Unit 3 - Compound Word Formation 1
Unit 3 - Compound Word Formation 1
FORMATION (1)
PART 1: INTRODUCTORY NOTES
Compound adjectives
Compound adjective is an adjective that contains two or more words often joined
by a hyphen.
There are many types of compound adjectives, categorized by the parts of speech
of the first element:
ADVERB
ADJECTIVES
NOUN
PART 2: PRACTICE
English Vietnamese
1 Business-like manner/tone Tác phong doanh nhân
2 Park-like environment Không khí dễ chịu như trong công
viên
3 Pig-like animal Một loài vật giống lợn
4 Life-like robot Một rô-bốt giống người thật
5 Saint-like image Hình ảnh được thần thánh hóa
6 Flu- like symptoms Có biểu hiện bệnh cúm
7 Submit- like Một hội nghị cỡ thượng đỉnh
8 vice-like Rất chặt
9 like-minded cùng một mục đích, có ý kiến giống
nhau;
10 waif-like gầy yếu
= Các bức ảnh cũng chỉ đơn thuần là một nỗ lực để quảng bá hình ảnh được
thần thánh hóa của tổng thống bằng các phương tiện tuyên truyền nổi tiếng.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………
………………………………………………………………………………
………
2. China’s fight against swine flu begins at its ports and airports, where
incoming passengers fill out forms asking if they have any flu-like
symptoms.
………………………………………………………………………………
………
……Cuộc chiến chống dịch cúm lợn (cúm H1N1) của Trung Quốc bắt đầu
tại các cảng và sân bay của nước này, nơi hành khách đến điền vào tờ khai
xem họ có bất kỳ triệu chứng nào giống như bệnh cúm không.
………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………
………
3. Japanese scientists have unveiled a life-like female walking robot at
Tsukuba City, north east of Tokyo. The robot named HRP-4C, has 30
motors in its body that allow it to walk and move its arms as well as eight
motors on its face to create expression like anger and surprise. She will also
make a special appearance in a Tokyo fashion show and will go on sale for
around $200,000.
………………………………………………………………………………
…………Các nhà khoa học Nhật Bản vừa công bố một robot nữ giống
người thật tại thành phố Tsukuba, phía đông bắc Tokyo. Robot, được đặt tên
là HRP-4C, có 30 mô-tơ trong cơ thể cho phép nó đi lại và cử động cánh tay
cũng như tám mô-tơ trên khuôn mặt để tạo ra các biểu cảm như tức giận và
ngạc nhiên. Cô ấy cũng sẽ xuất hiện đặc biệt trong một buổi trình diễn thời
trang ở Tokyo và sẽ được bán với giá khoảng 200.000 USD.
………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………
………
4. Một hội nghị cỡ thượng đỉnh về môi trường đã nhóm họp ở Rio de Janeiro,
Brazil, với sự tham gia của các nguyên thủ quốc gia của nhiều nước trên thế
giới.
………………………………………………………………………………
……………An environmental conference with a summit-like size was held
in Rio de Janeiro, Brazil, with the participation of heads of state from many
countries around the world.
………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………
………
5. Nhiều người có biểu hiện của bệnh cúm, trong đó có những học sinh quốc
tịch Anh, đã được đưa vào viện để kiểm tra kỹ hơn và sẽ bị bệnh viện giữ lại
nếu họ phản ứng dương tính với Corona Covid-19.
6. = Many people with flu-like symptoms, including British students, have
been admitted to the hospital for the further testing and will be kept in the
hospital if they test positive for the swine flu.
7. Ca trù (còn gọi là hát ả đào) là một loại hình âm nhạc thính phòng có nguồn
gốc từ miền bắc Việt Nam. Ca trù thịnh hành từ thế kỷ 15, từng là một loại
ca trong cung đình và được giới quý tộc và trí thức yêu thích. Có thể nói, ca
trù là một sự phối hợp nhuần nhuyễn và đỉnh cao giữa thi ca và âm nhạc.
Trong lịch sử, hình thức nghệ thuật này thường được so sánh với loại hình
giải trí kiểu geisha của Nhật bản.
………………………………………………………………………………
……………Ca Tru (also known as a dao singing) is a type of chamber
music that originated in northern Vietnam. Ca Tru has been in vogue since
the 15th century, used to be a type of song in the royal court and was loved
by the nobility and intellectuals. It can be said that ca trù is a smooth and
top-notch combination of poetry and music. Historically, this art form has
often been compared to Japanese geisha-like style entertainment.
………………………………………………………………………………
…
………………………………………………………………………………
………
English Vietnamese
1 Earthquake-prone Những khu vực dễ bị động đất
areas
2 Pirate-prone waters Những hải phận dễ gặp cướp biển
3 Strike-prone industries Những ngành công nghiệp thường xảy ra bãi
công
4 Accident-prone roads Đoạn đường thường xảy ra tai nạn
5 Fire-prone area Khu vực dễ xảy ra hỏa hoạn
6
7
8
9
10
“Dễ mắc lỗi lầm mới là con người “,” tất cả con người đều dễ mắc lỗi” và “
không ai là không phạm phải sai lầm” là ba câu nói thể hiện mệnh đề.
3. According to a report from the Consumer Product Safety Commission
(CPSC), basketball and cycling are the most injury-prone sports, a new
report shows. Football and volleyball are close behind in sports injuries. One
startling fact is that women and girls are two to eight times more likely to
have knee injuries – such as torn or sprained ligaments. But the report also
suggests that many sports injuries can be prevented by knowing and playing
be the game rules, being physically fit, and wearing protective gear.
……Theo một báo cáo mới nhất từ dot U y ban An toàn Sản phẩm Tiêu
dùng (CPSC) có thấy: bóng rổ và đạp xe là những môn thể thao dễ gây chấn
thương nhất. Bóng đá và bóng chuyền xếp sau trong việc gây các chấn
thương thể thao. Một thực tế đáng ngạc nhiên là phụ nữ và trẻ em gái có
nguy cơ bị chấn thương đầu gối cao gấp 2 đến 8 lần - chẳng hạn như dây
chằng bị rách hoặc bong gân. Nhưng báo cáo cũng cho thấy rằng nhiều chấn
thương thể thao có thể được ngăn ngừa bằng cách hiểu và chơi đúng luật
chơi, đủ sức khỏe và mặc đồ bảo hộ.
4. Nhiều người cho rằng cuộc sống hiện đại làm cho chúng ta ngày càng yếu và
dễ mắc các loại bênh.
=Many people believe that mordern life makes us weaker and more disease-
prone.
5. Theo Cơ quan Hàng hải quốc tế (IMB), Philippines đứng thứ 10 trên thế
giới về các vùng biển dễ bị cướp biển tấn công.
= According to the International maritime authority (IMB),the Philippinges
ranks 10 th in the world in term of pirate -prone waters
6. Khu Di sản Thế giới này cần được bảo vệ khẩn cấp bởi nó nằm trong một
trong những khu vực dễ xảy ra cháy nhất của thành phố.
=.This World Heritage site is in urgent need of protection as it iss located in
one of the city’s most fire-prone areas
English Vietnamese
1 Error-free essay Một bài luận không có lỗi
2 Duty-free goods Hàng hóa được miến thuế
3 Care-free person Người vô ưu
4 Stress-free life Cuộc sống không căng thẳng
5 Rent-free housing Chỗ ở không mất tiền thuê
6
7
8
9
10
1. “Fifteen Grand Slam titles is quite a number and it shows how consistent
and injury-free I’ve been,” said Roger Federer.
= – Roger Federer nói: “Mười lăm danh hiệu Grand Slam là một con số khá
lớn và nó cho thấy tôi đã ổn định và không bị chấn thương như thế nào".
2. Having a meat-free day every week is a simple way to help slow climate
change and start making a real difference in the world. The more people who
join in, the more difference we can make.
= → Mỗi tuần có một ngày không ăn thịt là một cách đơn giản để giúp làm
chậm biến đổi khí hậu và bắt đầu tạo ra sự khác biệt thực sự trên thế giới.
Càng nhiều người tham gia, chúng ta càng có thể tạo ra nhiều sự khác biệt.
4. Với tâm lý thoải mái, đội bóng xứ Thanh đã xuất sắc giành chiến thắng 4-3
trước SHB Đà Nẵng.
→ Being psychology-free, the Thanh team excellently won 4 -3 against
SHB Da Nang.
5. Một ngày Chủ nhật nghỉ ngơi hoàn toàn là một trong những nguyên tắc
cơ bản của Mô hình Xã hội Châu Âu và là một phần của Di sản Văn hóa
Châu Âu.
- A completely work-free/ca -free Sunday is one of basic principles of
European Social Model and part of the European Cultural Heritage.
6. Một cuộc điều tra của tạp chí Kinh tế Viễn Đông quý 2 năm 2003 cho biết
giá hàng hóa trong các trong các cửa hàng miễn thuế ở 5 sân bay quốc tế
lớn tại châu Á (Bangkok, Hongkong, Tokyo, Singapore và Kuala Lumpur)
đều rẻ hơn (từ 5-15%) so với giá bán trong các cửa hàng ngoài phố lớn.
English Vietnamese
1 fibre-rich diet Khẩu phần ăn giàu chất xơ
2 Calcium-rich food Thức ăn giàu can-xi
3 Potentially hydrocarbon-rich Các quần đảo có tiềm năng giàu hydro
archipelagoes cácbon
4 Oil-rich country Đất nước nhiều dầu mỏ
5 Nutrient-rich soil Đất giàu chất dinh dưỡng
Continue the list with more examples
1. Territorial claims from China, the Philippines, Taiwan, Brunei, Vietnam and
Malaysia overlap in this resource-rich area.
1.Các yêu sách lãnh thổ của Trung Quốc, Philippines, Đài Loan, Brunei,
Việt Nam và Malaysia chồng l hat a n l vùng biển giàu tài nguyên này.
2. For years, civil wars in diamond-rich Africa have impeded development
and provoke human, cultural and environmental tragedies.
= Trong nhiều năm, các cuộc nội chiến ở châu Phi giàu kim cương đã cản
trở sự phát triển và gây ra những thảm kịch về con người, văn hóa và môi
trường
3. Treatment for constipation does not mean simply prescribing a laxative. The
treatment includes re-education of the patient. Constipation can be tackled
effectively by going for a natural remedy, such as a fiber-rich diet.
= Điều trị táo bón không có nghĩa là chỉ kê đơn thuốc nhuận tràng. Việc điều
trị bao gồm việc đả thông tư tưởng cho bệnh nhân. Táo bón có thể được giải
quyết một cách hiệu quả bằng cách sử dụng một biện pháp tự nhiên, chẳng
hạn như một chế độ ăn uống giàu chất xơ.
4. Xoài là loại hoa quả có nguồn gốc từ Nam Á, có tác dụng phòng chống các
loại bệnh tim mạch và ung thư hệ tiêu hóa nhờ vào đặc tính giàu chất dinh
dưỡng của nó.
=.Mango, a fruit native to South Asia, exerts an effect of preventing
cardiovascular diseases and cancer of the digestive system, thanks to its
nutrient-rich properties.
.
5. Thủ tướng Canada Stephen Harper đã bắt đầu chuyến công du Bắc cực nhằm
khẳng định những tuyến bố mới đây của Canada về chủ quyền đối với khu
vực giàu tài nguyên thiên nhiên này.
= Canadian Prime Minister Stephen Harper has embarked on an Arctic tour
to confirm Canada's recent claims to sovereignty over this resources-rich
region
6. Nếu bạn biết hai ngôn ngữ và muốn so sánh việc sử dụng thủ pháp ẩn dụ
trong hai ngôn ngữ, bạn có thể thử dịch một đoạn văn nhiều ẩn dụ từ ngôn
ngữ nước ngoài sang tiếng mẹ đẻ.
1. Find out the equivalents for these words in English/ Vietnamese. The first word
has done for you as an example.
2 Land Bank X
3 X Ngân hàng ký thác
5 The accelerating X
point
7 Contrasting colors X
8 The Union of X
Vietnam
Electronics and
Informatics
16 Textile and X
Garment Industry
18 Strategic target X
2. Look on the internet or in other sources (books, article, people you meet, etc.)
for more examples sentences or paragraphs which contain elements of ambiguity
and polysemy.
3. Revisions