CC++Programming Project 1styear
CC++Programming Project 1styear
Project Description
- Each group (of maximum 4 students) registers to one project. Select one of the
projects (no duplication) in the list below and register to the form (first-come, first-
served)
o Deadline to register and select a project: May 31st, 2022.
o Registration Link:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1b8ach_zkNh4H5innZtj2lfcpvDHn
s9GejxjZnMJZ02Q/edit?usp=sharing
- Submit the project result: in Teams/Assignment_Project in 14th Week (update is
forbidden), including a report in pdf format and the whole source code project.
o Report (in pdf): named as
ET2031E _ClassID_GroupNumber_ProjectNumber.pdf
Cover page: HUST logo, Course name, list of members, Number of
projet
Page 2: Table of work resume:
Remarks :
- Focus on class, package in system.
- No code copying.
1
Readme.txt: mention your compiler, used libraries, how to install
them, etc.
Requirement :
Use comments for code, respect coding style, etc.
Name of the member who code this class/file is commented in the
code.
If the .zip file is too big, group can upload to Google Drive and
send link via report (No github or interactive programming URL is
allowed)
- Evaluation
o After May 31st, 2022: No group no score (project score=0).
o Presentation in class (weeks 15, 16), 10-15 minutes for each group:
Presentation about the project, how to resolve the problem
Demonstration with code. Discuss with teacher
No need to print hard copy for report
Student get individual evaluation depending on her/his contribution
LIST OF PROJECTS
1. Quản lý cơ quan nhà nước: Một cơ quan Management of state agencies: A public
nhà nước có hai kiểu nhân viên: nhân viên agency has two types of employees:
theo biên chế và nhân viên kiểu ký hợp permanent employees and contract
đồng. Thông tin chung về nhân viên gồm: employees. General information about
tên nhân viên, mã số NV, ngày sinh, thời employees includes: employee name, code,
gian bắt đầu làm việc. Tiền lương của nhân date of birth, time of starting work.
viên được tính khác nhau. Với nhân viên Employee salaries are calculated
dạng biên chế, tiền lương được tính từ Hệ differently. For full-time employees, salary
số lương*Lương cơ bản + phụ cấp. Với is calculated from Salary coefficient*Basic
nhân viên dạng hợp đồng tiền lương được salary + allowance. For contract
tính từ Tiền công theo ngày * số ngày làm employees, wages are calculated from
việc. Xây dựng chương trình quản lý lương Daily Wages * number of working days.
cho cơ quan, gồm các chức năng: Develop a salary management program for
- Thêm, sửa, xóa một nhân viên the agency, including the following
- Tìm kiếm nhân viên theo tên nhân functions:
- Add, edit, delete an employee
2
viên, mã số NV, ngày sinh, thời - Search for employees by employee name,
gian bắt đầu làm việc, loại nhân code, date of birth, start time, employee
viên type
- Tìm kiếm nhân viên có lương tháng - Search for employees whose monthly
lớn hơn 1 giá trị nhập vào salary is greater than an input value
- Tính tổng số lương phải trả cho - Calculate the total salary to be paid to all
nhân viên trong tháng hiện tại. employees in the current month.
2. Quản lý khen thưởng: Một trường đại học Reward management: A university has
có nhiều kiểu cán bộ: cán bộ giảng dạy, many types of staff: teaching staff,
cán bộ nghiên cứu, cán bộ phục vụ. Để xét research staff, service staff. In order to
khen thưởng cán bộ trong 1 năm học, consider and reward staff in a school year,
trường cần lưu trữ các thông tin về số giờ the school needs to store information about
giảng dạy của cán bộ giảng dạy, số bài báo the number of teaching hours of the
nghiên cứu của cán bộ nghiên cứu, số giờ teaching staff, the number of research
phục vụ của cán bộ phục vụ. Cán bộ được articles of the researchers, the number of
khen thưởng nếu có số giờ giảng dạy vượt service hours of the service staff. Officers
120% số giờ giảng dạy chuẩn, hoặc số bài are rewarded if the number of teaching
báo nghiên cứu vượt 2 bài so với số bài hours exceeds 120% of the standard
chuẩn, hoặc số giờ phục vụ vượt 150% số teaching hours, or the number of research
giờ phục vụ chuẩn. Xây dựng chương trình articles exceeds the standard number of
quản lý khen thưởng gồm các chức năng: articles by 2, or the number of service
- Thêm, sửa, xóa một cán bộ hours exceeds 150% of the standard
- Tìm kiếm cán bộ theo tên, mã số, service hours. Building a reward
ngày sinh, kiểu cán bộ management program including the
- Tìm kiếm cán bộ có số giờ giảng following functions:
dạy lớn hơn 1 giá trị nhập vào - Add, edit, delete an officer
- Tìm kiếm cán bộ có số bài báo nhỏ - Search for officers by name, code, date of
hơn 1 giá trị nhập vào birth, type of officer
- Thống kê danh sách cán bộ được - Search for staff whose number of
khen thưởng tại thời điểm hiện tại teaching hours is greater than an input
value
- Search for staff whose number of articles
is less than an input value
- Statistics of the list of cadres who are
rewarded at the present time
3. Quản lý khách sạn: Một khách sạn có các Hotel management: A hotel has different
hạng phòng khác nhau gồm phòng cao cấp, room categories including premium rooms,
phòng tiêu chuẩn. Các phòng có thông tin standard rooms. The rooms have common
chung như số phòng, diện tích (m2), tầng. information such as room number, area
Biết rằng tiền thuê một phòng phụ thuộc (m2), floor number. Know that the rent for
vào loại phòng và vị trí phòng. Phí cho một a room depends on the type of room and
phòng tiêu chuẩn = diện tích phòng x the location of the room. Fee for a standard
100.000đ/ngày. Phí cho thuê một phòng room = room area * 100,000 VND/day.
cao cấp = diện tích phòng x 150.000đ/ngày Fee for renting a premium room = room
+ số tầng của phòng cao cấp * area * 150,000 VND/day + floor number *
500.000đ/ngày. Khi các phòng được thuê 500,000 VND/day. When the rooms are
thì cần đánh dấu trạng thái phòng rented, it is necessary to mark the status of
đang/chưa cho thuê. Xây dựng một hệ the room is / is not rented. Building a room
thống quản lý phòng gồm các chức năng: management system including the
- Thêm, sửa, xóa một phòng trong following functions:
3
khách sạn - Add, edit, delete a room in the hotel
- Tìm kiếm phòng theo diện tích, số - Search rooms by area, number of floors.
tầng. - Search for rooms with rent fee less than
- Tìm kiếm phòng có tiền thuê nhỏ an input value
hơn 1 giá trị nhập vào - Search for premium and standard rooms
- Tìm kiếm các phòng cao cấp và currently being rented.
tiêu chuẩn đang được thuê ở thời - Calculate the total rental fee of the hotel
điểm hiện tại. at the current date.
- Tính tổng tiền cho thuê phòng của
khách sạn tại ngày hiện tại.
4. Quản lý phòng vé: Một phòng vé có chức Ticket office management: A ticket office
năng bán vé máy bay quốc tế và nội địa. with the function of selling international
Mỗi vé máy bay nội địa, quốc tế được bán and domestic air tickets. For each domestic
ra phòng vé được hưởng hoa hồng lần lượt and international air ticket sold, the office
là 5% giá trị vé, 7% giá trị vé + 100.000đ. will receive a commission of 5% of the
Xây dựng hệ thống quản lý phòng vé gồm ticket value, 7% of the ticket value +
các chức năng: 100,000 VND, respectively. Building a
- Thêm, sửa, xóa thông tin của một ticket office management system including
vé máy bay the following functions:
- Tìm kiếm vé máy bay theo thời - Add, edit, delete information of an airline
gian bay, theo nơi đi, nơi đến ticket
- Thống kê các vé máy bay nội địa - Search for flight tickets by flight time, by
có thời gian đi trong một khoảng place of departure, and by destination
thời gian nhập vào - Statistics of domestic air tickets with
- Tính số tiền hoa hồng phòng vé travel time within a period entered
nhận được trong một khoảng thời - Calculate the amount of office
gian nhập vào commission received for a period entered
5. Quản lý kho bãi: Một bãi đỗ xe nhận Warehouse management: A parking lot
trông giữ 2 loại phương tiện là ô tô con và accepts and holds two types of vehicles:
ô tô tải. Tùy theo loại xe mà chi phí trông cars and trucks. Parking fees vary
giữ xe là khác nhau. Với ô tô con, phí depending on the type of vehicle. For cars,
trong giữ hàng tháng là 1.000.000 tháng. the monthly fee is 1,000,000 months.
Phí trông giữ ô tô tải phụ thuộc vào trọng Parking fee for trucks depends on the
tải của ô tô, và tính bằng trọng tải theo Tấn tonnage of the truck, and is calculated by
* 700.000đ/tháng. Nếu các xe này ký hợp tonnage in Tons * 700,000 VND per
đồng trông trên 5 năm thì giảm phí 20% month. If these vehicles sign contracts for
cho xe con, 25% cho xe tải. Xây dựng more than 5 years, the fee will be reduced
chương trình quản lý bãi đỗ gồm các chức by 20% for cars and 25% for trucks.
năng: Building a parking management program
- Thêm, sửa, xóa một hợp đồng trông including the following functions:
giữ xe - Add, edit, delete a parking contract
- Tìm kiếm hợp đồng trông giữ theo - Searching for parking contracts by car
tên chủ xe, biển số xe, loại xe owner's name, license plate, vehicle type
- Tìm kiếm các xe có phí trông giữ - Search for vehicles with a monthly fee
hàng tháng lớn hơn một số nhập greater than an entered number
vào - Calculate the earned cost of parking for a
- Tính chi phí thu được của bãi xe period entered
trong một khoảng thời gian nhập
vào
6. Quản lý học phí sinh viên: Một trường Student tuition management: A school
4
học đào tạo theo hai hình thức, học tín chỉ trains in two forms, learning credits and
và học theo chương trình mẫu. Tùy theo learning according to the model program.
hình thức đào tạo, học phí cho sinh viên là Depending on the type of training, the
khác nhau. Sinh viên học theo tín chỉ có tuition fee for students is different.
học phí hàng năm tính theo số tín chỉ một Students studying by credit have an annual
năm * 250.000đ, sinh viên học theo tuition fee based on the number of credits
chương trình mẫu có học phí một năm in one year * 250,000 VND, students
bằng số học phần của năm * 2.5 * studying under the model program have a
250.000đ + 1.000.000đ phí quản lý. Xây tuition fee of one year equal to the number
dựng hệ thống quản lý học phí sinh viên of modules of the year * 2.5 * 250,000
gồm các chức năng sau: VND + 1,000,000 VND management fee.
- Thêm, sửa, xóa thông tin của một Building a student tuition management
sinh viên system including the following functions:
- Tìm kiếm sinh viên theo tên, mã - Add, edit, delete information of a student
SV, số tín chỉ một năm. - Search students by name, student code,
- Thống kê sinh viên học theo kiểu number of credits per year.
tín chỉ, theo kiểu chương trình mẫu - Statistics of students studying according
tại một thời điểm nhập vào to the type of credit, or model program at a
- Tính học phí thu được từ các sinh time of entry
viên học theo tín chỉ, học theo - Calculate tuition fees collected from
chương trình mẫu trong một năm students who study by credit, or by the
học nhập vào model program in a year of admission
7. Quản lý hóa đơn của một cửa hàng: Một Manage invoices of a store: A store deals
cửa hàng giao dịch hàng hóa gồm hóa đơn with goods including incoming and
nhập và hóa đơn xuất. Trong hóa đơn nhập outgoing invoices. In the import and export
xuất lại có 2 loại nhập xuất nội địa và nhập invoices, there are 2 types of domestic
xuất với nước ngoài. Hóa đơn nội địa phải import and export and foreign import and
đóng thuế cho nhà nước 10% giá trị của export. Domestic invoices must pay tax to
hóa đơn. Hóa đơn ngoài nước có thuế phụ the state 10% of the invoice value. Foreign
thuộc vào nước xuất/nhập (từ 15-20%) giá invoices have tax depending on the country
trị của hóa đơn. Xây dựng hệ thống quản lý of export/import (from 15-20%) of the
hóa đơn của cửa hàng gồm các chức năng: invoice's value. Building a store's invoice
- Thêm, sửa, xóa một hóa đơn cùng management system including the
với các mặt hàng/số lượng/đơn giá following functions:
trong hóa đơn - Add, edit, delete an invoice along with
- Tìm kiếm hóa đơn theo mã hóa the items/quantities/unit prices in the
đơn, loại hóa đơn, mặt hàng trong invoice
hóa đơn - Search invoices by invoice code, invoice
- Tính lợi nhuận của cửa hàng theo type, invoice item
khoảng thời gian nhập vào - Calculate the store's profit according to
the input period
8. Quản lý cán bộ công ty: Một công ty gồm Management of company personnel: A
giám đốc, các trưởng phòng, và các nhân company consists of directors, department
viên. Công thức tính lương cho cán bộ phụ heads, and employees. The formula for
thuộc vào chức vụ của cán bộ đó. Lương calculating salary depends on the position
giám đốc = 1.000.000 * số ngày làm việc. of the officer. Director salary = 1,000,000
Lương trưởng phòng = 500.000* số ngày * number of working days. Head salary =
làm việc + phụ cấp quản lý phòng. Lương 500,000 * number of working days + unit
nhân viên = 200.000* số ngày làm việc + manager allowance. Employee salary =
thưởng theo phòng. Xây dựng hệ thống 200,000 * number of working days + unit
5
quản lý cán bộ của công ty với các chức bonus. Building the company's personnel
năng: management system with the following
- Thêm, sửa, xóa một cán bộ functions:
- Tìm kiếm cán bộ theo tên, hoặc mã, - Add, edit, delete an officer
hoặc chức vụ, hoặc đơn vị - Search for officers by name, or code, or
- Tìm kiếm, hiển thị thông tin cán bộ position, or unit
có lương hàng tháng lớn hơn một - Search, display information of staff
số nhập vào. whose monthly salary is greater than a
- Thống kê danh sách cán bộ và number entered.
lương hàng tháng của họ - Statistics list of staff and their monthly
salary
9. Quản lý nhân viên công ty lập trình: Một Management of programming company
công ty phần mềm có hai loại nhân viên là employees: A software company has two
lập trình viên và Tester. Lương của nhân types of employees, programmers and
viên được tính như sau: với lập trình viên, testers. The employee's salary is calculated
lương hàng tháng được tính bằng lương cơ as follows: for programmers, the monthly
bản + số giờ làm thêm * 200.000đ. Lương salary is calculated as basic salary +
của Tester được tính bằng lương cơ bản + overtime hours * 200,000 VND. Tester's
số lỗi phát hiện được * 20.000đ. Xây dựng salary is calculated by basic salary +
hệ thống quản lý nhân viên gồm các chức number of detected errors * 20,000 VND.
năng sau: Building an employee management system
- Thêm, sửa, xóa một nhân viên including the following functions:
- Tìm kiếm nhân viên theo tên, mã - Add, edit, delete an employee
NV, số điện thoại, thời gian bắt đầu - Search for employees by name, ID, phone
trả lương tại công ty. number, salary, start time at the company.
- Tính lương trung bình của các nhân - Calculate the average salary of the
viên trong công ty tại một thời employees in the company at a time
điểm nhập vào. entered.
- Thống kê các nhân viên có lương - Statistics of employees whose monthly
hàng tháng thấp hơn mức lương salary is lower than the average salary of
trung bình của các nhân viên trong employees in the company.
công ty.
10. Quản lý đơn hàng công ty quảng cáo: Order management advertising agency:
Một công ty quảng cáo chuyên lắp đặt các An advertising company specializes in
bảng hiệu quảng cáo cỡ lớn cho các khách installing large advertising billboard for
hàng. Với mỗi đơn hàng, chi phí lắp đặt customers. For each order, the installation
phụ thuộc vào hình dáng và diện tích của cost depends on the shape and area of the
bảng quảng cáo. Chi phí lắp đặt được tính billboard. Installation cost is calculated by
bằng diện tích bảng * đơn giá lắp đặt 1 m2. table area * installation unit price of 1 m2.
Với các bảng quảng cáo hình tròn và hình With circular and triangular billboards, the
tam giác thì chi phí lắp đặt sẽ tăng thêm installation cost will increase by 500,000
500.000đ một bảng quảng cáo. Xây dựng VND per billboard. Build a company order
một chương trình quản lý đơn hàng của management program, including the
công ty, gồm các chức năng: following functions:
- Thêm, sửa, xóa một đơn hàng - Add, edit, delete an order
- Tìm kiếm đơn hàng theo tên khách - Search for orders by customer name,
hàng, địa chỉ, loại hình dáng bảng address, type of billboard shape.
quảng cáo. - Search for orders with a billboard area
- Tìm kiếm đơn hàng có diện tích larger than 1 input number
bảng quảng cáo lớn hơn 1 số nhập - Statistics of orders with installation costs
6
vào greater than 10 million VND.
- Thống kê các đơn hàng có chi phí
lắp đặt lớn hơn 10 triệu đồng.
11. Quản lý cán bộ một trường học: Một Managing staff of a school: A school
trường học cần quản lý thông tin của cán needs to manage information of staff
bộ gồm giáo viên và nhân viên hành chính. including teachers and administrative staff.
Với mỗi cán bộ sẽ quản lý các thông tin For each officer, information such as full
như họ tên, đơn vị công tác, hệ số lương, name, working unit, salary coefficient,
phụ cấp. Lương của cán bộ phụ thuộc vào allowance will be managed. Staff salaries
dạng cán bộ. Nếu là giáo viên, lương hàng depend on the type of staff. If you are a
tháng được tính bằng hệ số lương*750.000 teacher, your monthly salary is calculated
+ phụ cấp + số tiết dạy * 45.000. Nếu là by the salary coefficient * 750,000 +
nhân viên HC, lương hàng tháng được tính allowance + number of lessons * 45,000. If
bằng hệ số lương * 750.000+ phụ cấp + số you are administrative staff, your monthly
ngày công*200.000. Xây dựng một chương salary is calculated by the salary
trình quản lý lương cho cán bộ gồm các coefficient * 750,000+ allowances +
chức năng sau: number of working days * 200,000.
- Thêm, sửa, xóa một cán bộ Develop a salary management program for
- Tìm kiếm cán bộ theo tên, đơn vị staff including the following functions:
công tác, hệ số lương. - Add, edit, delete an officer
- Thống kê những cán bộ có lương - Search for staff by name, working unit,
lớn hơn 10.000.000/tháng. salary coefficient.
- Tính tổng lương cán bộ mà trường - Statistics of officials whose salary is
phải chi trả trong một khoảng thời greater than 10,000,000/month.
gian nhập vào - Calculate the total salary of the staff that
the school has to pay in a period of time
entered
12. Quản lý cửa hàng đồ điện tử: Một cửa Electronics Store Manager: An
hàng đồ điện tử bán điện thoại di động và electronics store that sells cell phones and
máy tính xách tay. Bên cạnh các thông tin laptops. Besides the general information of
của chung của một sản phẩm như tên, hãng a product such as name, manufacturer,
sản xuất, model, giá nhập/bán, số lượng model, import/sale price, quantity
nhập vào, số lượng bán ra v.v. Các thông imported, quantity sold, etc. Other
tin khác của điện thoại di động được quản managed mobile phone information
lý bao gồm: kích thước màn hình, thời includes: screen size, battery life and
lượng pin và độ phân giải camera. Các camera resolution. Other information of
thông tin khác của máy tính xách tay được the managed laptop includes: CPU, RAM,
quản lý bao gồm: CPU, RAM, dung lượng hard drive space. Build a store
ổ cứng. Xây dựng một hệ thống quản lý management system including the
của hàng gồm các chức năng: following functions:
- Thêm, sửa, xóa một sản phẩm trong - Add, edit, delete a product in the store
cửa hàng - Search for products by product name,
- Tìm kiếm sản phẩm theo tên sản manufacturer. Displays all product
phẩm, hãng sản xuất. Hiển thị tất cả information found.
các thông tin sản phẩm tìm được. - Calculating the sales/profit of the goods
- Tính toán doanh thu/lợi nhuận của at the present time (based on the input/sale
của hàng tại thời điểm hiện tại (dựa price, the quantity entered, the quantity
trên giá nhập/bán, số lượng nhập sold of the products)
vào, số lượng bán ra của các sản
phẩm)
7
13. Quản lý công ty vận chuyển hàng: Một Managing a shipping company: A
công ty vận chuyển hàng nhận vận chuyển company ships goods for customers. There
hàng cho khách. Có hai loại vận chuyển là are two types of shipping as documents
tài liệu và bưu kiện. Thông tin đơn vận and parcels. Shipping order information
chuyển lưu trữ gồm thông tin người gửi, stored includes information about the
người nhận, thời gian gửi, thời gian nhận. sender, recipient, time of sending, and time
Cước phí vận chuyển cho các tài liệu được of receiving. Shipping fee for documents is
tính theo khoảng cách gửi nhận theo km * calculated according to the distance in km
2.000đ/km + 12.000đ. Cước phí vận * 2,000 VND/km + 12,000 VND. Shipping
chuyển các bưu kiện được tính theo charges for parcels are calculated
khoảng cách gửi nhận theo km * according to the distance in km * 2,000
2.000đ/km + trọng lượng bưu kiện theo kg VND/km + parcel weight in kg * 10,000
* 10.000đ. Xây dựng chương trình quản lý VND. Develop a management program
gồm các chức năng: that includes the following functions:
- Thêm, sửa, xóa một đơn vận - Add, edit, delete a shipping order.
chuyển. - Search shipping orders by recipient's
- Tìm kiếm đơn vận chuyển theo địa address.
chỉ người nhận. - Statistics of shipping orders sent to the
- Thống kê các đơn vận chuyển đã destination within the input period.
gửi đến đích trong khoảng thời gian - Calculates the shipping company's profit
nhập vào. on the amount received from shipping
- Tính doanh thu của công ty vận orders during an entry period.
chuyển trên số tiền thu vào từ các
đơn vận chuyển trong một khoảng
thời gian nhập vào.
14. Quản lý hợp đồng bảo hiểm: Một công ty Insurance management: An insurance
môi giới bảo hiểm bán hai loại hợp đồng company sells two types of insurance
bảo hiểm. Mỗi hợp đồng bảo hiểm mức cơ policies. For each basic level insurance
bản bán ra, công ty được giữ lại 10% giá trị policy sold, the company can keep 10% of
hợp đồng, mỗi hợp đồng bảo hiểm mức the policy value, for each advanced level
nâng cao bán ra, công ty được giữ lại 17% insurance policy sold, the company can
giá trị hợp đồng + 1.000.000đ tiền hoa keep 17% of the policy value + VND
hồng. Xây dựng hệ thống quản lý các hợp 1,000,000 rose. Building a management
đồng bảo hiểm của công ty, gồm các chức system for the, including the following
năng: functions:
- Thêm, sửa, xóa thông tin của một - Add, edit, delete information of an
hợp đồng bảo hiểm: tên người mua, insurance policy: name of buyer, name of
tên người thụ hưởng, giá trị hợp beneficiary, contract value, contract term
đồng, thời hạn hợp đồng - Search for insurance policies by contract
- Tìm kiếm hợp đồng bảo hiểm theo term, displaying all information about the
thời hạn hợp đồng, hiển thị toàn bộ policy in the search results
thông tin về hợp đồng trong kết quả - Statistics of insurance policies sold
tìm kiếm during a period entered
- Thống kê các hợp đồng bảo hiểm - Calculate the amount received by the
được bán trong một khoảng thời company from selling insurance, over a
gian nhập vào period entered
- Tính số tiền công ty thu nhận do
bán bảo hiểm, trong một khoảng
thời gian nhập vào
15. Quản lý cửa hàng thuê xe: Một cửa hàng Car rental shop manager: A tourist
8
cho thuê xe máy du lịch. Khi có người đến motorbike rental shop. When someone
thuê thì cần lưu lại hợp đồng thuê gồm các comes to rent, it is necessary to save the
thông tin tên người thuê, số CMT, thuê xe rental contract, including the tenant's name,
nào, thuê trong thời gian nào. Với hợp ID number, which car to rent, and for what
đồng thuê xe máy trong ngày thì giá thuê là time. With a motorbike rental contract for
150.000đ/ngày. Với hợp đồng thuê xe máy the day, the rental price is 150,000
theo tháng thì giá thuê là 3.000.000đ/tháng VND/day. With a monthly motorbike
+ phí bổ sung 1.000.000đ/hợp đồng. Xây rental contract, the rental price is VND
dựng chương trình quản lý bãi đỗ gồm các 3,000,000/month + an additional fee of
chức năng: VND 1,000,000/contract. Building a
- Thêm, sửa, xóa một hợp đồng trông parking management program including
giữ xe the following functions:
- Tìm kiếm hợp đồng trông giữ theo - Add, edit, delete a parking contract
tên chủ xe, biển số xe, loại xe - Searching for parking contracts by car
- Tìm kiếm các hợp đồng có giá trị owner's name, license plate, vehicle type
lớn hơn một số nhập vào - Search for contracts whose value is
- Tính chi phí thu được của bãi xe greater than an entered number
trong một khoảng thời gian nhập - Calculate the earned cost of parking for a
vào period entered
16. Quản lý tốt nghiệp cho sinh viên: Một Graduate management for students: A
trường học đào tạo theo hai hình thức, học training school in two forms, learning
tín chỉ và học theo chương trình mẫu. Đối credits and learning according to the model
với sinh viên học theo dạng tín chỉ, sinh program. For students studying in the form
viên phải hoàn thành các môn học sao cho of credit, students must complete the
đảm bảo đủ số tín chỉ thì mới được phép courses to ensure enough credits to be
tốt nghiệp. Đối với sinh viên học chương allowed to graduate. For students studying
trình mẫu, sinh viên được xét tốt nghiệp in the model program, students will be
nếu điểm trung bình tất cả các môn trong considered for graduation if the average
chương trình cao hơn 5.0/10. Xây dựng hệ score of all subjects in the program is
thống quản lý xét tốt nghiệp cho sinh viên higher than 5.0/10. Building a graduation
gồm các chức năng sau: management system for students, including
- Thêm, sửa, xóa thông tin của một the following functions:
sinh viên - Add, edit, delete information of a student
- Tìm kiếm sinh viên theo tên, mã - Search students by name, student code,
SV, khóa học course
- Thống kê sinh viên học theo kiểu - Statistics of students studying according
tín chỉ, theo kiểu chương trình mẫu to the type of credit, to the model program
tại một thời điểm nhập vào at a time of entry
- Thống kê danh sách các sinh viên - Statistics of the list of students allowed to
được phép tốt nghiệp trong năm graduate in the current academic year
học hiện tại
17. Quản lý thẻ ngân hàng: Một ngân hàng Bank card management: A bank serves
mở phục vụ khách hàng hai thẻ ngân hàng, customers with two bank cards, which are
là loại cơ bản và loại nâng cao. Thông tin basic and advanced. Card information
về thẻ gồm tên khách hàng, số CMT, ngày includes customer name, ID number, card
mở thẻ, số dư trong thẻ. Mỗi thẻ sẽ phải opening date, card balance. Each card will
nộp phí duy trì. Với loại cơ bản, phí duy trì have to pay a maintenance fee. For basic
1 tháng = 0.5% số dư trong thẻ. Với loại type, one-month maintenance fee = 0.5%
nâng cao, phí duy trì 1 tháng = 1% số dư of card balance. With advanced type, one-
thẻ + 20.000đ. Xây dựng hệ thống quản lý month maintenance fee = 1% of card
9
thẻ của ngân hàng gồm các chức năng: balance + 20,000 VND. Building a card
- Thêm, sửa, xóa một thẻ management system of the bank including
- Tìm kiếm thẻ theo tên khách hàng, the following functions:
ngày mở thẻ - Add, edit, delete a tag
- Thống kê danh sách các thẻ có phí - Search card by customer name, card
duy trì 1 tháng lớn hơn 1 số nhập opening date
vào - Statistical list of cards with 1-month
- Tính doanh thu từ phí duy trì thẻ maintenance fee greater than a number
của ngân hàng trong một khoảng entered
thời gian nhập vào - Calculate revenue from the bank's card
maintenance fee for a period entered
18. Quản lý cán bộ bệnh viện: Một bệnh viện Hospital staff management: A hospital
gồm bác sỹ, y tá. Các thông tin chung về consists of doctors and nurses. General
cán bộ gồm Tên, Ngày sinh, số ĐT, đơn vị. information about staff includes Name,
Lương trong tháng của bác sỹ được tính = Date of Birth, Phone number, Unit. The
số ngày làm việc *500.000đ/ngày + số lần doctor's monthly salary is calculated =
tham gia phẫu thuật*2.000.000đ/ca. Lương number of working days *500,000
của y tá = số ngày làm việc * VND/day + number of times of surgery *
200.000đ/ngày + số đêm 2,000,000 VND/shift. Nurse's salary =
trực*500.000đ/đêm. Xây dựng hệ thống number of working days * 200,000
quản lý cán bộ của bệnh viện với các chức VND/day + number of nights on duty *
năng: 500,000 VND/night. Building a hospital
- Thêm, sửa, xóa một cán bộ staff management system with the
- Tìm kiếm cán bộ theo tên, ngày following functions:
sinh, hoặc đơn vị - Add, edit, delete an officer
- Tìm kiếm, hiển thị thông tin cán bộ - Search staff by name, date of birth, or
có lương hàng tháng lớn hơn một unit
số nhập vào. - Search, display information of staff
- Thống kê danh sách cán bộ và whose monthly salary is greater than a
lương hàng tháng của họ number entered.
- Statistics list of staff and their monthly
salary
19. Quản lý giáo viên trong trường học: Một Managing teachers in the school: A
trường học có giáo viên gồm các giáo viên school has teachers consisting of full-time
biên chế và giáo viên mời giảng. Thông tin teachers and invited teachers. General
chung về các giáo viên gồm tên, số ĐT, information about teachers including name,
năm về trường, đơn vị chuyên môn. Lương phone number, year of school, professional
chi trả cho một giáo viên biên chế được unit. The salary paid to a full-time teacher
tính bằng hệ số lương ngạch bậc * is calculated by the salary coefficient of
3.000.000đ/tháng. Lương chi trả cho một grade * 3,000,000 VND/month. The salary
giáo viên mời giảng trong 1 tháng được paid to a teacher invited to teach in a
tính bằng số giờ giảng thực * 500.000đ/giờ month is calculated by the actual number
+ 1.000.000đ/tháng. Xây dựng hệ thống of teaching hours * 500,000 VND/hour +
quản lý giáo viên trong trường gồm các 1,000,000 VND/month. Building a teacher
chức năng: management system in the school includes
- Thêm, sửa, xóa một giáo viên the following functions:
- Tìm kiếm giáo viên theo tên, số - Add, edit, delete a teacher
điện thoại, đơn vị chuyên môn - Search for teachers by name, phone
- Tìm kiếm, hiển thị thông tin các number, professional unit
giáo viên có lương tháng hiện tại - Search, display information of teachers
10
lớn hơn 1 số nhập vào whose current monthly salary is greater
- Thống kê danh sách các giáo viên than an input number
của trường và lương hàng tháng của - Statistics list of school teachers and their
họ monthly salary
20. Quản lý nhân viên công ty bán bảo Employee management of an insurance
hiểm: Một công ty bán bảo hiểm có hai company: An insurance company has two
loại nhân viên: nhân viên biên chế và nhân types of employees: regular employees and
viên thời vụ. Thông tin chung về các nhân seasonal employees. General information
viên gồm có Tên, số CMT, đơn vị, thời about employees includes Name, ID
gian bắt đầu tham gia tại công ty. Với nhân number, unit, time of joining the company.
viên biên chế, lương hàng tháng được tính For full-time employees, the monthly
bằng lương cơ bản*2.000.000đ + số giờ salary is calculated as basic salary *
làm thêm * 200.000đ. Lương của nhân 2,000,000 VND + overtime hours *
viên thời vụ được tính bằng số hợp đồng 200,000 VND. The salary of a seasonal
bảo hiểm bán được * 200.000đ/hợp đồng. employee is calculated by the number of
Xây dựng hệ thống quản lý nhân viên gồm insurance policies sold * 200,000
các chức năng sau: VND/contract. Building an employee
- Thêm, sửa, xóa một nhân viên management system including the
- Tìm kiếm nhân viên theo tên, số following functions:
CMT, thời gian bắt đầu tham gia tại - Add, edit, delete an employee
công ty. - Search for employees by name, ID
- Tính lương trung bình của tất cả number, time of joining at the company.
các nhân viên trong công ty tại một - Calculate the average salary of all
thời điểm nhập vào. employees in the company at a time
- Thống kê các nhân viên và mức entered.
lương tháng hiện tại của họ. - Statistics of employees and their current
monthly salary.
21. Quản lý đơn hàng công ty vận chuyển Cargo company order management: In a
hàng hóa: Một công ty nhận vận chuyển Cargo shipping company, for each
hàng hóa cho khách hàng. Với mỗi đơn shipping order, it is necessary to save
vận chuyển, cần lưu lại thông tin về người information about the recipient, the sender,
nhận, người gửi, địa chỉ nhận, khoảng cách the receiving address, the sending-
gửi-nhận. Chi phí vận chuyển hàng hóa receiving distance. Freight cost by road is
theo đường bộ được tính bằng khoảng calculated by sending-receiving distance *
khoảng cách gửi-nhận * 20.000đ/km + cân 20,000 VND/km + weight of goods *
nặng hàng hóa*5.000đ/kg. Chi phí vận 5,000 VND/kg. Shipping cost by air is
chuyển theo đường hàng không được tính calculated by sending-receiving distance
bằng khoảng cách gửi-nhận *100.000đ/km *100,000 VND/km + weight of goods *
+ cân nặng hàng hóa*100.000đ/kg + phí 100,000 VND/kg + service fee 200,000
dịch vụ 200.000đ/đơn vận chuyển. Xây VND/shipping order. Build a company
dựng một chương trình quản lý đơn hàng order management program, including the
của công ty, gồm các chức năng: following functions:
- Thêm, sửa, xóa một đơn hàng - Add, edit, delete an order
- Tìm kiếm đơn hàng theo tên khách - Search orders by customer name, delivery
hàng, địa chỉ nhận hàng. address.
- Tìm kiếm đơn hàng có chi phí vận - Search for orders with shipping costs
chuyển lớn hơn 1 số nhập vào greater than 1 input number
- Thống kê các đơn hàng và doanh - Statistics of orders and revenue of the
thu của công ty trong tháng hiện company in the current month.
tại.
11
22. Quản lý vé máy bay: Xây dựng một Air ticket management: Build a program
chương trình bán vé máy bay gồm hai loại to sell air tickets including two types of
vé: vé phổ thông và vé thương gia. Thông tickets: economy tickets and business
tin vé máy bay gồm tên người mua, số tickets. Air ticket information includes
CMT, nơi đi, nơi đến, quãng đường bay, buyer's name, ID number, place of
ngày giờ bay, ngày bán vé. Giá vé máy bay departure, destination, flight distance,
phổ thông được tính = quãng đường bay flight date and time, ticket sale date.
*20.000đ/km. Giá vé thương gia = quãng Economy airfare is calculated = flight
đường bay *30.000đ/km + phí thương gia distance *20,000 VND/km. Business fare =
1.000.000đ/vé. Cần thực hiện các chức flight distance * 30,000 VND/km +
năng sau: business fee 1,000,000 VND/ticket. The
- Thêm, sửa, xóa một vé máy bay following functions need to be performed:
- Tìm kiếm vé theo tên người mua, - Add, edit, delete an air ticket
nơi đến, nơi đi, ngày giờ bay. - Search for tickets by buyer's name,
- Thống kê các vé máy bay có giá vé destination, departure place, flight date and
lớn hơn 1 số nhập vào. time.
- Tính tổng doanh thu của hãng từ - Statistics of air tickets with fares greater
việc bán vé máy bay trong một than 1 number entered.
khoảng thời gian nhập vào. - Calculate the airline's total revenue from
the sale of air tickets for a period entered.
23. Quản lý nhân viên một quán ăn: Một Managing staff at a restaurant: A
quán ăn có hai kiểu nhân viên phục vụ. restaurant has two types of waiters: kitchen
Nhân viên bếp và nhân viên bàn. Với mỗi staff and desk staff. With each employee
nhân viên sẽ quản lý các thông tin như họ will manage information such as full name,
tên, số CMT, thời gian bắt đầu làm việc. ID number, starting time of work. An
Lương của nhân viên phụ thuộc vào vị trí. employee's salary depends on the position.
Nếu là nhân viên bếp, lương hàng tháng If you are a kitchen worker, your monthly
được tính bằng hệ số lương*750.000 + salary is calculated by the salary
3.000.000đ/tháng. Nếu là nhân viên bàn, coefficient * 750,000 + 3,000,000
lương hàng tháng được tính bằng số ngày VND/month. If you are a desk worker,
công*200.000đ/ngày. Xây dựng một your monthly salary is calculated by the
chương trình quản lý lương cho nhân viên number of working days * 200,000
gồm các chức năng sau: VND/day. Building a payroll management
- Thêm, sửa, xóa một nhân viên program for employees includes the
- Tìm kiếm nhân viên theo tên, số following functions:
CMT, thời gian bắt đầu làm việc. - Add, edit, delete an employee
- Thống kê những nhân viên có - Search for employees by name, ID
lương lớn hơn 1 số nhập vào. number, start time.
- Tính tổng lương nhân viên mà quán - Statistics of employees whose salary is
phải chi trả trong một khoảng thời greater than 1 input number.
gian nhập vào - Calculate the total employee salary that
the restaurant has to pay in a period of time
input
12