Unit 10: Internet and Technology Reading: Multiple Choice Questions
Unit 10: Internet and Technology Reading: Multiple Choice Questions
1 Xin chào các bạn, lại là thầy ___ đây. Chúng ta UNIT 10: INTERNET AND TECHNOLOGY
lại gặp nhau trong video bài học về kĩ năng
READING: MULTIPLE CHOICE QUESTIONS
Reading và chủ đề của video hôm nay là về
Internet and Technology.
À, vậy là chúng ta cần tìm những từ hoặc cụm Exercise 1: Find words/phrases in the
từ trong bài mà có nghĩa như dưới đây. Ở mỗi article that have these meanings:
câu có thêm gợi ý từ đó nằm ở đoạn nào trong
1. make a short high sound (para.1):
bài giúp chúng ta khoanh vùng từ đó dễ hơn.
2. looking at something without moving
your eyes (para.1):
Vậy làm thế nào để hoàn thành dạng bài này 1
3. make plans (para.1):
cách hiệu quả?
4. try it (para.1):
Thầy sẽ chia sẻ bí kíp sau đây.
5. copy information or a program,
- Đầu tiên bạn cần xác định từ cần tìm thuộc từ
usually over the internet (para. 2):
loại gì: danh từ, động từ hay tính từ. Nếu có
thể, hãy xác định cụ thể hơn là danh từ số ít
hay số nhiều, động từ ở dạng nguyên thể hay
Phương pháp làm bài:
V-ing hay quá khứ.
- Xác định từ cần tìm thuộc từ loại gì: danh
Đây là bước đầu giúp chúng ta loại bớt những
từ, động từ hay tính từ.
từ không phù hợp giúp thu hẹp phạm vi tìm từ
mình cần. Nếu có thể, hãy xác định cụ thể hơn là danh
từ số ít hay số nhiều, động từ ở dạng
- Sau đó cần phải hiểu được định nghĩa trong
nguyên thể hay V-ing hay quá khứ.
câu hỏi để biết được nội dung hay ngữ nghĩa
của từ cần tìm. => loại bớt những từ không phù hợp giúp
thu hẹp phạm vi tìm từ mình cần.
Bước này rất quan trọng vì nếu bạn hiểu sai
nghĩa thì chắc chắn sẽ tìm sai từ. - Hiểu được định nghĩa trong câu hỏi để biết
được nội dung hay ngữ nghĩa của từ cần
- Cuối cùng là quay lại đọc 1 lượt đoạn văn có
tìm.
chứa từ cần tìm và xác định từ có định nghĩa
tương tự trong câu hỏi - Quay lại đọc 1 lượt đoạn văn có chứa từ
cần tìm và xác định từ có định nghĩa tương
tự trong câu hỏi
5 Thầy sẽ làm mẫu câu đầu tiên theo cách thầy 1. make a short high sound (para.1)
vừa đưa ra nhé.
- Từ cần tìm là động từ ở dạng nguyên thể
1. make a short high sound (para.1)
- Định nghĩa: tạo ra âm thanh cao trong thời
- Từ cần tìm là động từ ở dạng nguyên thể gian ngắn
- Định nghĩa: tạo ra âm thanh cao trong thời - Đọc lướt đoạn 1: đáp án là “beep”
gian ngắn
6 Alright, hãy kiếm tra đáp án xem mình có làm Hiện đáp án
đúng hết không nào?
2. staring 3. arrange
Thầy sẽ chữa chi tiết từng câu nhé.
4. give it a go 5. download
GV linh hoạt chữa bài.
7 Dạng bài tiếp theo vô cùng quen thuộc vì đã Chia đôi màn hình, 1 bên bài đọc 1 bên câu
xuất hiện nhiều lần trong các video trước của hỏi
chúng ta.
Exercise 2: Choose the correct answer.
Các bạn đừng quên:
1. Jo believes that most teenagers ______.
- Đọc và gạch chân từ khóa trong câu hỏi và
A. rely on social media too much
các lựa chọn
B. have fun messaging each other
- Xác định vị trí của thông tin cần tìm trong bài
đọc nhờ từ khóa C. worry about how long they spend on
social media
- Đối chiếu thông tin trong bài đọc với thông tin
trong các lựa chọn để chọn ra đáp án đúng D. understood her feelings about social
nhất. media
8 Thầy sẽ làm mẫu câu đầu tiên trước nhé. - Gạch chân từ khóa
1. Jo believes that most teenagers ______. A. rely on social media too much
A. rely on social media too much B. have fun messaging each other
B. have fun messaging each other C. worry about how long they spend on
social media
C. worry about how long they spend on social
media D. understood her feelings about social
media
D. understood her feelings about social
media - Tìm thông tin trong bài
- Tìm thông tin trong bài “nearly all people my age just don’t
understand my decision. If their phone
Nhờ từ khóa về Jo và teenagers, ta có thể
doesn’t beep every two seconds, they get
khoanh vùng thông tin trong đoạn sau
worried. If they’re bored, they pick up their
“nearly all people my age just don’t understand mobile. It’s how they communicate, spend
my decision. If their phone doesn’t beep every free time and have fun.”
two seconds, they get worried. If they’re bored,
Các từ khóa “have fun”, “worry” và
they pick up their mobile. It’s how they
“understand” của các lựa chọn B, C và D đều
communicate, spend free time and have fun.”
xuất hiện trong bài nhưng chỉ là đáp án gây
Từ khóa teenager trong câu hỏi chính là cụm nhiễu vì nội dung không phù hợp.
“people my age” trong bài.
=> đáp án là A.
Các từ khóa “have fun”, “worry” và
“understand” của các lựa chọn B, C và D đều
xuất hiện trong bài nhưng chỉ là đáp án gây Hiện icon làm bài
nhiễu vì nội dung không phù hợp.
Hiện đồng hồ 2 phút
Vậy suy ra đáp án là A.
Ok, bây giờ chúng ta cùng nhau kiểm tra đáp Hiện đáp án
án nào.