Gerund and Infinitive

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Gerund and Infinitives

tiếng anh, gerund được thành lập bằng cách thêm đuôi ing vào sau động từ.
Vị trí:
+Đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ
Vd: Learning English is very interesting.
+Đứng sau giới từ
Vd: I am fond of listening to music.
-Một số động từ thường đòi hỏi sau chúng bởi Ving:
admit, avoid, deny, love, like, dislike, hate, enjoy, fancy, stop, suggest, mind, practise, postpone, delay, give up,
carry on, go on , keep on, put off, recommend, finish, start, consider, appreciate, can't stand, can't help, miss,
keep….
-Lưu ý với một số động từ : feel, hear, notice, see, watch, overhear
Vd: I saw the robber break into her house.
( Nhìn thấy toàn bộ quá trình)
I saw the robber breaking into her house.
( Chỉ nhìn lướt qua, thấy được một phần)
-Một số động từ sau nó là " to+ V":
afford, agree, appear, arrange, attempt, choose, come, decide, demand, deserve, expect, help, hesitate, hope,
learn, manage, need, offer, prepare, promised refuse, seem, tend, volunteer, want…
Bài tập: Hoàn thành các câu sau, chia đúng các động từ trong ngoặc
1.He won't go by plane. He is afraid of ( fly) ________
2. Paris is always worth ( travel) ______ to.
3. Do you mind (close) ________ the window?
4. I (suggest) _____ go to the cinema this weekend.
5. He is very interested in (study) ______ English.
6. I wanted (go)_____ alone but she insisted on ( go) _____ with me.
7. (Fish) ______ is not allowed in this area.
8. (Do) _______ exercise every morning is very good for your health.
9. I couldn't help (cry) _____ when I saw the bride in the beautiful dress.
10. I enjoy (be) ______ alone. I never feel lonely.
11. When I was small, I used to dream of (become) ______ a princess.
12. We decided (buy) ______ a new car.
13. I look forward to ( hear) _____ from you soon.
14. Stop( make) ____ noise, I'm studying.
15. He advised me (not spend) ______ so much money.
16. I'm sorry I forgot (buy)_____ eggs.
17. The boys refused (play)_____ football after school.
18. She managed (have)______ a scholarship from Cambridge university.
19. I promise ( do)______ all my homework before going to bed.
20. He can't give up (smoke)______
21. Please don't hesitate (contact)______ me if you require further information.
22. Remember (do)_______ all the housework this morning.
23. I regret (inform)________ you that the hotel is full.
24. The teacher let the class (leave) ______early.
25. My sister advised me (tell)_______ her the truth.
26. I fancy (see)_______ a film tonight.
27. Peter considered (move)________ to new York.
28. He admitted (cheat)______ on the test.
29. He offered (drive)_______ us to the supermarket.
30. Do you want (come)______ with us to the cinema?
31. He tries (stop)______ (smoke)______ , but he can't.
32. The rain prevented us from ( play) ________ football.
33. I am used to (get)_______ up early in the morning.
34. He went on (speak) _______ although none was paying attention.
35. John forgot (turn)________ off the lights when he went to bed.
36. I really enjoy (stay)____ at home and (watch)______ TV.
37. (Get)______ enough sleep is very important for your health.
38. (Smoke)_______ is not allowed inside this building.
39. (Walk)______ along the beach is a great way to relax.
40. I hope (study)_______ better on the next school year.
41. Can you (afford) ______ to buy that car?
42. Don't forget (send)_____ me a letter.
43. We started early so as to avoid (get)______ traffic jam.
44. You should practise (speak)_______ English every day.
45. Mr James agreed (sign)____ the contract with our company.
46. The teacher caught us (cheat)______ during the test.
47. I can't help (feel)_______ I've forgotten something.
48. My sister started (work)______ as a teacher in 1999.
49. Can you teach me how (do)_______ this exercise?
50. We've arranged (meet)_____ Lan at the restaurant at night.

II. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU V infinitie


1, Khái niệm
V-infinities hay còn gọi là động từ nguyên mẫu, động từ nguyên thể.
Có hai loại động từ nguyên mẫu là
– Thứ nhất với dạng từ gốc của động từ và đi trước là to. (to infinitives)
– Thứ hai là dạng không có to (Bare infinitives).
Ở đây người ta hay gọi động từ nguyên mẫu ám chỉ có to, nếu không có to người ta sẽ nói rõ là không có to.
2. Cách sử dụng động từ nguyên thể
a. Sử dụng như Tân ngữ của động từ, tính từ
Khi sử dụng động từ nguyên thể làm tân ngữ thì nó đứng sau động từ, tính từ.
– I wanted to make sure that my grammar was as good as it could be.
– I decided to study abroad, but my parents are refusing to pay.
b. Làm chủ ngữ trong câu
– To help me like this was very kind.
– To get involved in charity work is a very noble cause.
Câu này tương tự với
– Helping me like this was very kind.
– Getting involved in charity work is a very noble cause.
Nên thường người ta hay dùng Genround hơn cho trường hợp chủ ngữ.
c. Làm bổ ngữ cho động từ:
The best new for you today is you have a new bike (Tin vui nhất hôm nay của bạn là bạn có một chiếc xe đạp
mới)
d. Dùng để nói về yêu cầu, mục đích
Trường hợp này sử dụng để nói về việc một hành động có mục đích như thế nào. Sử dụng động từ nguyên thể
để thay thế In order to.
– In order to improve my IELTS score, I joined a writing class in a college in my home town.
– To improve my IELTS score, I joined a writing class in a college in my home town.
e. Sử dụng với cụm từ bắt đầu với It – It+be+infinitive
It is impossible to be perfect in a short time.
(Adjective + Infinitive)
It could be a mistake to leave my job.
(Noun + Infinitive)
f. Đi kèm với động từ Take (it + take + noun + infinitive)
It took me five hours to reach the destination.
It takes a lot of concentration to read this book.
g. Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why)
E.g: I don’t know what I to do In this case.
h. Dùng sau một số động từ, danh từ
Đây là phần cần chú ý, tương tự với danh động từ, động từ nguyên thể cũng được sử dụng đi theo các động từ
chính.
Danh sách các động từ mà theo sau là động từ nguyên thể: (chép trong vở của chị)

You might also like