(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
9 CODEINE (3 - methylmorphine)
1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4- phenylpiperidine-4-carboxylic
14 DIPHENOXYLATE
acid ethyl ester
19 HYDROMORPHONE (Dihydromorphinone)
26 MYROPHINE MyristylBenzylmorphine
29 NICODICODINE 6- Nicotinyldihydrocodeine
31 NORCODEINE N- Dimethylcodein
36 PHOLCODIN (Morpholinylethylmorphine)
41 THEBACON (Acetyldihydrocodeinone)
7-bromo-1,3-dihydro-5-(2- pyridyl)-2H-1,4-
8 BROMAZEPAM
benzodiazepine-one
2- bromo-4-(o-chlorophenyl)-9 methyl-6H-
9 BROTIZOLAM
thieno(3,2-f)-s- triazolo(4,3- α)(1,4) diazepine
21 -cyclopropyl-7-a[(S)-1 - hydroxy-1,2,2-
10 BUPRENORPHINE trimethylpropyl]- 6,14-endo-ethano-6,7,8,14-
tetrahydro oripavine
7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy- 1 -methyl-5-
13 CAMAZEPAM phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one
dimethylcarbamate (ester)
7-chloro-2-(methylamino)-5- phenyl-3H-1,4-
14 CHLODIAZEPOXID
benzodiazepine- 4-oxide
(+)-norpseudo-
15 CATHINE (+)-(R)-α-[(R)-1- aminoethyl]benzyl alcohol
ephedrine
7-chloro-1 -methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepin-
16 CLOBAZAM
2,4 (3H,5H) dione
5- (o-chlorophenyl)-1,3-dihydro- 7- nitro- 2H -1,4 -
17 CLONAZEPAM
benzodiazepine-2 -one
10-chloro-11b-(o- chlorophenyl)2,3,7,11b-
20 CLOXAZOLAM tetrahydrooxazolo- [3,2-d] [1,4]benzodiazepin-
6(5H) -one
8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-α]
23 ESTAZOLAM
[1,4]benzodiazepin
33 GLUTETHIMID 2-ethyl-2-phenylglutarimide
(2S)-2,6-diamino-N-[(1S)-1- methyl-2-phenylethyl]
39 LISDEXAMFETAMINE
hexanamide dimethanesulfonate
6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro- 2-[(4-methyl-1
40 LOPRAZOLAM -piperazinyl) methylene] -8-nitro- 1H-imidazol[1,2-α]
[1,4] benzodiazepin -1 -one
7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3- dihydro-3-hydroxy-
41 LORAZEPAM
2H-1,4 benzodiazepin -2 - one
7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3- dihydro-3-hydroxy-
42 LORMETAZEPAM
1-methyl- 2H-1,4 benzodiazepin -2 - one
5-(p-chlorophenyl)- 2,5-dihydro-3H-imidazo[2,1-a]
43 MAZINDOL
isoindol-5-ol
7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl- 5-phenyl-1H-1,4
44 MEDAZEPAM
benzodiazepine
3- (α methylphenethyl)- N- (phenylcarbamoyl)
47 MESOCARB
sydnone imine
METHYLPHENO-
49 5-ethyl-1 -methyl -5- phenylbarbituric acid
BARBITAL
(2R*,6R*,11R*)-1,2,3,4,5,6- hexahydro-6,11-
57 PENTAZOCIN dimethyl-3-(3- methyl-2-butenyl)-2,6-methano- 3-
benzazocin-8-ol
59 PHENDIMETRAZIN (+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorpholine
7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-
62 PINAZEPAM
1,4- benzodiazepin-2-one
8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1 - methyl-4H-s-
68 TRIAZOLAM
triazolo[4,3-α] [1,4] benzodiazepin
Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và
tồn tại.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT TÊN QUỐC TẾ TÊN KHOA HỌC
2 N-ETHYLEPHEDRIN 1 -Ethylephedrin
N-METHYLEPHEDRIN/
3 METHYLEPHEDRIN/ (1R, 2S)-2- (dimethylamino)-1 - phenyl- propanol
DL-METHYLEPHEDRIN
[S-(R*,R*)]--[1- (methylamino)ethyl]-
4 PSEUDOEPHEDRINE
Benzenemethanol
Ergoline-8-carboxamide,9,10- didehydro-N-(2-
5 ERGOMETRINE
hydroxy-1 - methylethyl)-6-methy- [8 β(s)].
Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và
tồn tại.
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI
HỢP
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT TÍNH NỒNG ĐỘ DƯỢC CHẤT
THEO DẠNG BAZƠ TRONG MỘT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ
TT TÊN DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN ĐƠN VỊ SẢN PHẨM ĐÃ CHIA TRONG SẢN PHẨM CHƯA
LIỀU CHIA LIỀU
(Tính theo mg) (Tính theo %)
2 COCAINE 0,1
13 TRAMADOL 37,5
PHỤ LỤC V
BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN TRONG THUỐC DẠNG
PHỐI HỢP
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ
STT TÊN DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN
ĐÃ CHIA LIỀU (mg)
1 ALLOBARBITAL 10
2 ALPRAZOLAM 0,25
3 AMOBARBITAL 10
4 BARBITAL 10
5 BROMAZEPAM 1
6 BROTIZOLAM 0,25
7 BUTOBARBITAL 10
8 CAMAZEPAM 5
9 CHLODIAZEPOXID 5
10 CLOBAZAM 5
11 CLONAZEPAM 0,5
12 CLORAZEPAT 10
13 CLOTIAZEPAM 5
14 DIAZEPAM 5
15 ESTAZOLAM 0,5
16 FLUDIAZEPAM 0,5
17 FLUNITRAZEPAM 0,5
18 FLURAZEPAM 5
19 HALAZEPAM 5
20 KETAZOLAM 5
21 LOPRAZOLAM 0,25
22 LORAZEPAM 0,5
23 LORMETAZEPAM 0,25
24 MEPROBAMAT 100
25 MEDAZEPAM 5
26 METHYLPHENOBARBITAL 10
27 MIDAZOLAM 5
28 NITRAZEPAM 5
29 NORDRAZEPAM 0,25
30 OXAZEPAM 10
31 PARAZEPAM 5
32 PENTOBARBITAL 10
33 PHENOBARBITAL 25
34 SECBUTABARBITAL 10
35 TEMAZEPAM 25
36 TETRAZEPAM 5
37 VINYLBITAL 10
38 CLOXAZOLAM 1
39 DELORAZEPAM 0,25
40 ETHYLCLOFLAZEPAT 0,25
41 NIMETAZEPAM 0,25
42 OXAZOLAM 5
43 PINAZEPAM 1
PHỤ LỤC VI
BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC TRONG THUỐC DẠNG
PHỐI HỢP
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CÓ
TÊN TIỀN CHẤT DÙNG LÀM
STT TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA TRONG MỘT ĐƠN VỊ CHƯA
THUỐC
LIỀU (mg) CHIA LIỀU
1 EPHEDRINE 50 1,5%
2 ERGOMETRINE 0,125
3 N-ETHYLEPHEDRIN 12,5
5 ERGOTAMINE 01
DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ
NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT Dược chất
2 Amifloxacin
3 Aristolochia
4 Azathioprine
5 Bacitracin Zn
6 Balofloxacin
7 Benznidazole
8 Besifloxacin
9 Bleomycin
10 Carbuterol
11 Chloramphenicol
12 Chloroform
13 Chlorpromazine
14 Ciprofloxacin
15 Colchicine
16 Dalbavancin
17 Dapsone
18 Diethylstilbestrol (DES)
19 Enoxacin
20 Fenoterol
21 Fleroxacin
22 Furazidin
23 Furazolidon
24 Garenoxacin
25 Gatifloxacin
26 Gemifloxacin
27 Isoxsuprine
28 Levofloxacin
29 Lomefloxacin
30 Methyl-testosterone
31 Metronidazole
32 Moxifloxacin
33 Nadifloxacin
34 Nifuratel
35 Nifuroxime
36 Nifurtimox
37 Nifurtoinol
38 Nimorazole
39 Nitrofurantoin
40 Nitrofurazone
41 Norfloxacin
42 Norvancomycin
43 Ofloxacin
44 Oritavancin
45 Ornidazole
46 Pazufloxacin
47 Pefloxacin
48 Prulifloxacin
49 Ramoplanin
50 Rufloxacin
51 Salbutamol
52 Secnidazole
53 Sitafloxacin
54 Sparfloxacin
55 Teicoplanin
56 Terbutaline
57 Tinidazole
58 Tosufloxacin
59 Trovafloxacin
60 Vancomycin
*Áp dụng trong các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại
Việt Nam.
DANH MỤC
THUỐC ĐỘC VÀ NGUYÊN LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT Nguyên liệu độc/ Thuốc chứa nguyên liệu độc Đường dùng, dạng bào chế của thuốc độc
* Danh mục này bao gồm cả các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn
tại./.
PHỤ LỤC III
Đường dùng, dạng bào chế, giới Các quy định cụ thể
TT Thành phần hoạt chất
hạn hàm lượng, nồng độ khác
Dùng ngoài
7 Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp
Uống: viên ngậm
Dùng ngoài
8 Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp
Thuốc tra mắt
9 Acid citric phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng
13 Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một Uống: các dạng, bao gồm cả dạng
số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL- viên ngậm
methylephedrin, Cafein...
Dùng ngoài
14 Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
16 Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong Dùng ngoài
các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid;
Lưu huỳnh kết tủa...)
Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng Dùng ngoài
22
ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; ...) Thuốc đặt hậu môn
30 Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
31 Attapulgit Uống: các dạng
Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Dùng ngoài: các dạng với giới hạn
38
Iod và/hoặc lưu huỳnh nồng độ ≤ 10%
Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm Dùng ngoài: các dạng
41
dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...) Miếng dán
Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Dùng ngoài
Enoxolon và/hoặc
43 Thuốc tra mũi
Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin
maleat và/hoặc tinh dầu Uống: viên ngậm
44 Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea Dùng ngoài
Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong Dùng ngoài
52 các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với
Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...) Thuốc đặt hậu môn
Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành
Với chỉ định bổ sung
56 phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) Uống: các dạng
calci cho cơ thể
và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon
Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng Dùng ngoài
63 ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain;
Tyrothricin, tinh dầu...) Uống: viên ngậm
Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol Thuốc tra mắt
67
và, hoặc các Vitamin Dùng ngoài
Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng Dùng ngoài
71 ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison,
Neomycin, Esculin...) Thuốc đặt hậu môn
76 Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối Uống: các dạng.
Dạng đơn thành phần đã chia liều:
hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm
Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn
đau
vị.
Dùng ngoài
Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong
82 các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Viên đặt âm đạo
Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)
Uống: viên ngậm
Dùng ngoài
Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với
87 Thuốc tra mắt (dạng đơn thành
Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu...
phần)
88 Dicyclomin Uống: các dạng
102 Ephedrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, tra mũi: dung Thành phẩm chứa
Ephedrin được bán tối
đa không cần đơn với
số lượng 3 đơn vị
đóng gói nhỏ nhất/lần
dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị
Cơ sở bán lẻ phải
theo dõi tên, địa chỉ
người mua trong sổ
bán lẻ.
Viên ngậm
112 Flurbiprofen Dùng ngoài
Thuốc tra mắt
Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối Với chỉ định bổ sung
114 Uống: các dạng
hợp với các muối natri, kali đường, chất điện giải.
Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các Dùng ngoài
115 thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với
Polysorbat 80) Thuốc tra mắt
116 Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu Thuốc thụt trực tràng
Tất cả các thuốc
thành phẩm có chứa
Pseudoephedrin được
bán không cần đơn
Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với
với số lượng tối đa
117 các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê Uống: các dạng
cho 15 ngày sử dụng.
đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau.
Cơ sở bán lẻ phải
theo dõi tên, địa chỉ
người mua trong sổ
bán lẻ.
Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Dùng ngoài: các dạng với nồng độ
120
Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) Hydrocortison ≤ 0,5%
Dùng ngoài
Dùng ngoài
127 Indomethacin
Tra mắt dung dịch 0,1%
Dùng ngoài
132 Kẽm sulfat
Thuốc tra mắt
141 Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤
142
thành phần hoặc phối hợp với Lidocain 1%
Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp
153 Uống: các dạng
bao gồm phối hợp với các vitamin
Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như Uống: các dạng
154
hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat.... Dùng ngoài: các dạng
Dùng ngoài
Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên
158 Miếng dán
ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...)
Viên ngậm
Dùng ngoài
161 Miconazole phối hợp với Hydrocortison Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%;
Hydrocortison ≤0,05%
Myrtol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các Uống: các dạng
165
thành phẩm viên ngậm Dùng ngoài
169 Natri benzoat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
170 Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
171 Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
175 Natri Fluorid dạng phối hợp Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng
Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm Uống: viên ngậm
179 viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các
thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
184 Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành Uống: các dạng
198
phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Thuốc đặt hậu môn
207 Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc Uống: các dạng với giới hạn hàm
phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, lượng, nồng độ Promethazin như
sau (tính theo dạng base):
- Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị;
giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol...)
- Chưa chia liều ≤ 0,1%
Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2%
Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp Với chỉ định bổ sung
215 Uống: các dạng
trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất sắt cho cơ thể.
221 Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
231 Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Dùng ngoài: các dạng với nồng độ
Hydrocortison như sau:
- Tioconazol ≤ 1,00%
- Hydrocortison ≤ 0,05%
Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Uống: viên ngậm
236 Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, Dùng ngoài: dung dịch súc miệng,
tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) xịt miệng, bôi ngoài da
241 Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Uống: các dạng
Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn
thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối
hợp với các vitamin
Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ
243
Benzalkonium. Xylometazolin ≤ 1%