Ielts Writing Task 1 Map

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

MAP ( OVERVIEW)

MAPS are becoming a lot more common. The language that we use to describe graphs like
bar charts, tables, line graphs, would not be used to describe maps. We should need to use
new language to describe maps.

MAP LANGUAGE
LANGUAGE OF DIRECTION

In the north: within an area.


Ex: California is in the west of the United States
Phu My Hung is in the south of HCM city.

To the north: to be used for comparison/ outside an area.


Ex: China is to the north of Vietnam.
Cambodia is to the west of Vietnam.
In the southwest
Ex: Florida is in the southwest of the United States.
To the southwest
Ex: The entrance was moved to the southwest of the building.

LANGUAGE OF LOCATION

Be located/situated in.
Ex: The shopping mall was located/situated in the center of city was knocked down to
make way for a new university.
Opposite
Ex: A restaurant has been built on the opposite side of the road where the shop used to be.
Next to
Ex: A new car park has been constructed next to the hotel.
Along
Ex: There was a new sidewalk along the river
Across from
Ex: The park is across from the school.
GRAMMAR

The grammar for Map is quite simple that you should use passive voice in past tense.

VERBS TO DESCRIBE MAP

Buildings: Demolished, knocked down, constructed, built, errected.


Ex: The apartment was demolished.
The school in the south of the city was knocked down/demolished to make way for a
car park.
The building was errected on the bank of the river.
Areas:
Ex: A new residential area was built in place of the park.
A golf course was constructed to the west of the airport.
The park disappeared.
An airport appeared.
Trees: cut down/chopped down, removed, uprooted.
Ex: In the north of the river all trees were cut down/chopped down.
All the trees were removed/ uprooted and replaced by a factory.
Factories/facilities: established, installed, placed, put in
Ex: An airport was established/installed.

Don’t say: A house was installed/established.

Areas and zones:

An urban area= a city


A rural area= a countryside
An industrial area= factory, manufacturing, processing
Residential area= houses

Recreational area & Entertainment area

We use recreational areas to usually talk about things like parks or other green areas that
people do activities.
Enternainment area is actually part of a commercial area. When you go to sing karaoke, or
when you go and watch a film at the theater, you are in the area that the focus is money.
METHOD FOR WRITING MAP

Pick a side of the town. Divide the town into two parts, the north and the south or the east
and the west. Find the way to divide the town.
On the west side of the river, in the north, trees were cut down/chopped down and
replaced by a stadium by 2010. In the south, an apart ment building/complex was
constructed between some private homes and the river.

Looking at/ To the east, a hotel was built/erected in the north. along the river.
(To the) east of this, an industrial area/zone was demolished and replaced by/ made way
for/made way for development of/transform into/converted into a golf course. In the
center/central area, an airport was established. Just to the west of the lake, by 2010, a
residential area was developed after trees were removed.

“To the north of this/next to the railway station, the residential area was transformed into
an industrial area.”

Noted: transformed into and converted into: this means to change something.

We cannot say “the apartment was transformed into the factory.”


We cannot say “the trees were transformed into the airport”, we cannot change a tree into
an airport. Instead, we can say “the trees were chopped down and replaced with the
airport”

We only can use transformed into and converted into when we are talking about an area.

Ex: the park was transformed into the airport (because a park is an area of land).
We can transform a rural area into an urban area.
The neighborhood was transformed completely.
The old houses were rebuilt.
Very few trees remained.
Trees were chopped down/uprooted/cleared/cleared away.
The area was removed, but remained vacant/remained undeveloped.

ARTICLE
We use “a” for new, and “the” for old.

Ex: in the south, the residential area was replaced by a warehouse ( it’s new).
In the north, the residential area was removed to make way for the development of a
stadium ( it’s new).
Don’t say “the left/right side of town”. But it’s ok for you to say “on the left/right side of
the map”
Apartment building= apartment complex
MAP SAMPLE
The maps show changes that took place in Youngsville in New Zealand over a 25 year
period from 1980 to 2005.

Answer:
The maps illustrate the developments which took place in the coastal town of Youngsville
between 1980 and 2005.
Overall, a comparison of two maps reveals a complete transformation from a largely rural
to a mainly urban area.
In the year 1980, the town was a much greener residential area with a large number of trees
and individual houses, but during the next 25 years, the town saw a number of significant
changes. The most noticeable is that all of the trees in the south of the River Alanah were
chopped down, with all the houses along the railway line being demolished to make way
for skyscrapers. Moreover, a new industrial zone with warehouses and factories sprang up
around the school and airport.
In contrast, only a few trees in the north of the river remained. The woodland was cleared
and converted into a golf course, a park, and car parking facilities. Further developments
were the construction of a stadium next to the north-east corner of the lake and the
extension of the railway line from the river running directly to the north. A Marina was
also constructed at the mouth of the river.
( 194 words)
BỐ CỤC BÀI VIẾT
Để viết dạng MAP, chúng ta cũng áp dụng cấu trúc chung cho bài IELTS Writing Task 1,
gồm 4 phần:
1. Introduction
Ở phần này chúng ta cũng làm tương tự những dạng bài khác ở IELTS Writing
– paraphrase lại câu hỏi của đề bằng một câu duy nhất (dùng từ đồng nghĩa hoặc thay
đổi cấu trúc ngữ pháp so với đề).

2. Overview
Phần này nên viết khoảng 2 câu.
 Mô tả những sự thay đổi tổng quát và dễ nhận thấy nhất giữa hai bản đồ. Để
dễ dàng xác định những thay đổi chung, có thể tự trả lời những câu hỏi sau:
Có sự xuất hiện hay mất đi của cơ sở hạ tầng nào không? Có diện tích của
khu vực tăng lên hay bị thu hẹp lại không?
 Nêu ra sự thay đổi lớn nhất giữa hai bản đồ (thường xem xét sự thay đổi có
diện tích lớn nhất hoặc quan trọng nhất). Nêu mục đích của sự thay đổi này
là gì? (có thể viết hoặc không)
3. Body 1
Phần này nên viết 3-4 câu để miêu tả những thay đổi cụ thể trong hai bản đồ.

4. Body 2
Phần này tiếp tục viết 3-4 câu để miêu tả những thay đổi cụ thể trong hai bản đồ.

Một số CÁCH CHIA BỐ CỤC BÀI VIẾT TRONG HAI ĐOẠN BODY

 Cách thứ nhất: chúng ta sẽ viết hai đoạn thân bài tương ứng với hai MAPS.
Ví dụ: trong bài MAPS có hai MAPS ứng với hai thời điểm ở quá khứ và hiện
tại, bạn có thể mô tả những điểm nổi bật của MAP trong quá khứ ở
paragraph 1 và paragraph 2 sẽ mô tả MAP ở hiện tại (chú ý phải viết sự so
sánh và nêu được những sự thay đổi lớn giữa hai thời điểm).
 Cách thứ hai : khi gặp 1 đề MAP, chúng ta sẽ liệt kê hết những điểm khác
nhau giữa hai MAP được cho (nên nhìn từ trái sang phải hoặc trên xuống
dưới để không bỏ sót thông tin nào). Sau khi liệt kê, nếu có quá nhiều điểm
khác nhau, mình sẽ tìm những thông tin giống nhau và có thể gộp ý. Sau đó
sẽ chia đều những sự thay đổi này ra để viết thành hai đoạn thân bài.

Một vài lưu ý đối với dạng bài Map


Về thì:
 Đối với các MAP mô tả sự thay đổi giữa quá khứ và hiện tại: bạn phải dùng
thì quá khứ khi mô tả MAP ở quá khứ, và để mô tả sự thay đổi ở hiện tại, bạn
nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
 Đối với MAP mô tả sự thay đổi giữa hiện tại và tương lai: bạn dùng thì hiện
tại đơn để mô tả MAP ở hiện tại, và dùng thì tương lai đơn hoặc tương lai
gần để mô tả sự thay đổi ở tương lai.
Đối với dạng bài MAP, những sự thay đổi ở đây thường là quá trình nhân tạo, do đó nên
để ý khi nào cần dùng bị động để mô tả.

Hướng dẫn chi tiết các dạng bài Map- SAMPLE ANSWER

“The two maps below show an island, before and after the construction of some
tourist facilities.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and
makecomparisons where relevant.”

1. INTRODUCTION
Nhiệm vụ ở phần này đơn giản làm paraphrase lại đề – nghĩa là viết lại đề theo một cách
diễn đạt khác, bằng cách dùng từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc câu so với đề bài.
Thông thường, mình sẽ viết “Bản đồ được cho thể hiện những sự thay đổi của A (A là đối
tượng chính trong đề bài) trong khoảng thời gian …..”

-> Ở đây chúng ta có một công thức chung có thể tham khảo để không tốn thời gian suy
nghĩ mà vẫn viết được phần này:
“The given maps illustrate/demonstrate/compare/show
the remarkable/significant/considerable changes/transformations of A. (A – đối tượng
chính trong bản đồ) + time (time – thời gian diễn ra sự thay đổi, ví dụ between 2000 and
2010)”
->. Áp dụng vào đề: “The maps demonstrate the significant transformations of an island
before and after being constructed for tourism purpose.”

Lưu ý: Đề mẫu này không đề cập đến thời gian cụ thể nên trong phần introduction nên
không đưa ra mốc thời gian, nhưng đối với những đề MAP có năm cụ thể, chúng ta nhớ
viết đầy đủ vào.

2. OVERVIEW
Mô tả sự thay đổi chung và điểm nổi bật nhất.

Cách viết chung cho dạng này đã được nhắc ở trên, tuy nhiên ở đây chúng ta xem xét ví
dụ một vài câu mẫu mà có thể áp dụng được cho mọi bài MAP

(Lưu ý: ở đây xem như đang mô tả hai MAPS ở quá khứ và hiện tại, nếu đề bài là cho
dạng tương lai thì điều chỉnh thì cho thích hợp).

“Overall/In general, it is obvious that A undergone/experienced/witnessed


a remarkable/significant transformation/development/modernization with
the introduction of B (những sự thay đổi chung giữa hai Maps) over the period.”
Hoặc
“Overall, it is obvious that there are various (hoặc một số cụ thể bao nhiêu sự thay đổi)
transformations in A such as…. (nêu ra những sự thay đổi nổi bật) over the period.”

> Trong câu trên, có thể thêm vào những ví dụ về sự thay đổi chính dễ nhìn thấy trong hai
MAP, hoặc thêm vào mục đích của những sự thay đổi này là gì. Và có thể nói về một chi
tiết quan trọng nào đó trong bản đồ nhưng không thay đổi.

> Áp dụng vào đề: “Overall, it is obvious that the island witnessed a remarkable
development with the introduction of many tourism facilities such as accommodations,
restaurant, reception, whereas all the trees have been preserved over the given period.”
3. BODY 1 VÀ 2
Ở phần này, chúng ta tập trung vào cách dùng từ vựng chỉ sự thay đổi, từ vựng chỉ vị trí
để dễ dàng mô tả các đối tượng và sự thay đổi trong MAPs.

Từ vựng chỉ phương hướng


 East/ West/ South/ North: Đông/ Tây/ Nam/ Bắc
 North East/ South East/ North West/ South West: Đông Bắc/ Đông Nam/
Tây Bắc/ Tây Nam
– Giới từ đi kèm với những từ này có thể là “in”(ví dụ: in the North of something)
hoặc “to” (to the North of something).
Ví dụ:
 The restaurant is in the North of the island.
 The restaurant is to the North of the reception.
-> Vì “restaurant” nằm về phía Bắc và nằm trong “island” nên sẽ dung giới từ “in”, trong
khi đó, “restaurant” nằm ở phía Bắc so với “reception” nên sẽ dùng giới từ “to”.
 Left/ right/ top/ bottom/ middle/ center: trái/ phải/ trên/ dưới/ giữa/ trung
tâm
-> Đối với top/ bottom/ middle/ center: chúng ta dùng giới từ “in”
-> Đối với left/right: chúng ta dùng giới từ “on”hoặc “to”. Để phân biệt cách dùng hai giới
từ này chúng ta có thể hiểu tương tự như cách dùng giới từ chỉ phương hướng Đông/
Tây/ Nam/ Bắc ở trên.
Ví dụ: A nằm về phía bên phải và nằm trong B (A is on the right of B) và A nằm về phía
bên phải của B (A is to the right of B).
 Ngoài ra, cũng cần ôn lại những giới từ chỉ vị trí như on, next to, between,
beside, over, along,… để sử dụng cho phù hợp.
 locate/ situate/ position (động từ): nằm ở
-> Đối với những động từ này, chúng ta thường hay dùng bị động, nghĩa là A nằm ở vị trí
nào đó.
Ví dụ: The reception is located in the centre of the island.

Từ vựng mô tả sự thay đổi


NOTE: (Những từ nào thường hay dùng ở dạng bị động được để ở bị động luôn)

 remain unchanged/ remain the same/ still exist: giữ nguyên không đổi
 be extended/expanded/widen: được mở rộng
 be narrowed: bị thu hẹp
 become smaller/bigger: thu nhỏ hoặc mở rộng
 be moved/relocated + to: bị di chuyển đến nơi khác
 be demolished/destroyed/knocked down: bị phá huỷ
 be demolished/destroyed/knocked down/cleared to make way for
something: bị san bằng để nhường chỗ cho….
 be cut down/ be chopped down: bị chặt, đốn ngã – những động từ này
thường dùng cho cây cối
 appear/disappear: xuất hiện/ biến mất
 be built/constructed/erected: được xây dựng
 be renovated = modernized: được tân trang lại
 be replaced: thay thế
 be set up/ be equipped with: được lắp thêm thiết bị …
Sau khi áp dụng tất cả những từ vựng, mẫu câu đã tổng hợp ở trên, chúng ta có thể viết
thành 1 bài mẫu đơn giản như sau:

“The maps demonstrate the significant transformations of an island before and after
being constructed for tourism purpose.
Overall, it is obvious that the island witnessed a remarkable development with the
introduction of many tourism facilities such as accommodations, restaurant, reception,
whereas all the trees have been preserved over the given period.
Looking at the map in details, there is a reception in the central part of the island, which
is surrounded by a vehicle track linked to a restaurant and a pier. Noticeably, the most
outstanding development of the island has been two new areas of huts to the East and
the West of the reception, which both are connected by footpaths.
A pier has also been built on the South Coast of the island, allowing yachts access to the
resort. Additionally, there has been a new swimming service to the furthest West of the
island through a footpath. Meanwhile, there has been no renovation in the Eastern part of
the island.”

You might also like