

4.3. CSS Font


font-family
 Các kiểu font: Liệt kê các font sử dụng, ngăn cách nhau
bởi dấu ;
font-size
 Đặt kích thước cho văn bản. Mặc định kích thước thông
thường là 16px
font-style
font-weight
Thiết kế và lập trình Web

4.3. CSS Font


 Ví dụ:
<style type="text/css">
p{font-family:"Times New
Roman",Georgia,Serif}
</style>

h1 {font-size:40px}
h2 {font-size:30px}
p {font-size:14px}
Thiết kế và lập trình Web

Mô hình hộp
 Trong CSS, box model (mô hình hộp) mô tả cách mà CSS
định dạng khối không gian bao quanh một thành phần.
 Mỗi một phần tử trong trang được xem như là một hình
chữ nhật được tạo ra từ thành phần content, padding,
border và margin.
– Padding bao quanh phần nội dung. Thường được sử dụng
để tạo nền cho một phần tử.
– Border tạo ra đường viền bao quanh phần padding.
– Margin trong suốt và không thể nhìn thấy, chúng được sử
dụng để ngăn cách giữa các thành phần.
– Padding, border, và margin là lựa chọn không bắt buộc và có
thể nhận giá trị bằng 0.
Thiết kế và lập trình Web

Mô hình hộp (con’t)


Thiết kế và lập trình Web

Mô hình hộp
 Ví dụ:
p {
width:200px;
margin:30px 20px;
padding:20px 10px;
border:1px solid #000;
text-align:justify
}
Thiết kế và lập trình Web

Mô hình hộp
 Có 2 loại hộp:
– Block-Level Elements: có thể chứa các phần tử nội
tuyến và các phần tử block-level khác. Block-box được
sinh ra bởi thẻ p, div, table
– Inline Elements xuất hiện bên trong nội dung, và có thể
chứa văn bản hoặc các phần tử inline khác. Ví dụ: a, em,
strong, img, input. p { display: block }
em { display: inline }
Thuộc tính display li { display: list-item }
– block: sinh ra một block box img{ display: none }
/* Không hiển thị ảnh*/
– inline : sinh ra một inline box
– list-item: sinh ra danh sách box
Thiết kế và lập trình Web

4.4. CSS Margin


 Tương ứng với 4 phía ta có 4 thuộc tính:
– margin-top:
– margin-right:
– margin-bottom:
– margin-left:
 Để cho gọn chúng ta cũng có thể viết thuộc tính margin
dưới dạng shorthand
div.margin { margin: 10px 4px 5px 9px};
/* top | right | bottom | left*/
Thiết kế và lập trình Web

4.4. CSS Margin


 Ví dụ:
margin:25px 50px 75px 100px;
margin:25px 50px 75px;
margin:25px 50px;
margin:25px;

body { margin:80px 30px 40px 50px;


border:1px dotted #FF0000 }
Thiết kế và lập trình Web

4.4. CSS Margin


 Nếu muốn đặt màu cho đường bao chúng ta có thể sử
dụng thuộc tính outline-color
 Để đặt độ rộng cho đường bao chúng ta đặt giá trị độ
lớn cho thuộc tính outline-width
 Để chọn kiểu cho đường bao chúng ta sẽ đặt lần lượt
các giá trị cho thuộc tính outline-style
Thiết kế và lập trình Web

4.4. CSS Border


 Chỉ ra độ rộng, màu và kiểu của vùng border của box.
Thuộc tính này áp dụng cho tất cả các phần tử:
– border-color:
– border-width:
– border-style: STT Giá trị
1 thin
 Độ rộng của border:
2 medium
div.borderwidth { 3 thick
border-width: 2px;
4 length
}
 'border-top-width', 'border-right-width', 'border-bottom-width',
'border-left-width', và 'border-width'
Thiết kế và lập trình Web

4.4. CSS Border


border-color
 Có thể xác định từ 1 đến 4 màu cho các phía tương ứng
 Phải đi kèm với border-style border-color:red green blue pink;
border-color:red green blue;
border-color:red green;
border-color:red;
Thiết kế và lập trình Web

4.4. CSS Border


Thuộc tính border-style
 Xác định kiểu đường của border
 Tham chiếu kiểu giá trị <border-style>
với giá trị sau:
– none: No border.-> border-width:0
– dotted: đường chấm
– dashed: gạch nhỏ
– solid: đường đơn.
– double: đôi. Khoảng cách giữa 2 đường
và độ dày của chúng bằng giá trị border-width
– groove, ridge
– Inset, outset
Thiết kế và lập trình Web

4.4. CSS Border STT border-style


1 none
Thuộc tính border style
2 hidden

h1 { 3 dotted
border-width:thin; 4 dashed
border-color:#FF0000; 5 solid
border-style:solid
} 6 double
h2 { 7 groove
border-width:thick; 8 ridge
border-color:#CCC;
border-style:dotted 9 inset
} 10 outset
Thiết kế và lập trình Web

4.5. CSS khác


 CSS Padding: thiết lập khoảng cách giữa nội dung và
đường viền
 CSS List: thiết lập vị trí, kiểu, ảnh của mỗi thành phần
trong danh sách
 CSS Table: thiết lập cách hiển thị bảng như khoảng cách
giữa các ô, chú thích
Thiết kế và lập trình Web

5. Lược đồ vị trí trong CSS


 Normal Flow : theo mặc định của trình duyệt đối với
những phần tử không thiết lập position:absolute hoặc
fixed và không float
 Floats: được thiết lập theo chế độ của normal flow sau
đó được dịch trái hoặc phải
 Absolute Positioning : liên quan tới vị trí tuyệt đối của
phần tử liên quan tới khối nội dung
 Relative Positioning : Lược đồ vị trí được sử dụng bởi
hai thuộc tính position và float
Thiết kế và lập trình Web

5. Lược đồ vị trí trong CSS


Thuộc tính position

 Static: Box là một box cơ bản, nằm theo normal flow.


Thuộc tính left và top không có tác dụng
 Relative: Vị trí box được tính toán theo normal flow. Box
sẽ được dịch chuyển so với normal flow.
 Absolute: Vị trí của box được xác định bởi các thuộc
tính top, bottom, left, right không phụ thuộc vào normal
flow
 Fix: Được tính giống như absolute nhưng sẽ cố định.
Thiết kế và lập trình Web

5.1. Relative positioning


 Một box ở vị trị relative được sinh ra khi thuộc tính
position có giá trị relative.
 Sự dịch chuyển so với normal flow được xác định bởi
các thuộc tính 'top', 'bottom', 'left', và 'right‘.
#myBox {
position: relative;
left: 20px;
top: 20px;
}
Thiết kế và lập trình Web

5.1. Relative positioning


FLOATS
 Một float là một box được dịch chuyển sang trái hoặc
phải so với dòng hiện thời.
 Đặc tính đáng quan tâm nhất của float đó là nội dung
có thể chảy theo các phía của nó
 Nội dung chảy xuống bên phải của hộp định trái và bên
trái của hộp định phải
Thiết kế và lập trình Web

5.1. Relative positioning


Thuộc tính float
 Left: Nội dung chạy bên phải của box, bắt đầu từ đỉnh.
Thuộc tính display sẽ bị loại bỏ trừ khi giá trị display
được gán bằng none.
 Right: Tương tự như left, nhưng nội dụng theo bên trái
của box, bắt đầu từ đỉnh.
 None
Thiết kế và lập trình Web

5.1. Relative positioning


Thuộc tính float
Ví dụ: thực hiện float ảnh logo sang Ví dụ: dùng float để chia 2 cột văn bản.
trái để phần nội dung bên dưới .column1
tràn lên nằm cạnh logo. { width:45%;
#logo { float:left; } float:left;
text-align:justify;
padding:0 20px;
}
.column2
{ border-right:1px
solid #000
}
Thiết kế và lập trình Web

5.1. Relative positioning


Thuộc tính clear:
 Thuộc tính clear là một thuộc tính thường được gán
vào các phần tử liên quan tới phần tử đã được float để
quyết định hướng xử sự của phần tử này.
 Ở ví dụ trên, khi chúng ta float tấm ảnh qua trái thì mặc
nhiên văn bản sẽ được tràn lên để lắp vào chỗ trống.
Nhưng khi chúng ta đặt vào văn bản thuộc tính clear
thì chúng ta có quyền quyết định xem phần văn bản đó
có được tràn lên hay không.
Thiết kế và lập trình Web

5.1. Relative positioning


Thuộc tính clear:
 Thuộc tính clear có tất cả 4 thuộc tính:
– left (tràn bên trái),
– right (tràn bên phải),
– both (không tràn) và
– none.
Thiết kế và lập trình Web

5.2. Absolute positioning


 Một phần tử ở vị trị tuyết đối được bố trí liên quan đến
cha có vị trí gần nhất.
 Nội dung của phần tử định vị tuyệt đối không bị ảnh
hưởng bởi các bất kì box nào.
 Sử dụng giá trị absolute và fixed của thuộc tính position
 Giả sử chúng ta muốn định vị một ảnh ở vị trí 70px
cách đỉnh và 90px từ bên trái tài liệu, chúng ta sẽ viết
CSS như sau:
img { position:absolute; top:70px; left:90px }
Thiết kế và lập trình Web

5.2. Absolute positioning


 Ví dụ: đặt bốn ảnh ở bốn góc tài liệu bằng định vị tuyệt
đối.
#logo1 { position:absolute; top:50px; left:70px }
#logo2 { position:absolute; top:0; right:0 }
#logo3 { position:absolute; bottom:0; left:0 }
#logo4 { position:absolute; bottom:70px; right:50px
}
Thiết kế và lập trình Web

5.3. Layer
 Cách đặt các thành phần web ở các lớp khác nhau với
thuộc tính z-index.
 Nói đơn giản hơn thì đó là cách đặt một thành phần
này lên trên một thành phần khác.
 Với mục đích này, gán cho mỗi phần tử một con số.
Theo đó, phần tử có số cao hơn sẽ nằm trên, phần tử
có số thấp hơn sẽ nằm dưới.
Thiết kế và lập trình Web

5.3. Layer
 Ví dụ:
#apples { #oranges {
position: absolute; position: absolute;
top: 20px; top: 50px:
left: 20px; left: 50px:
width: 200px; width: 200px;
z-index: 1; z-index: 2;
}
}
Thiết kế và lập trình Web

Ví dụ xây dựng layout web đơn giản với thẻ div


 Bố cục của trang gồm 4 phần
– header, sidebar, main, footer
 Mỗi phần được xác định bẳng thẻ div và thuộc tính id
<div id="header"> Trang Web ban đầu
<p>Header content</p>
</div>
<div id="sidebar"> header
<p>Sidebar content</p> main
</div> sidebar
<div id="main">
footer
<h1>Main content</h1>
</div>
<div id="footer">
<p>Footer content</p>
</div>
Thiết kế và lập trình Web

Layout (1): header


 margin và padding thiết lập bằng 0 (reset CSS)
 Xác định CSS chung cả trang và cho phần header

*{
margin: 0;
padding: 0;
} header
body { main
background-color: white;
sidebar
color: black;
} footer
div#header {
background-color: red;
color: white;
}
Thiết kế và lập trình Web

Layout (2): main

 Xác định CSS cho phần main

div#main { header
float: left; sidebar

height: 400px; footer

} main
Thiết kế và lập trình Web

Layout (3): sidebar

 Xác định CSS cho phần sidebar


– Thiết lập chiều cao và đẩy sang bên phải
– Giới hạn chiều rộng sidebar là 25% phần chứa nó

header
div#sidebar {
float: right;
footer
height: 400px;
foo- side-
width: 25%; main ter bar
background-color: yellow;
color: black;
}
Thiết kế và lập trình Web

Layout (4): footer

 Xác định CSS cho phần footer


 Sử dụng “clear: both;”

header
div#footer {
clear: both;
background-color: blue; main
side-
bar
color: white;
}
footer
Thiết kế và lập trình Web

Bài tập 1

 Bạn hãy viết đoạn mã CSS để trình bày style như mô


tả dưới đây:
– Màu nền cho cả trang: #99CC66
– Font chữ: Arial
– Tiêu đề của bảng: chữ in nghiêng, màu chữ là màu xanh,
màu nền là #CCCCFF
Thiết kế và lập trình Web

Bài tập 2
 Sửa lại CSS
cho phù hợp
Thiết kế và lập trình Web

Bài tập 3
 Hoàn thiện CSS
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml" >
<head>
<title>CT 310 Final, Question 2 - Style 1</title>
<link href="./final09q2style1.css" rel="stylesheet"
type="text/css" />
</head>
<body>
<div id="contents">
<div id="John"> John </div>
<div id="Paul"> Paul </div>
<div id="George"> George </div>
<div id="Ringo"> Ringo </div>
</div>
</body>
</html>
Thiết kế và lập trình Web

Bài tập 3

You might also like