Health 3
Health 3
Health 3
enough greens. If this is also a problem for you, try these tips below.
Your child learns about food choices from you, (1) ___________ the best way to encourage your
child to eat vegetables is to let your child see you eating and enjoying them yourself. If your child
sees you and their siblings filling plates with vegies, there is a high (2) __________ he or she will do
the same.
If you praise your child each time they eat or try vegetables, they’ll be more likely to eat
vegetables again. However, do not let praise become the focus. Your aim is to encourage your child
to eat vegetables because your child likes them, not because they want praise. Handing (3)
___________ punishments is also not a good idea. If your child refuses to eat their vegetables, try not to
make a big deal about it and just try again (4) __________ time.
Finally, try to choose vegetables of different shapes, colours, textures and tastes – the more
variety there is, the more likely it is your child will find something (5) __________ they’re interested in
eating.
(Adapted from raisingchildren.net.au)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Food is life. We eat it to grow, stay healthy, and have the energy to do everyday activities.
The food we consume makes all of these things possible.
But not all food is the same. Studies have shown, for example, that children who eat a
nutritious breakfast do better in school than those with a poor diet. The well-fed child is able to pay
attention longer, remember more, and participate more actively in class. Research has also shown
that adults who have a healthy diet perform far better on the job, and they also miss fewer days of
work than those who often eat unhealthy food. Our food choices clearly affect our health and
behaviour, so we must do more than just eat; we must eat well. For many people today, though,
making healthy food choices is not easy.
We are surrounded by information telling us what's good for us and what isn't, but usually
this information is more confusing than helpful. Studies done on eggs are a good example. For
years, research showed a link between eating eggs and high cholesterol. To prevent dangerous
diseases like cancer or heart disease, people were encouraged to limit or completely eliminate eggs
from their diets. However, recent studies now say that they are actually good for you and that most
people can and even should eat one a day. It's hard to know who to believe.
Shopping for food can also be challenging. Many shoppers consider product labels as one of
the important factors that help them decide what to get. Not surprisingly, people are more likely to
buy items with the words "doctorrecommended," "low-fat," or "all-natural" on them. However,
many food labels are often misleading. For instance, because doctors sometimes recommend that
people eat yogurt for their digestion, a yogurt maker might then use the label "doctor-
recommended" so that you buy their product. In reality, though, their specific yogurt isn't preferred
by doctors, but shoppers may think it is because of the food label.
(Adapted from Q: Skills For Success Reading & Writing)
Question 6: What is the passage mainly about?
A. How to avoid unhealthy food when going shopping
B. The great importance of eating well
C. Difficulties in making healthy food choices
D. Why we should not trust research on food
Question 7: Which of the following is NOT mentioned as a research finding in paragraph 2?
A. Children without good diets perform worse at school than those eating a good breakfast.
B. While well-fed children are active in class, those with poor diets do not participate at all.
C. Employees with a healthy diet skip fewer working days than those who don’t.
D. Eating healthily helps adults to significantly improve their work performance.
Question 8: The word “they” in paragraph 3 refers to ___________.
A. studies B. eggs C. diseases D. diets
Question 9: The word “misleading” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
A. unsure B. unclear C. untrue D. unknown
Question 11: Which best serves as the title for the passage?
A. Move Your Body The Right Way
B. Energetic Body, Happy Mind
C. Mind And Movement: An Ancient Connection
D. Step-By-Step Guide To A Stronger Brain
Question 12: The word “sedentary” in paragraph 2 can be best replaced by ___________.
A. dispassionate B. inactive C. unmoved D. indifferent
Question 13: In paragraph 2, what does Williams say about the connection between our body and
emotional state?
A. The body frequently transmits signals to the brain to inform it on how we are feeling.
B. Our mood can have a very significant effect on the functions of our body.
C. Different feelings can be triggered depending on what our body conveys to the brain.
D. The brain naturally creates a sense of happiness whenever we try to move.
Question 14: The word “it” in paragraph 3 refers to __________.
A. brain B. mankind C. movement D. danger
Question 15: The word “dictate” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. compel B. motivate C. enforce D. determine
Question 16: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?
A. In the distant past, the primary function of the brain was to control movement.
B. When you do not move much, your brain functions can gradually degrade.
C. Some forms of exercise can help us feel connected with people around us.
D. When we move to music, our mind can be distracted from negative feelings.
Question 17: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Williams’ book helped disprove that hormones are what make us happy when exercising.
B. If we move too little in our lives, our cognitive ability will become seriously hindered.
C. The emotional benefits of movement are much stronger than those of other activities.
D. Walking and running boosts our physical health but can make us feel disconnected.
Ă n rau rấ t quan trọ ng cho sứ c khỏ e củ a trẻ, nhưng khô ng phả i lú c nà o cũ ng dễ để trẻ ă n đủ rau
xanh. Nếu đâ y cũ ng là vấ n đề củ a bạ n, hã y thử nhữ ng mẹo dướ i đâ y.
Con bạ n họ c từ cá ch mà bạ n lự a chọ n thứ c ă n, (1) vì vậy cách tố t nhấ t để khuyến khích con ă n
rau là để nó nhìn thấ y bạ n tự ă n và thưở ng thứ c rau. Nếu trẻ thấ y bạ n và anh chị em củ a chú ng ă n
rau đầ y đĩa, thì (2) khả năng cao là chú ng sẽ tậ p theo.
Nếu bạ n khen trẻ mỗ i lầ n trẻ ă n hoặc ă n thử rau, khả nă ng cao chú ng sẽ ă n lại rau. Tuy nhiên,
đừ ng chú trọ ng và o khen ngợ i. Mụ c đích củ a bạ n là khuyến khích con bạ n ă n rau vì con bạ n thích
chú ng chứ khô ng phả i vì chú ng muố n khen ngợ i. Đưa (3) ra nhữ ng hình phạ t cũ ng khô ng phả i là
mộ t ý kiến hay. Nếu con bạ n khô ng chịu ă n rau củ a chú ng, hã y cố gắ ng khô ng làm lớ n chuyện đó và
chỉ thử lại và o lầ n (4) khác.
Cuố i cù ng, hã y cố gắ ng chọ n cá c loại rau có hình dạ ng, mà u sắ c, kết cấu và mù i vị khá c nhau -
cà ng có nhiều loạ i, con bạ n cà ng có khả nă ng tìm thấ y (5) thứ mà chú ng thích ă n.
Thứ c ă n là sự số ng. Chú ng ta ă n để tă ng trưở ng, khỏ e mạ nh và có nă ng lượ ng để thự c hiện các
hoạ t độ ng hà ng ngà y. Thự c phẩm chú ng ta tiêu thụ làm cho tấ t cả nhữ ng điều nà y trở nên khả thi.
Nhưng khô ng phải tấ t cả các loạ i thự c phẩ m đều giố ng nhau. Nhưng khô ng phả i tấ t cả các loạ i
thự c phẩ m đều giố ng nhau. Ví dụ , các nghiên cứ u đã chỉ ra rằ ng trẻ em ă n bữ a sá ng đầ y đủ chấ t dinh
dưỡ ng sẽ họ c tố t hơn ở trườ ng so vớ i nhữ ng trẻ có chế độ ă n kém. Trẻ đượ c ă n uố ng đầ y đủ có khả
nă ng chú ý lâ u hơn, ghi nhớ nhiều hơn và tích cự c tham gia và o lớ p họ c hơn. Nghiên cứ u cũ ng chỉ ra
rằ ng nhữ ng ngườ i trưở ng thà nh có chế độ ă n uố ng là nh mạ nh hoà n thà nh cô ng việc tố t hơn nhiều
và họ cũ ng bỏ lỡ ít ngà y là m việc hơn so vớ i nhữ ng ngườ i thườ ng xuyên ă n thứ c ă n khô ng là nh
mạ nh. Sự lự a chọ n thự c phẩ m củ a chú ng ta ả nh hưở ng rõ rà ng đến sứ c khỏ e và hà nh vi củ a chú ng
ta, vì vậ y chú ng ta phả i là m nhiều hơn là chỉ ă n; chú ng ta phải ă n uố ng đầ y đủ . Tuy nhiên, đố i vớ i
nhiều ngườ i ngà y nay, việc lự a chọ n thự c phẩm là nh mạ nh khô ng phải là điều dễ dà ng.
Chú ng ta đượ c bao quanh bở i thô ng tin cho chú ng ta biết điều gì tố t cho chú ng ta và điều gì
khô ng, nhưng thô ng thườ ng thô ng tin nà y khó hiểu hơn là hữ u ích. Các nghiên cứ u đượ c thự c hiện
trên trứ ng là mộ t ví dụ điển hình. Trong nhiều năm, nghiên cứ u đã chỉ ra mố i liên hệ giữ a việc ă n
trứ ng và hà m lượ ng cholesterol cao. Để ngă n ngừ a các bệnh nguy hiểm như ung thư hay bệnh tim,
ta đượ c khuyến khích để hạ n chế hoặc loại bỏ hoà n toà n trứ ng khỏ i chế độ ă n củ a mình. Tuy nhiên,
các nghiên cứ u gầ n đâ y nó i rằ ng chú ng thự c sự tố t cho bạ n và hầ u hết mọ i ngườ i có thể và thậm chí
nên ă n mỗ i ngà y mộ t quả . Thậ t khó để biết phải tin ai.
Mua sắ m đồ ă n cũ ng có thể là mộ t thá ch thứ c. Nhiều ngườ i mua hà ng coi nhã n mác sả n phẩ m là
mộ t trong nhữ ng yếu tố quan trọ ng giú p họ quyết định mua nhữ ng gì. Khô ng có gì ngạ c nhiên khi
mọ i ngườ i có khả nă ng cao mua cá c mặ t hà ng có dò ng chữ "bá c sĩ khuyến nghị", "ít chấ t béo" hoặc
"hoà n toà n tự nhiên" trên đó . Tuy nhiên, nhiều nhã n thự c phẩ m thườ ng dễ gâ y hiểu nhầm. Ví dụ : vì
các bá c sĩ đô i khi khuyên mọ i ngườ i nên ă n sữ a chua để tiêu hó a, nên mộ t nhà sả n xuấ t sữ a chua sau
đó có thể sử dụ ng nhã n "do bác sĩ khuyên dù ng" để bạ n mua sả n phẩ m củ a họ . Tuy nhiên, trên thự c
tế, loạ i sữ a chua cụ thể củ a họ khô ng đượ c các bá c sĩ đề xuấ t, nhưng ngườ i mua hà ng có thể nghĩ
rằ ng đó là do nhã n thự c phẩm.
Vậ n độ ng và tậ p thể dụ c khiến chú ng ta cả m thấ y thoả i mái, nhưng tạ i sao? Câ u trả lờ i đượ c
đưa ra bở i nhà bá o khoa họ c Caroline Williams trong cuố n sá ch “Vậ n độ ng: Chìa khó a giả i mã mố i
liên hệ giữ a Cơ thể và Tâ m trí” đã đi sâ u hơn và o nhữ ng yếu tố quan trọ ng như sự tiết ra hormone
và đồ ng thờ i nhấ n mạ nh rằ ng cơ thể và tâm trí ta luô n đượ c kết nố i theo nhữ ng cá ch mà ta khô ng
thể nhậ n ra.
Williams giả i thích rằ ng cơ thể chú ng ta khô ng ngừ ng xử lý cá c tín hiệu từ thế giớ i bên ngoà i.
Cù ng lú c đó , nó gử i tín hiệu đễn nã o về trạ ng thái củ a cơ thể chú ng ta. Và mặc dù chú ng ta có thể
khô ng nhậ n ra điều đó , nhưng tâ m trạ ng và cả m xú c củ a chú ng ta có liên quan rấ t nhiều đến cá ch cơ
thể chú ng ta đang vậ n độ ng. Nếu cơ thể củ a chú ng ta truyền thô ng tin đến nã o rằ ng chú ng ta ít vậ n
độ ng, điều nà y có thể tạ o ra cảm giá c như trầ m cả m hoặc lo lắ ng, bấ t an hoặc khô ng chắ c chắ n.
Ngượ c lại, mộ t lố i số ng vậ n độ ng nhiều hơn có thể tạ o ra nhữ ng thay đổ i tích cự c, khi đượ c truyền
đến nã o, chú ng ta sẽ cảm thấ y hạ nh phú c, tự tin và tích cự c.
Cũ ng theo Williams, bộ nã o củ a chú ng ta tiến hó a mộ t phầ n để giú p chú ng ta di chuyển, và đố i
vớ i loà i ngườ i trong thờ i cổ đạ i, chuyển độ ng có nghĩa là khả nă ng chạ y trố n khỏ i nguy hiểm và tìm
kiếm thứ c ă n. Do đó , khi nã o bộ khô ng có gì để giám sá t thì chú ng ta sẽ phải chịu ả nh hưở ng. Trên
thự c tế, nã o bộ củ a chú ng ta giảm dung lượ ng khi chú ng ta di chuyển ít hơn, từ từ loạ i bỏ cá c tế bà o
từ cá c vù ng nã o như hồ i hải mã - trung tâ m hình thà nh trí nhớ . Trong khi đó , nhữ ng lợ i ích về mặ t
cảm xú c củ a việc di chuyển đã đượ c ghi chép lạ i rấ t rõ rà ng. Ví dụ , rèn luyện sứ c mạ nh có thể nâ ng
cao lò ng tự trọ ng củ a chú ng ta, giảm trầ m cả m và lo lắ ng, đồ ng thờ i khiến chú ng ta cả m thấ y có khả
nă ng đố i mặ t vớ i nhữ ng thá ch thứ c về mặ t cảm xú c hơn. Nó i cá ch khác, sứ c mạ nh cơ bắ p củ a chú ng
ta có thể quyết định sứ c mạ nh và sự tự tin củ a chú ng ta đố i vớ i thế giớ i.
Trong cuố n sách củ a mình, Williams đưa ra mộ t số ý tưở ng cho nhiều cách di chuyển khá c nhau
có cá c lợ i ích khá c nhau về thể chấ t, tinh thầ n và nhậ n thứ c. Ngoà i việc rèn luyện sứ c mạ nh, đi bộ và
chạ y bộ , chú ng ta có thể thử Tai Chi và tậ p thể dụ c nhó m để khai thá c cảm giác kết nố i vớ i ngườ i
khá c. Chuyển sang âm nhạ c cũ ng có thể tạ o ra cảm giác kết nố i đó và giú p ta bị chìm đắm trong nhịp
điệu và thoá t khỏ i sự tiêu cự c.
Vớ i tấ t cả nhữ ng lợ i thế nà y trong tâ m trí, có lẽ chú ng ta nên bắ t đầ u di chuyển nhiều hơn,
khô ng phả i để đố t chá y calo hoặ c tậ p cơ, mà chỉ bở i vì ta cả m thấ y thoả i má i khi cơ thể củ a ta đượ c
làm nhữ ng gì mà nó cầ n phả i làm.