TC Chung C A Este
TC Chung C A Este
ESTE
II. TCVL
III. TCHH
- Cháy
2. TC riêng
- Este của axit fomic ( HCOO- ) có khả năng tráng bạc
I. Khái niệm
1. Lipit
- Lipit là hợp chất hữu cơ trong tế bào sống, không tan trong nước, tan nhiều
trong dung môi không phân cực
- Là các este phức tạp, gồm chất béo, sáp, steroid và photpholipit
+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5 ( chất béo của axit không no oleic, 6 liên kết π )
II. TCVL
- Chất béo no ( mỡ động vật ) dạng rắn, không no ( dầu thực vật ) dạng lỏng
- Chất béo khác dầu mỡ bôi trơn ( ankan )
- Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như benzene,
hexan, clorofom
- Nhẹ hơn nước
III. TCHH
1. TC chung
- Thủy phân trong MT axit ( pư thuận nghịch, xúc tác H+ )
CB + 3NaOH 3 muối Na +
glixerol
- Cháy:
2. TC riêng
- Chất béo không no ( lỏng ) phản ứng với H2 ( hidro hóa ) hoặc Br2 tạo chất
béo no ( rắn )
C. GLUCOZO
I. TCVL – TTTN
- Là monosaccarit
- TCVL: Là CR, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, ít ngọt hơn đường
mía
- TTTN:
+ Có trong bộ phận của cây: lá, hoa, rễ,… trong quả chin
II. CTPT
- Có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO
- CTPT: C6H12O6
- CTCT: CH2OH[CHOH]4CHO
III. TCHH
1. PƯ thường gặp
- PƯ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường -> tạo phức xanh lam ( nhận biết 5
gốc hydroxyl -OH liền kề nhau )
- OXH glucozo bằng AgNO3 trong NH3 -> 2Ag ( nhận biết
nhóm andehit -CHO )
- Cộng axit cacboxylic -> este 5 chức ( nhận biết
5 gốc hydroxyl -OH )
- Khử glucozo bằng H2 -> C6H14O6 ( sobitol )
- Cháy
- Lên men -> 2C2H5OH + 2CO2
V. Ứng dụng
- Thuốc tăng lực, truyền glucozo cho người ốm
- Tráng gương, tráng ruột phích
- Sản xuất ancol etylic
D. FRUCTOZO
- Có nhiều trong mật ong ( 40% )
- Là đồng phân của glucozo, có 5 nhóm -OH và 1 nhóm xeton -CO-
- Chuyển hóa thành glucozo trong MT kiềm
- Có tính chất tương tự glu trừ phản ứng với Br2
E. SACCAROZO
I. TCVL + TTTN
- TTTN:
+ Có nhiều trong nhiều loài thực vật nhất là mía, củ cải đường và hoa thốt nốt
II. CTPT
- CTPT: C12H22O11
- Được cấu tạo từ 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo nhưng không có nhóm -
CHO, chỉ có nhóm -OH
- Là đisaccarit
III. TCHH
- Thủy phân trong MT axit ( nhiệt độ, xt H+ ) glucozo +
fructozo
- PƯ với Cu(OH)2 phức xanh lam
+ Thủy phân tạo glu, fruc để tráng gương, tráng ruột phích
F. TINH BỘT
I. TCVL + TTTN
- TTTN: có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn
- TCVL: Là CR, dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước
lạnh. Trong nước nóng trương phồng lên tạo dd dạng keo gọi là hồ tinh bột
II. CTPT
- Là polisaccarit
- CTPT: (C6H10O5)n
- Gồm nhiều mắt xích α – glucozo liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: amilozo
và amilozopectin
III. TCHH
- Thủy phân ( nhiệt độ, xt H+ hoặc enzim) α – glucozo
- PƯ với dd Iot tạo thành phức xanh tím, đun nóng mất màu, để nguội lại xuất
hiện màu
Lưu ý:
- Cây xanh tổng hợp tinh bột nhờ QT quanh hợp
- Nhỏ dd iot vào chuối xanh có màu xanh đậm, chuối chín ko hiện tượng
G. XENLULOZO
I. TCVL + TTTN
- TCVL: Là CR dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước
hay chất dung môi như ete, benzene… nhưng tan trong nước Svayde
- TTTN: là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, bộ khung của cây
cối. Có nhiều trong bông nõn ( 98% ) và gỗ ( 40-50% )
II. CTPT
- Là polisaccarit, không phải đồng phân của tinh bột
- CTPT: (C6H10O5)m
- CTCT: [C6H7O2(OH)3]m
- Gồm nhiều gốc β – glucozo liên kết thành mạch kéo dài, không phân nhánh,
PTK rất lớn
III. TCHH
- Thủy phân ( nhiệt độ, xt H+ đặc hoặc enzim ) β – glucozo
- PƯ với axit nitric ( xt H2SO4 đặc, nhiệt độ ) xenlulozo trinitrat
H. AMIN
2. Phân loại:
- Theo gốc hidrocacbon: + amin mạch hở
+ amin thơm
II. TCVL
III. TCHH
Amin + O2 CO2 + H2 O + N2
I. AMINO AXIT
I. Khái niệm, danh pháp, đồng phân
1. Khái niệm
- Là hợp chất tạp chức chứa đồng thời nhóm amino ( -NH2 ) và cacboxyl ( -
COOH )
2. Danh pháp
a) Tên thay thế = Axit + số chỉ nhóm NH2 + amino + tên axit cacboxylic
tương ứng
b) Tên bán hệ thống = axit + chữ cái Hi lạp chỉ vị trí NH2 + tên axit
thường tương ứng
α, β, γ, δ, ε, ω = 2, 3, 4, 5, 6, 7
3. Đồng phân
- Amino axit từ C3 trở lên có đồng phân vị trí nhóm NH2
- Amino axit từ C4 trở lên có đồng phân vị trí mạch Cacbon
- Ở trạng thái rắn và trong dung dịch, amino axit thường tồn tại ở dạng ion
lưỡng cực
- Amino axit là những chất rắn, kết tinh, không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ
nóng chảy cao và dễ tan trong nước
III. TCHH
J. PEPTIT – PROTEIN
I. Peptit
1. Khái niệm
- Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau
bởi các liên kết peptit
- Liên kết peptit ( amit ) là liên kết CO-NH giữa 2 đơn vị α-amino axit
- Nhóm CO-NH giữ 2 đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit
2. Phân loại
a) Oligo peptit: tạo từ 2-10 gốc α-amino axit
- Được gọi tên tương ứng là: đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit,
hexapeptit, heptapeptit, octapeptit, nonapeptit, decapeptit
b) Polipeptit: tạo từ 11 – 50 gốc α-amino axit và là cơ sở kiến tạo protein
3. Cấu tạo
- amino axit đầu N còn nhóm -NH2
- amino axit đầu C còn nhóm -COOH
4. Danh pháp
- C1: Ghép các tên viết tắt với nhau ( Gly-Gly, Ala-Val… )
- C2: Nếu có n gốc thì ( n – 1 ) gốc đầu gọi = tên ankyl còn gốc thứ n gọi =
tên amino axit
5. TCHH
a) PƯ thủy phân ( xt H+, OH- )
Peptit + H2O α-amino axit
c) PƯ cháy
II. Protein
1. Khái niệm
- Protein là những polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài
triệu
2. Phân loại
- Protein đơn giản: cấu tạo từ các α-amino axit ( anbumin của lòng trắng
trứng, fibroin của tơ tằm )
- Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản + các thành phần “phi protein”
khác như axit nucleic, lipit, cacbohidrat
3. TCVL
- Protein hình cầu tan trong nước tạo dd keo
- Protein hình sợi không tan trong nước
- Khi đun nóng ( hoặc khi có axit hoặc bazo ) dd protein thì xảy ra hiện tượng
đông tụ
4. TCHH
a) PƯ thủy phân: Protein hỗn hợp các α-amino axit
b) PƯ màu biure
Peptit + Cu(OH)2 dd phức màu tím
c) PƯ với HNO3 đặc trong môi trường NH3 kết tủa vàng
K. POLIME
Tổng hợp Bán tổng hợp (nhân tạo) Thiên nhiên ( bông… )
- Tính chất riêng: nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi, cách điện, cách
nhiệt, bán dẫn, bền, kéo sợi
IV. Phương pháp điều chế
+ TP cơ bản: polime
+ TP phụ: chất dẻo hóa, chất độn, chất màu, chất ổn định,…
Vật liệu compozit: là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 TP phân tán vào nhau
mà không tan vào nhau
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen
CH2=CH2 (-CH2-CH2-)
CH2=CHCl (-CH2-CHCl-)
- ƯD: làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả
c) Poli (metyl metacrylat)
- ƯD:
II. Tơ
1. Khái niệm
- Là những polime hình sợi dài và mảnh, mạch không phân nhánh, sắp xếp
song song với nhau
- Tương đối rắn, bền với nhiệt và các dung môi thông thường
- Mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu
2. Phân loại
a) Tơ thiên nhiên: bông, len, tơ tằm
b) Tơ hóa học
- Tơ tổng hợp: poliamit ( nilon-6,… ), polieste (lapsan), vinyliv thế ( vinilon,
nitron )
- Tơ bán tổng hợp ( nhân tạo ): xenlulozo axetat, tơ visco
3. Một số tơ tổng hợp thường gặp
a) Nilon-6,6
- UD: dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện dây cáp, dây dù,
đan lưới…
b) Tơ nitron ( olon )
- UD: dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
c) Một số tơ khác:
- Poli (vinylancol) (PVA)
- Tơ lapsan ( dacron )
- Tơ capron ( nilon-6 )
- Tơ enang ( nilon-7 )
III. Cao su
1. Khái niệm: là vật liệu polime có tính đàn hồi
2. Phân loại
a) Cao su thiên nhiên
- Lấy từ mủ thiên nhiên
- Đun nóng cao su thiên nhiên tới 250-300 độ C thu được isoprene ( C5H8 )
- Tính chất: có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và
nước, không tan trong nước, etanol, axeton nhưng tan trong xăng, benzene
- Có liên kết đôi nên có thể tham gia phản ứng cộng H2, Br2, HCl, …. Tác
dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn,
khó tan trong dung môi hơn cao su thường
- Quá trình lưu hóa: Đun nóng ở 150 độ C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh tỉ lệ
97:3 về khối lượng tạo cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su tạo mạng lưới
Cao su buna-S: đồng trùng hợp buta-1,3-dien với stiren -> có tính đàn hồi
cao
Cao su buna-N: đồng trùng hợp buta-1,3-dien với acrilonitrin -> có tính
chống dầu khá cao
Một số lưu ý và công thức:
1. Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước giảm dần: axit cacboxylic > ancol > este
- Tính m, n, V
- C%, CM
- Độ rượu
- D = m/V