Đề Minh Họa 2020 Số 35 - GV Trang Anh - Moon.vn
Đề Minh Họa 2020 Số 35 - GV Trang Anh - Moon.vn
Đề Minh Họa 2020 Số 35 - GV Trang Anh - Moon.vn
Trang 4
Đáp án
1C 2A 3B 4A 5D 6A 7A 8C 9D 10 B
11 C 12 A 13 C 14 D 15 B 16 A 17 C 18 B 19 C 20 C
21 D 22 A 23 B 24 A 25 C 26 D 27 A 28 D 29 B 30 C
31 B 32 A 33 D 34 D 35 C 36 D 37 D 38 B 39 A 40 C
41 D 42 C 43 A 44 C 45 D 46 B 47 D 48 D 49 C 50 D
Trang 11
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology.
Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more
switched-on and more tech literate than older age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị phục kích từ
tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất
quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn
các thế hệ lớn tuổi.) Như vậy, đoạn văn đang đề cập về khoảng cách thế hệ công nghệ.
Câu 37: Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. cửa sổ
B. phương tiện truyền thông
C. xã hội
D. công nghệ
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công nghệ được nhắc tới trước đó.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology.
Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more
switched-on and more tech literate than older age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị phục kích từ
tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất
quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn
các thế hệ lớn tuổi.)
Câu 38: Đáp án B
Theo đoạn 2, đặc tính công nghệ của thế hệ Y là gì?
A. Họ do dự khi thảo luận về công nghệ
B. Họ phụ thuộc vào điện thoại thông minh trong hầu hết mọi hoạt động
C. Họ lạc quan về lợi ích của công nghệ đối với xã hội
D. Họ không biết gì về lời khuyên của những người lớn tuổi về công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls, whereas for younger
generations, a phone is their digital window to the world. Phones are used for social media, going online, texting,
emailing, playing games, listening to music, and recording and watching videos. (Về hành vi công nghệ, các thế hệ lớn
tuổi có xu hướng sử dụng điện thoại chủ yếu để gọi điện, trong khi đối với thế hệ trẻ, điện thoại là cửa sổ kỹ thuật số
của họ với thế giới. Điện thoại được sử dụng cho phương tiện truyền thông xã hội, lên mạng, nhắn tin, gửi email, chơi
trò chơi, nghe nhạc và ghi âm và xem video.)
Câu 39: Đáp án A
Từ “downtime” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. thời gian rảnh
B. sự không hoạt động
C. sự đình chỉ
D. ở lại
Từ downtime (thời gian rảnh) = spare time
Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent on these
activities by the average UK adult. (Hơn nữa, độ tuổi 16-24 dành 30% thời gian rảnh xem TV hoặc video, so với 40%
thời gian dành cho các hoạt động này của người trưởng thành ở vương quốc Anh.)
Câu 40: Đáp án C
Theo đoạn 4, phát biểu nào đúng về sự khác nhau các thế hệ và khoảng cách của họ?
A. Những người sinh ra vào thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh sẵn sàng xếp hàng qua đêm để mua một thiết bị di động hiện
đại
B. Thế hệ Y và Z đã quen với việc tiếp xúc trực tiếp hơn là nhắn tin
C. iPhone và các thiết bị di động khác là một phần cần thiết trong cuộc sống của những người trẻ tuổi
D. Các thế hệ trẻ thích các thiết bị công nghệ lớn hơn các thiết bị cầm tay
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Trang 12
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral part of their
existence, (Luôn luôn xếp hàng đợi những sản phẩm công nghệ hot nhất, thế hệ trẻ xem công nghệ là một phần không
thể thiếu một phần của sự tồn tại của họ,)
Câu 41: Đáp án D
Từ “embrace” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với .
A. từ chối
B. bao gồm
C. ôm
D. chấp nhận
Từ đồng nghĩa embrace (nắm bắt) = adopt
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the latest apps,
games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in
the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Y và Z sẽ nhanh chóng cập nhật
các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt
công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Câu 42: Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Những người trẻ tuổi luôn biết nhiều về công nghệ hơn thế hệ lớn tuổi
B. Độ cứng kỹ thuật số giảm theo tuổi là một sự hiểu lầm lớn do phương tiện truyền thông
C. Thế hệ người dùng được sinh ra ảnh hưởng đến sự lựa chọn của họ về kích thước của các thiết bị công nghệ
D. Netflix là một trong những dịch vụ phát trực tuyến được thế hệ Y ưa thích
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer smaller screens sizes, opting
for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and technology newbies - the Boomers, are going bigger,
owning more desktops and tablets. (Kích thước cũng là vấn đề phụ thuộc nhiều vào thập kỷ sinh con của bạn. Thế hệ
trẻ thích kích thước màn hình nhỏ hơn, lựa chọn một chiếc điện thoại thông minh là cách tiếp cận công nghệ của họ,
trong khi thế hệ X và người mới sử dụng công nghệ - Boomers, sẽ lớn hơn, sở hữu nhiều máy tính để bàn và máy tính
bảng hơn.)
Câu 43: Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Có sự chênh lệch lớn về thái độ đối với công nghệ giữa các nhóm tuổi khác nhau
B. Sự khác biệt về kiến thức kỹ thuật số và khả năng giữa các thế hệ là không đáng kể
C. Các vấn đề về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc có thể dẫn đến căng thẳng tại nơi làm việc và cản trở
hợp tácnhóm
D. Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của từng học sinh là điều cần thiết
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the latest apps,
games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in
the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Yvà Z sẽ nhanh chóng cập nhật
các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt
công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Câu 44: Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
Needn’t have + Vp2: lẽ ra không cần làm nhưng đã làm
Shouldn’t have + Vp2: lẽ ra không nên làm gì
Can’t have + Vp2: không thể đã làm gì
Mustn’t have + Vp3 → không có cấu trúc này
Ta có: Must have + Vp2: chắc hẳn là đã làm gì
Đề bài: Đó không thể là cô ấy người mà bạn gặp trong văn phòng của cô ấy và hôm thứ sáu vừa rồi đâu bởi vì cô ấy
đã đi khỏi thành phố hai tuần rồi.
= C. Bạn không thể là đã nhìn thấy cô ấy trong văn phòng của cổ vào thứ sáu vừa rồi được vì; cô ấy đã ra khỏi thành
phố trong hai tuần rồi.
Câu 45: Đáp án D
Trang 13
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc, khi động từ thường thuật ở dạng thì hiện tại đơn (maintains) thì ta không được lùi thì, chỉ thay đổi
ngôi/tân ngữ (nếu cần). Do đó, ta loại phương án A, B, C.
Đề bài: “Mọi người đã đối xử với tôi một cách không công bằng” cô ấy đã nói.
= D. Cô ấy cứ khăng khăng cho rằng cô ấy đã bị đối xử một cách không công bằng.
Câu 46: Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Công thức:
Câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had + (not) + Vp2, S2 + would/could/might + have + Vp2
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + Vp2, S + would/should/might have + Vp2
Đề bài: Anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, vì vậy anh ấy không thể sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
= B. Nếu không phải vì anh ấy đang làm việc ở nước ngoài thì anh ấy sẽ sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be willing to do sth: sẵn sàng làm gì (để giúp đỡ ai)
Câu 47: Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Bạn có dự định về sum họp gia đình vào lễ Giáng sinh không?”
- Y: “_________________________________”
Xét các đáp án:
A. As a matter of fact, I don’t mind it at all: thực ra thì, tôi không bận tâm việc đó chút nào.
B. I do. I’ve been excited about it now: Tôi có chứ. Tôi đã rất háo hức về điều đó ngay bây giờ.
C. However. My parents and I are going to take: Tuy nhiên. Cha mẹ tôi và tôi đang sắp sửa lấy.
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too: Dĩ nhiên rồi. Tất cả các chú dì của tôi cũng
đem theo con cái về nữa.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take sb along: dắt ai theo cùng
Câu 48: Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Có chuyện gì vậy, Harry?”
- Y: “____________________”
Xét các đáp án:
A. No problem: không có gì đâu.
B. No trouble at all: không có vấn đề gì cả.
C. Thank you for asking me about it: cảm ơn vì đã hỏi tôi về điều đó.
D. I can’t remember where I left my glasses: tôi không thể nhớ nơi mà tôi để cái kính của mình.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Thank sb for sth: cảm ơn ai vì điều gì
Câu 49: Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Công thức:
Either…or: được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (.....hoặc…..) Neither....nor: được dùng để nối hai ý
phủ định (...không…..cũng không) Not only...but also: được sử dụng bổ sung cho nhau (không những...mà còn…) Not
only….but…..as well (dạng biến thể của Not only...but also): không những...mà còn
Cấu trúc Not only….but also/Not only….but….as well:
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V(chia theo câu gốc)
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + V(chia theo câu gốc) + as well
Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy sáng tác những bài hát tuyệt vời.
= C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn sáng tác những bài hát tuyệt vời.
Câu 50: Đáp án D
Kiến thức về câu đề nghị, gợi ý
Trang 14
Theo quy tắc:
S + suggest + that + S + V0
S + suggest + Ving
Đề bài: Sao không làm xong hết các bài tập này trước khi chơi trò chơi nhỉ?
= D. Tôi đề nghị chơi trò chơi sau khi đã hoàn thành hết bài tập.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
How about + Ving?: vậy còn làm việc gì thì sao?
Have sth + Vp2: cái gì được làm (cấu trúc nhờ vả)
Trang 15