Seminar-MẠNG VIỄN THÔNG

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 42

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐHQG Tp HCM
----Ω----Ω----Ω----

HỆ THỐNG MẠNG LAN & WAN


MẠNG ISDN, MPLS

Môn học: Mạng Viễn Thông


Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Huỳnh Vân
1
THÀNH VIÊN THAM GIA

• Hoàng Văn Anh 18200055(nt,tt)


• Trương Nhật Dữ 18200004(tt)
• Nguyễn Dư Phước Thiện 18200243(tt)
• Trần Tuấn Kiệt 18200154(tt)
• Nguyễn Hoàng Mai Thi 18200239

2
MỤC LỤC
A. Mạng LAN (Local Area Network ) ............................................... 4
1. Tổng quan ............................................................................. 4
2. LAN Topology ........................................................................ 4
3. Các thiết bị kết nối ................................................................ 9
4. Ethernet .............................................................................. 12
B. Mạng WAN (Wide Area Network ) ............................................15
1. Tổng quan ........................................................................... 15
2. WAN Topology .................................................................... 16
3. Các thiết bị kết nối .............................................................. 18
4. Các công nghệ kết nối ......................................................... 19
C. Mạng ISDN (Intergated Services Digital Network ) ....................26
1. Tổng quan ........................................................................... 26
2. Cấu trúc mạng ..................................................................... 26
3. Các kênh trong ISDN ............................................................ 27
4. Các giao diện ....................................................................... 28
5. Đánh giá .............................................................................. 29
D. Mạng MPLS(Multiprotocol Label Switching ) ............................30
1. Tổng quan ........................................................................... 30
2. Các thành phần ................................................................... 32
3. Hoạt động cơ bản ................................................................ 39
4. Đánh giá .............................................................................. 40

3
E. Tài liệu tham khảo ....................................................................41

A. LAN (LOCAL AREA NETWORK)


1. Tổng quan
❖Mạng LAN ( Local Area Network ) là mạng máy tính nội bộ , cho phép các
thiết bị kết nói với nhau để cùng làm việc và chia sẻ dữ liệu trong một
không gian nhất định .
❖Một mạng LAN tối thiểu cần có máy chủ (Server), các thiết bị ghép nối
(Repeater, Hub, Switch, Bridge), máy tính con (Clients), card mạng
(Network Interface Card – NIC) và dây cáp (Cable) để kết nối các máy tính
lại với nhau.

Hình 1.1 Tổng quan mạng LAN

2. LAN Topology
❖ Có 2 kiểu cấu trúc mạng LAN là Physical và Logical:
• Cấu trúc Physical của LAN đề cập đến cấu trúc , cách sắp xếp , mô tả
bố cục của mạng, các thiết bị trong mạng như cáp , máy tính và các

4
thiết bị ngoại vi khác.Ví dụ trong một căn phòng có cài đặt mạng , thì
những dây cáp gắn vào máy hay các hub và switch liên kết với nhau
mà ta thấy được đó là cấu trúc Physical.
• Cấu trúc Logical ám chỉ các cách thức liên lạc , truyền thông tin giữa
các máy với nhau, cách dữ liệu được gửi qua mạng . Cũng ví dụ căn
phòng có cài đặt mạng , nếu ta thấy được cách mà mạng hoạt động
thế nào với các máy tính đang nói chuyện , đó là phần Logical.
2.1 BUS topology

Hình 1.2 Bus Topology

❖ Cấu trúc dạng Bus là một trong những cấu trúc đời đầu , khá cũ và ngày
nay hiếm được sử dụng trong các văn phòng hay nhà ở hiện đại.
❖ Là một dạng cấu trúc liên kết mà trong đó tất cả các thiết bị được kết nối
với một dây cáp hay đường truyền duy nhất.
❖ Với cấu trúc liên kết Bus,tất cả các máy trạm được kết nối trực tiếp với
xương sống chính mang dữ liệu.Lưu lượng được tạo bởi bất kỳ máy tính
nào sẽ đi qua đường trục và được nhận bởi tất cả các máy trạm.
❖ Cũng vì tất cả các dữ liệu đều dồn về 1 dây duy nhất , cho nên phía đầu
cuối của dây phải được gắn với các thiết bị hoạt động như một bộ giảm
shock , hấp thụ tín hiệu để nó không phản xạ trở lại nói nó đến , thường
sẽ là 50Ohm.
5
a. Ưu điểm:
❖ Hoạt động tốt trong một mạng nhỏ gồm 2-5 máy tính.
❖ Dễ lắp đặt, ít kinh phí.
b. Khuyết điểm:
❖ Nếu thiết bị truyền duy nhất bị hỏng , thì dẫn đến sập hệ thống hoặc sẽ
gây rất nhiều khó khăn trong việc truyền thông tin dữ liệu.
❖ Số lượng máy tính tăng thì lưu lượng mạng cũng sẽ giảm và điều này có
thể làm giảm đáng kể hiệu suất và băng thông có sẵn của mạng.
2.2 Ring topology

Hình 1.3 Ring Topology

❖ Trong dạng cấu trúc hình vòng tròn này, các thiết bị sẽ được kết nối với
nhau trên 1 vòng tròn dây cáp. Không giống như cấu trúc dạng Bus , cấu
trúc Ring không có điểm kết thúc.
❖ Các tín hiệu truyền xung quanh vòng theo một hướng và đi qua mỗi máy
tính, hoạt động như một bộ lặp để tăng tín hiệu và gửi nó đến máy tính
(máy trạm) tiếp theo. Ở quy mô lớn hơn, nhiều mạng LAN có thể được
kết nối với nhau trong cấu trúc liên kết vòng bằng cách sử dụng cáp đồng
trục hoặc cáp quang Thicknet.
a. Ưu điểm:

6
❖ Tất cả dữ liệu đều di chuyển theo 1 hướng , làm giảm khả năng va chạm
dữ liệu .
❖ Không cần máy chủ mạng để kiểm soát kết nối mạng giữa mỗi máy trạm.
❖ Dữ liệu có thể chuyển giữa các máy trạm với tốc độ cao .
❖ Máy trạm bổ sung có thể được thêm vào mà không ảnh hưởng hiệu suất
đường truyền.
b. Nhược điểm:
❖ Chính vì phải qua từng máy trạm cho nên nó sẽ chậm hơn , bất tiện hơn
sao với cấu trúc Star
❖ Toàn bộ mạng sẽ phần nào bị ảnh hưởng nếu 1 máy trạm có vấn đề.
❖ Phần cứng để thiết kế để kết nối các máy trạm khá đắt đỏ so với Ethernet,
Hub, …
2.3 Star Topology:

Hình 1.4 Star Topology

❖ Cấu trúc Star hay Hub là một trong những cấu trúc được sử dụng nhiều
nhất trong văn phòng hay hộ gia đình do chi phí rẻ và dễ khắc phục sự cố.
❖ Trong cấu trúc này,các thiết bị sẽ kết nối riêng lẻ tới 1 điểm kết nối trung
tâm, thường sẽ là Hub hoặc Switch. Tuy sẽ lắp thêm dây cáp thay vì 1 dây
đơn lẻ,nhưng khi có sự cố, ta chỉ cần xử lý dây lỗi mà không đụng chạm
tới các dây khác.
a. Ưu điểm:

7
❖ Tính độc lập giữa các máy trạm và dây cáp , một dây hư sẽ không ảnh
hưởng tới dây khác.
❖ Dễ mở rộng.
b. Nhược điểm:
❖ Hub thường xuyên bị tình trạng nghẽn cổ chai và nếu thiết bị trung tâm
bị hư thì toàn bộ hệ thống sẽ bị sập.
❖ Khoảng cách các máy với thiết bị trung tâm ngắn.
2.4 MESH Topology

Hình 1.5 Cấu trúc MESH


❖ Cấu trúc Mesh là cấu trúc mà trong đó, mỗi máy tính hay các thiết bị đều
được kết nối với mọi máy tính hay thiết bị khác qua từng đường mạng
riêng biệt , cho phép hầu hết các đường truyền đều được phân phối ngay
cả khi có dây bị lỗi.
❖ Ở quy mô lớn hơn, ta có thể kết nối nhiều mạng LAN với nhau thông qua
cấu trúc Mesh này
❖ Cấu trúc Mesh được chia ra thành cấu trúc Mesh toàn phần và cấu trúc
một phần:
• Ở cấu trúc toàn phần thì đơn giản mỗi máy đều được kết nối với mọi
máy khác trong mạng .Số lượng kết nối trong mạng được tính bằng
n*(n-1)/2 với n là số lượng máy.

8
• Ở cấu trúc một phần, ít nhất hai trong số các máy kết nối với nhiều
máy tính khác trong mạng. Đây được coi là phương pháp dự phòng chi
phí thấp. Nếu một trong máy chính hoặc kết nối mạng bị lỗi , phần còn
lại vẫn hoạt động bình thường.
a. Ưu điểm:
❖ Có thể quản lý lưu lượng lớn do có thể truyền nhiều dữ liệu cung lúc.
❖ Lỗi một thiết bị sẽ không gây cản trở hệ thống.
❖ Thêm các thiết bị bổ sung sẽ không làm giảm hiệu suất đường truyền.
b.Nhược điểm:
❖ Chí phí thực hiện cao hơn các cấu trúc khác.
❖ Xây dựng và duy trì hệ thống khó khăn và tốn thời gian.
❖ Tuy cơ hội kết nối dự phòng cao , nhưng sẽ làm tăng chi phí và tiềm năng
giảm hiệu quả.

3. Các thiết bị mạng trong mạng LAN


3.1 Card mạng (NIC)

Hình 1.6 Card mạng NIC


❖ Card mạng – NIC là một tấm mạch in được cắm vào trong máy tính dùng
để cung cấp cổng kết nối vào mạng.
❖ Card mạng được coi là một thiết bị hoạt động ở lớp 2 của mô hình OSI.

9
❖ Mỗi card mạng có chứa một địa chỉ duy nhất là địa chỉ MAC – Media
Access Control.
❖ Card mạng điều khiển việc kết nối của máy tính vào các phương tiện
truyền dẫn trên mạng.
3.2 Repeater - Bộ lặp

Hình 1.7 Bộ lặp Repeater


❖ Repeater là một thiết bị họat động ở mức 1 (Physical) của mô hình OSI
khuyếch đại và định thời lại tín hiệu.
❖ Repeater khuyếch đại và gửi mọi tín hiệu mà nó nhận được từ một port
ra tất cả các port còn lại.
❖ Mục đích của repeater là phục hồi lại các tín hiệu đã bị suy yếu đi trên
đường truyền mà không sửa đổi gì cả.
3.3 Bridge – Cầu nối

10
Hình 1.8 Cầu nối Bridge

❖ Bridge là một thiết bị hoạt động ở mức 2 của mô hình OSI dùng để kết nối
các phân đoạn mạng nhỏ có cùng cách đánh địa chỉ và công nghệ mạng
lại với nhau và gửi các gói dữ liệu giữa chúng.
❖ Việc trao đổi dữ liệu giữa hai phân đoạn mạng được tổ chức một cách
thông minh cho phép giảm các tắc nghẽn cổ chai tại các điểm kết nối.
❖ Các dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn mạng sẽ không được truyền
qua phân đoạn khác, giúp làm giảm lưu lượng trao đổi giữa hai phân
đoạn.
3.4 Bộ chuyển mạch – Switching

11
Hình 1.9 Bộ chuyển mạch Switching
❖ Công nghệ chuyển mạch là một công nghệ mới giúp làm giảm bớt lưu
thông trên mạng và làm gia tăng băng thông.
❖ Bộ chuyển mạch cho LAN (LAN switch) được sử dụng để thay thế các HUB
và làm việc được với hệ thống cáp sẵn có. Giống như Bridge, switch kết
nối các phân đoạn mạng và xác định được phân đoạn mà gói dữ liệu cần
được gửi tới và làm giảm bớt lưu thông trên mạng.
❖ Switch có tốc độ nhanh hơn Bridge và có hỗ trợ các chức năng mới như
VLAN (Vitural LAN). Switch được coi là thiết bị hoạt động ở mức 2 của mô
hình OSI.
3.5 Hub

Hình 1.10 Bộ Hub


❖ Còn được gọi là Multiport Repeater, có chức năng hoàn toàn giống như
Repeater nhưng có nhiều port để kết nối với các thiết bị khác. Hub thông
thường có 4,8,12 và 4 ports là trung tâm của mạng hình sao.
Thông thường có các loại hub sau:
• Hub thụ động - Passive hub.
• Hub chủ động - Active hub.
• Hub thông minh.
• Hub chuyển mạch.

12
Hub họat động ở mức 1 của mô hình OSI.

4. ETHERNET
4.1 Tổng quan:
❖ Ethernet là công nghệ mạng được sử dụng phổ biến trong mạng LAN,
WAN, MAN.
❖ Ethernet mô tả cách các thiết bị mạng có thể định dạng và truyền dữ liệu
để các thiết bị khác trên cùng phân khúc mạng cục bộ hoặc khu vực khuôn
viên có thể nhận biết, nhận và xử lý thông tin.
❖ Ethernet là mạng thông dụng nhất đối với các mạng nhỏ hiện nay.
Ethernet LAN được xây dựng theo chuẩn 7 lớp trong cấu trúc mạng của
ISO, mạng truyền số liệu Ethernet cho phép đa vào mạng các loại máy tính
khác nhau kể cả máy tính mini. Các thiết bị được kết nối truy cập mạng
cục bộ theo địa lý bằng cáp - nghĩa là có kết nối có dây chứ không phải kết
nối không dây - có thể sử dụng Ethernet.
❖ So với công nghệ mạng LAN không dây (WLAN), Ethernet thường ít bị phá
vỡ hơn. Nó cũng có thể cung cấp mức độ bảo mật và kiểm soát mạng lớn
hơn so với công nghệ không dây do các thiết bị phải kết nối bằng cáp vật
lý.
4.2 Hoạt động:
❖ Giao thức Ethernet được xác định là hoạt động trên cả Layer 1 - lớp vật lý
- và Layer 2 - lớp liên kết dữ liệu - trên mô hình giao thức mạng OSI.
Ethernet xác định hai đơn vị truyền: packet và framework.
❖ Framework không chỉ có nội dung của dữ liệu được truyền mà còn bao
gồm:
• Địa chỉ truy cập vật lý (MAC) của cả người gửi và người nhận;
• Gắn thẻ Vlan và thông tin liên quan khác;

13
• Thông tin sửa lỗi để phát hiện sự cố truyền
❖ Mỗi frame sẽ nằm trong một gói chứa một vài byte thông tin để thiết lập
kết nối và đánh dấu vị trí framework bắt đầu.
4.3 Các loại cáp Ethernet thường gặp:
a. Cáp Cat. 5
❖ Đây là loại cáp cơ bản và phổ biến nhất, có thể là loại không bóc giáp và
loại bọc giáp. Trong đó các dây dẫn đồng của cáp thường là lõi đặc (solid)
hoặc lõi bện (stranded). Loại dây này thường dùng khi dữ liệu được truyền
ở khoảng cách xa.
b. Cáp Cat. 5e
❖ Cũng giống như cáp Cat. 5 nhưng đáp ứng được các tiêu chuẩn cao hơn
trong việc truyền dữ liệu và loại cáp này dần dần đang thay thế cap Cat.
5.
c. Cáp Cat. 6
❖ Dây cáp này cung cấp hiệu suất tốt hơn hai loại cáp trên bởi cấu trúc dây
có lõi chữ thập (cross filler) dọc theo chiều dài dây nhờ vậy 4 đôi dây được
cô lập hoàn toàn; điều này làm giảm nhiễu chéo nên việc truyền tín hiệu
luôn tốt hơn.
d. Cáp Cat. 6A
❖ Là loại dây cáp có thêm lớp vỏ bọc giáp hoặc lớp vỏ nhựa cáp được làm
dày hơn để hạn chế nhiễu từ bên ngoài nên tốt hơn các loại dây cáp khác.
4.4 Đánh giá:
a. Ưu điểm:
❖ Chi phí tương đối thấp.
❖ Có thể tương thích ngược.
❖ Chất lượng đường truyền tốt , tốc độ cao.
❖ Đảm bảo độ bảo mật cao , tường lửa được sử dụng.

14
b. Nhược điểm:
❖ Thường chỉ áp dụng với mạng khu vực nhỏ , khoảng cách ngắn.
❖ Không hoạt động tốt với các ứng dụng tương tác thời gian thực.
❖ Nếu lưu lượng truy cập tăng, Ethernet sẽ giảm tốc độ.
❖ Khi bị sự cố, khá khó khăn trong việc xét dây cáp hay phần nào bị hư.

B. WAN (WIDE AREA NETWORK)


1. Tổng quan
1.1 Khái niệm tổng quát:
❖ Một mạng diện rộng (còn được gọi là WAN), là một mạng lớn thông tin
không bị ràng buộc với một vị trí. Khác với mạng LAN dùng để kết nối các
thiết bị trong phạm vi gần nhất định , mạng WAN dùng để kết nối các thiết
bị ở phạm vi rất rộng lớn , giữa các tòa nhà , thành phố hoặc thậm chí các
quốc gia với nhau bằng đường viễn thông hoặc vệ tinh.
❖ Ngoài ra , WAN có thể kết nối thành mạng riêng của 1 tổ chức hay kết nối
qua nhiều hạ tầng chung của các công ty viễn thông.
❖ Các công nghệ WAN thường liên quan tới lớp 3 mô hình OSI.

Hình 2.1 Mạng WAN

15
1.2 Ưu điểm:
❖ Cung cấp dịch vụ realtime,trao đổi dữ liệu đa phương tiện như hình ảnh ,
âm thanh ,videos,…
❖ Đơn giản hóa việc quản lý máy chủ, vì bạn sẽ không phải hỗ trợ, sao lưu,
lưu trữ hoặc bảo vệ vật lý một số đơn vị.
❖ Chính xác và hiệu quả cao do thông tin được xử lý bởi nhiều máy tính,
nhiều sự giám sát.
❖ Hỗ trợ công tác quản lý hướng đến nền kinh tế điện tử , chính phủ điện
tử.
1.3 Nhược điểm:
❖ Chi phí lắp đặt cao do mạng WAN rất phức tạp.
❖ Tuy bảo mật cao nhưng WAN vẫn sẽ có một số vấn đề nếu nó xảy ra trong
nội bộ nhưng đánh cắp thông tin , làm tổn hại các tệp dữ liệu,…
❖ Bảo trì và duy trì khó khăn.

2. WAN Topology
❖ (WAN có các cấu trúc liên kết tương tự như với mạng LAN như BUS, RING
, MESH,… nhưng thay vì dùng các dây cáp thông thường, WAN sử dụng
hỗn hợp các công nghệ như T-Carries với các dây T1, T2,… Ngoài ra, mạng
còn có các Topology đặc trưng khác).
2.1 HUB-AND-SPOKE

Hình 2.2 Cấu trúc Hub – and – spoke

16
❖ Là cấu trúc với 1 thiết bị trung tâm (Hub) kết nối với nhiều thiết bị con
khác (Spoke). Trong HaS , dữ liệu truyền giữa 2 Spoke sẽ luôn đi qua Hub
trước tiên
❖ (Các Spoke đều kết nối với Hub thông qua các kênh truyền ảo riêng biệt
và các giao diện con được định tuyến tại Hub)
Ưu điểm Nhược điểm
❖ Tiết kiệm chi phí vì ta tập trung các ❖ Nếu Hub bị hỏng , toàn hệ thống sẽ
dịch vụ vào 1 chỗ trung tâm. vô dụng.
❖ Không giới hạn các Spoke đăng ký. ❖ Việc tập trung tất cả dịch vụ vào 1
chỗ có thể dẫn tới quá tải.
2.3 POINT–TO- POINT

Hình 2.3 Cấu trúc Point – to - point


❖ Hiểu đơn giản là 1 điểm kết nối trực tiếp với một điểm khác , ở đây là 2
mạng WAN với nhau.
❖ Các mạng kết nối với nhau như thể trong một dòng, với mỗi mạng(không
phải là các trang web ở cuối dòng) chỉ được liên kết với các mạng trực tiếp
trước và sau nó.
❖ Toàn bộ băng thông của liên kết chung được dành riêng để truyền giữa 2
nút đó,sử dụng chiều dài thực tế của dây hoặc cáp để kết nối hai đầu.
Ưu điểm Nhược điểm

17
❖ Chi phí lắp đặt rẻ hơn nếu so sánh ❖ Chỉ sử dụng trong phạm vi hạn chế
với các cấu hình liên kết còn lại. do 2 điểm thường sử dụng cáp kết
❖ Băng thông cao vì chỉ có 2 nút sử nối.
dụng cả bang thông. ❖ Phụ thuộc vào 1 kênh truyền
❖ Kết nối rất nhanh. chung,tương tự Bus, cả hệ thống
❖ Dễ dàng xử lý và bảo trì. sập nếu kênh truyền hỏng.
❖ Khi có trường hợp cần thay đổi ❖ Nếu 1 điểm bị hư trong quá trình
một trong 2 điểm thì có thể thay truyền dữ liệu , dữ liệu sẽ không
rất dễ dàng. đến nơi.

3. Các thiết bị kết nối


3.1 Router
❖ Một trong những nhiệm vụ chính của Router trong mạng WAN là định
tuyến gói dữ liệu ở lớp thứ ba nhưng không phải nhiệm vụ chủ yếu mà là
cung cấp kết nối giữa các mạng WAN với các chuẩn vật lý và liên kết khác
nhau.
3.2 Wan Switch
❖ Thiết bị kết nối đa cổng được sử dụng trong các nhà mạng , chuyển đổi
lưu lượng như ATM và hoạt động ở lớp Data Link , cung cấp kết nối cho
hoạt động liên lạc bằng điện thoại , videos,…
3.3 Modem
❖ Cho phép dữ liệu số được gửi qua một phương tiện tương tự trong quá
trình truyền và nhận thông tin.

18
❖ Modem dùng để khai thác dịch vụ Internet của các ISP cần phải đúng loại
(DSL, đồng hoặc quang) mới có thể chạy với hạ tầng mà ISP cung cấp.
(Ngoài ra, trên modem còn kết nối Ethernet đầu ra cho phép truyền
Internet (tín hiệu digital đã được giải mã) tới bất kỳ một router hoặc máy
tính đơn lẻ nào ở "phía sau").
❖ (Nếu ví router là đứa con thì modem chính là người mẹ. Nếu không có
modem, router chỉ thực hiện được chức năng thiết lập mạng nội bộ chứ
không thể kết nối ra Internet quốc tế).
❖ Chuyển đổi tín hiệu số do máy tính tạo ra (1 và 0) thành tần số giọng nói
có thể được truyền qua các đường dây tương tự .
❖ Trong khi phía bên kia của kết nối, một modem khác chuyển đổi âm thanh
trở lại thành tín hiệu số để nhập vào máy tính hoặc kết nối mạng.

3.4 CSU/DSU
❖ Channel Service Unit / Data Service Unit ; là một thiết bị kết hợp được sử
dụng để giám sát đồng hồ hóa và đồng bộ khung trên một đường dây. Nó
cũng thực hiện phát hiện lỗi ở lớp Vật lý.
❖ CSU nhận tín hiệu và truyền tín hiệu nhận được tới đường dây mạng
WAN, phản xạ tín hiệu trả lời khi các công ty điện thoại cần kiểm tra thiết
bị và ngăn nhiễu điện từ.
❖ DSU tương tự như một modem giữa DTE và CSU,chuyển các khung dữ liệu
từ định dạng sử dụng trong mạng LAN thành định dạng sử dụng trên
đường T-1 và ngược lại.
3.5 Access Server
❖ Tập trung việc liên lạc với phương thức quay số vào (dial-in) và quay số ra
(dial-out) . Một Access Server có thể hỗn hợp các phương thức , giao diện
tương tự và kỹ thuật số.
19
3.6 Core Router
❖ Một hoặc nhiều Router nằm ngay chính giữa mô hình của mạng WAN chứ
không phải ở ngoài rìa với chức năng là xương sống của mạng.
❖ Để thực hiện vai trò này, Router phải có khả năng hỗ trợ nhiều giao diện
viễn thông có tốc độ cao nhất được sử dụng trong lõi WAN và phải có khả
năng chuyển tiếp các gói IP ở tốc độ tối đa trên tất cả các giao diện đó.

4. Các công nghệ kết nối


4.1 Mạng Chuyển Mạch
❖ Mục đích: Thực hiện việc liên kết giữa 2 điểm node bằng một đường tạm
thời hoặc dành riêng phục vụ cho việc kết nối.
❖ Việc chuyển mạch được thực hiện bởi các thiết bị chuyển mạch trong
mạng
❖ Phân loại: Chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói.

4.1.1 Chuyển mạch kênh


❖ Nguyên tắc hoạt động: Kết nối được thiết lập giữa 2 node mạch trước
khi bắt đầu.
❖ Phân loại: Chuyển mạch tương tự và chuyển mạch số
a. Chuyển mạch tương tự:
❖ Được thực hiện qua mạng điện thoại.
❖ Dùng Modem để chuyển các tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương
tự trên các kênh điện thoại hay còn gọi là phương pháp quay số (dial up).

20
❖ Các tín hiệu tương tự được thể hiện dưới dạng các loại sóng, vì tính chất tự
thay đổi liên tục cường độ và tần số nên có thể thể hiện sự chuyển động
của âm thanh.

Hình 2.4 Cấu trúc chuyển mạch tương tự


b. Chuyển mạch số:
❖ ISDN
❖ Leased Line Network:
• Là một hình thức kết nối trực tiếp giữa các node mạng sử dụng
kênh truyền dẫn số liệu thuê riêng.
• Các giao thức chủ yếu:
▪ HDLC : là giao thức được sử dụng với họ bộ định tuyến Cisco
chỉ có thể sử dụng khi cả hai phía đều là bộ định tuyến Cisco.
▪ PPP: là giao thức chuẩn quốc tế, tương thích với tất cả các bộ
định tuyến, cho phép nhiều giao thức chạy trên nó.
▪ LAPB: là giao thức truyền thông lớp 2 tương tự như giao thức
mạng X.25.
• Có 2 loại kết nối:
▪ Leased-line point-to-point: dùng để kết nối giữa 2 site.
▪ Leased-line local-loop: dùng để phục vụ nhu cầu kết nối
internet, public các services.
21
❖ xDSL( Digital Subcriber Line):
• Là kỹ thuật truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao trên đôi d ây cáp đồng
truyền thông.
• Ứng dụng:
▪ Phát các ứng dụng giữa các Users.
▪ Hội thảo video.
▪ Truy cập Internet tốc độ cao.
▪ IP Fax.
▪ Kết nối giữa các mạng LAN, kết nối WAN.
4.1.2. Chuyển mạch gói
❖ Nguyên tắc: Chia dữ liệu thành các gói trước khi phát , đường đi của thông
điệp được thiết lập một cách cơ động khi chuyển qua mạng.
❖ Phân loại:
• Hướng kết nối (connection): xác định đường đi bằng 1 gói , các gói sẽ
lưu ID.
• Hướng không kết nối (connectionless): mỗi gói phải mang đầy đủ
thông tin.
4.1.2 Frame Relay:

Hình 2.5 Cấu trúc Frame relay


22
❖ Frame Relay là một công nghệ mạng WAN được tiêu chuẩn hóa, chỉ định
các lớp liên kết vật lý và dữ liệu của các kênh viễn thông kỹ thuật số bằng
phương pháp chuyển mạch gói.
❖ Khi sử dụng Frame Relay, bạn trả phí thuê đường dây tới node gần nhất
trên mạng Frame Relay. Bạn gửi dữ liệu qua đường dây của bạn và mạng
Frame Relay sẽ định tuyến nó tới node gần nhất với nơi nhận và chuyển
dữ liệu xuống đường dây của người nhận.
❖ Một mạng Frame Relay có các đặc trưng sau:
• Có nhiều điểm tương tự như khi triển khai một mạng X.25.
• Có cơ chế kiểm tra lỗi nhưng không có cơ chế khắc phục lỗi.
• Tốc độ truyền dữ liệu có thể lên tới 1.54 Mbit/s.
• Cho phép nhiều kích thước gói tin khác nhau.
• Có thể kết nối như một kết nối đường trục tới mạng LAN.
• Có thể triển khai qua nhiều loại đường kết nối khác nhau (56K, T-1).
• Hoạt động tại Lớp Vật lý và Lớp Liên kết dữ liệu trong mô hình OSI.
4.1.3 x25:

Hình 2.6 Cấu trúc mạng X.25

23
❖ X.25 là bộ giao thức chuẩn ITU-T để truyền dữ liệu chuyển mạch gói trong
các mạng diện rộng (WAN). Ban đầu nó được định nghĩa bởi Ủy ban tư
vấn quốc tế về điện thoại và điện báo (CCITT, nay là ITU-T).
❖ X.25 sử kỹ thuật chuyển mạch gói qua mạng điện thoại . Mục đích ban
đầu của nó là kết nối các máy chủ lớn (Mainframe) với các máy trạm
(Terminal) ở xa. Ưu điểm của X.25 so với các giải pháp mạng WAN khác là
nó có cơ chế kiểm tra lỗi tích hợp sẵn.
❖ Hiện nay, giao thức X.25 là một bộ các qui tắc xác định cách thức thiết lập
và duy trì kết nối giữa các DTE và DCE trong một mạng dữ liệu công cộng
(PDN – Public Data Network). Nó qui địch các thiết bị DTE/DCE và PSE
(Packet-swiching exchange) sẽ truyền dữ liệu như thế nào.
❖ Đặc điểm nổi bật :
• Bạn cần phải trả phí thuê bao khi sử dụng mạng X.25.
• Khi sử dụng mạng X.25, bạn có thể tạo kết nối tới PDN qua một đường
dây dành riêng.
• Mạng X.25 hoạt động ở tốc độ 64 Kbit/s (trên đường tương tự).
• Kích thước gói tin (gọi là frame) trong mạng X.25 không cố định.
• Giao thức X.25 có cơ chế kiểm tra và sửa lỗi rất mạnh nên nó có thể
làm việc tương đối ổn định trên hệ thống đường dây điện thoại tương
tự có chất lượng thấp.
• X.25 hiện đang được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới nơi
các mạng số chưa phổ biến cũng như chất lượng đường dây còn thấp.

24
4.1.4 ATM

Hình 2.7 Công nghệ ATM


❖ ATM là một tiêu chuẩn viễn thông được xác định bởi Viện Tiêu chuẩn
Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) và Liên Minh Viễn Thông Quốc Tế (ITU-T) để
truyền kỹ thuật số của nhiều loại lưu lượng, bao gồm điện thoại (thoại),
dữ liệu và tín hiệu video trong một mạng mà không sử dụng các mạng lớp
phủ riêng biệt.
❖ Đây là một trong những phương pháp kết nối mạng WAN nhanh nhất hiện
nay, tốc độ đạt từ 155 Mbit/s đến 622 Mbit/s. Trên thực tế, theo lý thuyết
nó có thể hỗ trợ tốc độ cao hơn khả năng hiện thời của các phương tiện
truyền dẫn hiện nay.
❖ ATM sử dụng mã hóa dữ liệu vào các ô nhỏ có kích thước cố định có tên
là cells (cells relay) để cung cấp dịch vụ ở Lớp 2 chạy qua các liên kết vật
lý của Lớp 1. Nó khác với các công nghệ mạng chuyển mạch gói khác như
Giao thức Internet (IP) và Ethernet, sử dụng các gói có kích thước thay
đổi.

25
❖ Một ATM cell bao gồm 5 bytes Header và 48 bytes Payload. ATM Cell
được chia làm 2 loại: User-Network Interface (UNI) và Network-Network
Interface (NNI).
❖ Các đặc trưng gồm:
• Tốc độ truyền dữ liệu cao, theo lý thuyết có thể đạt 1,2 Gbit/s.
• Chất lượng cao, độ nhiễu thấp nên gần như không cần đến việc kiểm
tra lỗi.
• Có thể sử dụng với nhiều phương tiện truyền dẫn vật lý khác nhau (
cáp đồng trục, cáp dây xoẵn, cáp sợi quang).
• Có thể truyền đồng thời nhiều loại dữ liệu.

26
C. ISDN (INTERGRATED SERVICES DIGITAL NETWORK)
1. Tổng quan
❖ ISDN là một hệ thống mạng điện thoại chuyển mạch, cũng cung cấp quyền
truy cập vào các mạng chuyển mạch gói, được thiết kế để cho phép truyền
giọng nói và dữ liệu kỹ thuật số qua dây đồng điện thoại thông thường.
➔ Chất lượng thoại tốt hơn điện thoại analog có thể cung cấp.

❖ ISDN cung cấp một giao diện chung duy nhất để truy cập các dịch vụ liên
lạc kỹ thuật số được yêu cầu bằng cách thay đổi các thiết bị trong khi vẫn
minh bạch cho người dùng.

2. Cấu trúc mạng


❖ TE1 (Terminal equipment type 1): Các thiết bị đầu cuối mang tính năng
ISDN (điện thoại số ISDN, digital fax…).
❖ TE2 (Terminal equipment type 2): Các thiết bị đầu cuối không mang tính
năng ISDN. Các thiết bị này để có thể liên kết được với ISDN cần phải có
các bộ phối ghép đầu cuối TA (Terminal Adapter).
❖ TA (Terminal Adapter): là thiết bị đầu cuối cho phép các thiết bị TE2 giao
tiếp với mạng ISDN.
❖ NT1 (Network Termination 1): Đầu cuối đường dây thuê bao giữa khách
hàng và tổng đài ISDN. Có chức năng giám sát đặc tính chất lượng đường
đây, truyền đạt công suất, ghép các kênh B và D.
❖ NT2 (Network Termination 2): Hầu hết các hộ gia đình thì không có thiết
bị này. Nó có ở các công ty lớn với hệ thống điện thoại bảo mật. Cho phép
kết nối nhiều thiết bị.
❖ Ngoài ra LE (Local Exchange) là tổng đài ISDN và ET (Exchange Terminal)
là tương hợp các hệ thống chuyển mạch của tổng đài.

27
Hình 3.1 Cấu trúc cơ bản của mạng ISDN
❖ Các điểm tham chiếu từ tổng đài đến thuê bao và 1 điểm tham chiếu từ
tổng đài đến tổng đài khác:
• Điểm R: Giữa TE2 – TA (giữa các thiết bị phi ISDN với thiết bị TA).
• Điểm S: Giữa TE1 – NT2 (Giữa thiết bị đầu cuối của người dùng và thiết
bị NT2).
• Điểm T: Giữa NT2 – NT1 (Giữa 2 thiết bị NT1 & NT2).
• Điểm U: Giữa NT1 – LE (Giữa thiết bị NT1 và tổng đài ISDN).

3. Các kênh trong ISDN


❖ Kênh là đường dẫn mà thông tin chảy qua đó.
3.1 Kênh D (Data Channel)
❖ Phục vụ cho việc truyền các thông điệp báo hiệu giữa người sử dụng và
mạng, ngoài ra kênh D còn có khả năng sử dụng để truyền số liệu kiểu gói.
❖ Tốc độ hoạt động của kênh D là 16kbps hay 64kpbs.

28
3.2 Kênh B (Bearer Channel)
❖ Truyền tín hiệu thoại, audio, số liệu, video…, nói chung phục vụ việc
truyền lưu lượng cho người dùng.
❖ Tốc độ kênh B là 64kbps, kênh B còn áp dụng cho chuyển mạch kênh lẫn
chuyển mạch gói.
3.3 Kênh H
❖ Phục vụ cho việc truyền lưu lượng ở tốc độ cao. Kênh H bao gồm:
• Tốc độ truyền của H0 ≈ 384Kbps.
• Tốc độ truyền của H10 ≈ 1472Kbps.
• Tốc độ truyền của H11 ≈ 1536Kbps.
• Tốc độ truyền của H12 ≈ 1920Kbps.

4. Các giao diện ISDN


4.1 BRI (Basic Rate Interface)
❖ Giao diện tốc độ cơ bản. BRI bao gồm 2 kênh B và 1 kênh D16 (tốc độ
16kbps).
❖ Tốc độ sử dụng của BRI là 144kbps và tốc độ tổng là 192kbps.
❖ BRI dành cho các thuê bao nhỏ để cung cấp các dịch vụ truy cập mạng.
❖ Thường được dùng để cung cấp lỗi vào giữa thiết bị người dùng và tổng
đài ISDN.
4.2 PRI (Primary Rate Interface)
❖ Giao diện tốc độ chính, tùy theo chuẩn Bắc Mỹ hay Châu Âu mà giao diện
PRI là:
• 23B + D64 với tốc độ tổng là 1544Mbps và tốc độ dữ liệu là 1536Mbps.
• 30B + D64 với tốc độ tổng là 2048Mbps và tốc độ dữ liệu 1984 Mbps.

29
❖ PRI dùng cho thuê bao có dung lượng lớn như tổng đài PBAX hoặc các
mạng cục bộ LAN.

Hình 3.2 Các giao diện của ISDN (PRI và BRI)

5. Đánh giá
5.1 Ưu điểm
❖ Tốc độ đường truyền: giới hạn đường truyền của ISDN là 56kbps và giới
hạn này có thể giảm còn 45kbps do các tác nhân gây ảnh hưởng. Các tín
hiệu kỹ thuật số có thể cung cấp tín hiệu đường truyền tốt hơn so với các
thiết lập tương tự.
❖ Nhiều đường truyền cho nhiều thiết bị kết nối: Nếu nhiều dịch vụ được
yêu cầu bởi người dùng như fax, video hội họp, điện thoại… các đường
dây điện thoại riêng biệt sẽ phải cần cho từng thiết bị mà đường dây ISDN
có thể xử lý các dịch vụ ấy trên cùng một đường dây. Có 8 kênh hỗ trợ
đồng thời cho đường dây ISDN. Nghĩa là một đường dây ISDN duy nhất
có thể hỗ trợ cho điện thoại, video hội họp, fax, máy thẻ tín dụng và các
dịch vụ khác trên cùng một dây và chúng có thể hoạt động đồng thời.
❖ Thời gian kết nối: kết nối nhanh hơn rất nhiều so với các đường dây cũ
5.2 Nhược điểm
❖ Chi phí: Đường dây ISDN đắt hơn so với các đường dây PSTN.

30
D.MPLS (MULTIPROTOCOL LABEL SWITCHING)
1.Tổng quan
1.1 Định nghĩa
❖ Chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS – Multiprotocol Label
Switching) là một công nghệ lai kết hợp những đặc điểm tốt nhất
giữa định tuyến lớp 3 (layer 3 routing) và chuyển mạch lớp 2 (layer 2
switching)
➔ Cho phép chuyển tải các gói rất nhanh trong mạng lõi (core) và

định tuyến tốt ở các mạng biên (edge) bằng cách dựa vào nhãn
(label).

Hình 4.1 Cấu trúc cisco của mạng MPLS

31
Hình 4.2 Mạng MPLS

1.2 Đặc điểm


❖ MPLS phải làm việc với hầu hết các công nghệ liên kết dữ liệu.
❖ MPLS phải thích ứng với các giao thức định tuyến lớp mạng và các công
nghệ Internet có liên quan khác.
❖ MPLS cần hoạt động một cách độc lập với các giao thức định tuyến.
❖ MPLS phải hỗ trợ mọi khả năng chuyển tiếp của bất kỳ nhãn cho trước
nào.
❖ MPLS phải hỗ trợ vận hành quản lý và bảo dưỡng (OA&M).
❖ MPLS cần xác định và ngăn chặn chuyển tiếp vòng.
❖ MPLS cần hoạt động trong mạng phân cấp.
❖ MPLS phải có tính kế thừa.

32
2. Các thành phần MPLS
2.1 Các thành phần và thuật ngữ
❖ FEC (Forwarding Equivalence Class) là một nhóm các gói tin ở lớp mạng
được dán nhãn giống nhau và gửi đi đồng nhất theo một đường đi xác
định.
❖ LSR (Label Switching Router) là bộ định tuyến có hỗ trợ MPLS, bao gồm
các giao thức điều khiển MPLS, các giao thức định tuyến lớp mạng và cách
thức xử lý nhãn MPLS.
❖ LER(Label Edge Router) là các LSR ở biên mạng MPLS trong MPLS domain,
gồm có LER vào (Ingress LER) và LER ra (Egress LER).
❖ LSP (Label Switching Path) là đường đi xuất phát từ một LSR và kết thúc
tại một LSR khác. Tất cả các gói tin có cùng giá trị nhãn sẽ đi trên cùng một
LSP.
❖ MPLS domain là tập các nút mạng MPLS.
❖ LIB (Label Information Base) - Cơ sở thông tin nhãn:
• Bảng này được gọi là cơ sở thông tin nhãn LIB (Label Information
Base) mà bao gồm sự ràng buộc của FEC đến nhãn
❖ FIB (Forwarding information based) - Cơ sở thông tin chuyển tiếp:
• Sẽ ánh xạ một gói tin IP không nhãn thành gói tin MPLS có nhãn ở
router biên và ngược lại.
• Bảng này được hình thành từ bảng routing và các giao thức phân
phối nhãn LDP và bảng LFIB.
❖ LFIB (Label Forwarding Information Based) - Cơ sở thông tin chuyển tiếp
nhãn:
• Bảng chứa đựng thông tin các nhãn đến các mạng đích, một gói tin
có nhãn khi đi vào một router nó sẽ sử dụng bảng tra LFIB để tìm

33
ra hop kế tiếp, ngõ ra của gói tin này có thể là gói tin có nhãn cũng
có thể là gói tin không nhãn.

Hình 4.3 Mô hình các thành phần trong mạng MPLS

2.2 Quá trình xây dựng bảng FIB và LFIB trong mạng MPLS
❖ Bước 1: Giao thức định tuyến (OSPF hay IS IS …) xây dựng bảng routing
table.
❖ Bước 2: Các LSR lần lượt gán 1 nhãn cho một dest-IP trong bảng routing
Table một cách độc lập.
❖ Bước 3: LSR lần lượt phân tán nhãn cho tất cả các router LSR kế cận.
❖ Bước 4: Tất cả các LSR xây dựng các bảng LIB, LFIB, FIB dựa trên label nhận
được.
Đầu tiên các router sẽ dùng các giải thuật định tuyến như OSPF hay IS-IS… để
tìm đường đi cho gói tin giống như mạng IP thông thường và xây dựng nên bảng
routing- table cho mỗi router trong mạng. Giả sử, ở đây router A muốn đến
mạng X thì phải qua router B, B chính là Next-hop của router A để đến mạng X.

34
Hình 4.4
Sau khi bảng routing table đã hình thành, các router sẽ gán nhãn cho các đích
đến có trong bảng routing table của nó, ví dụ ở đây router B sẽ gán nhãn bằng
25 cho mạng X, nghĩa là những nhãn vào có giá trị 25, router B sẽ chuyển nó đến
mạng X.

Hình 4.5
Router B phân tán nhãn 25 cho tất cả các router LSR kế cận nó với ý nghĩa
“Nếu bạn muốn đến X thì hãy gán nhãn 25 rồi gửi đến tôi”, cùng lúc đó bảng
tra LIB hình thành trong router B và có entry như hình sau.

35
Hình 4.6
Các router LSR nhận được nhãn được từ router hàng xóm sẽ cập nhập vào bảng
LIB, riêng với router biên (Edge LSRs) sẽ cập nhập vào bảng LIB và cả FIB của nó.

Hình 4.7
Cũng giống như B, router C sẽ gán nhãn là 47 cho Network X và sẽ quảng bá
nhãn này cho các router kế cận, C không quảng bá cho router D vì D không chạy
MPLS.

36
Hình 4.8
Cùng lúc đó router C hình thành 2 bảng tra LIB và LFIB có các entry như trên.
Sau khi nhận được quảng bá của router C, router B sẽ thêm nhãn 47 vừa nhận
được vào trong bảng tra FIB và LIB đồng thời xây dựng bảng tra LFIB có các entry
như hình vẽ, router E chỉ thêm nhãn 47 vào trong LIB và FIB.

Hình 4.9
Như vậy ta đã có được đường đi từ biên router A đến mạng cần đến là mạng
X, hay nói cách khác một LSP đã hình thành. Bây giờ gói tin có thể truyền theo
đường này tới đích như sau: Một gói tin IP từ mạng IP đến router biên Ingress,
router A sẽ thực hiện tra bảng FIB của nó để tìm ra nexthop cho gói tin này, ở
đây A sẽ gán nhãn 25 cho gói tin này theo entry có trong bảng FIB của nó và sẽ
gởi tới next hop là router B để đến mạng X.
37
Hình 4.10
Gói tin với nhãn 25 được truyền đến cho router B, router B sẽ tra bảng LFIB của
nó và tìm ra giá trị nhãn ngõ ra cho gói tin có nhãn ngõ vào 25 là 47, router B sẽ
chuyển nhãn thành 47 và truyền cho next hop là router C.

Hình 4.11

Gói tin với nhãn 47 được truyền đến router C, router C sẽ tra bảng LFIB của nó
và tìm ra hoạt động tiếp theo cho gói tin có nhãn vào 47 là sẽ pop nhãn ra khỏi
gói tin và truyền cho next hop là router D, như vậy gói tin đến D là gói tin IP bình
thường không nhãn.

38
Hình 4.12
Gói tin IP này đến D, router D sẽ tra bảng routing table của nó và truyền cho
mạng X.
2.3 Nhãn
❖ Cấu tạo của nhãn:

Hình 4.13 Cấu tạo của nhãn


• Exp (Experiment) – 3bits: Dành cho nghiên cứu và thực nghiệm.
• S (Stack) – 1bit: Dùng trong hoạt động chồng nhãn.
• TTL ( Time to live) – 8 bits: Giới hạn số node mà MPLS đi qua.
❖ Hiện tượng chồng nhãn:
• Gói MPLS có khả năng mang nhiều nhãn.
• Nhãn bên ngoài dùng để chuyển mạch các gói MPLS trong mạng.
• Nhãn bên trong cùng chồng nhãn có bit S=1.
39
Hình 4.14 Ví dụ về chồng nhãn
(Nhãn 21 và 42 dùng để phân biệt 2 gói MPLS được gửi từ A và B)

3. Hoạt động cơ bản


❖ Tạo và phân phối nhãn.
❖ Tạo bảng LIB tại mỗi router.
❖ Tạo các đường chuyển mạch nhãn LSP.
❖ Chèn nhãn, phân tích nhãn, swapping nhãn và chuyển gói đi.

Hình 4.15 Hoạt động cơ bản của mạng MPLS

40
4. Đánh giá

4.1 Ưu điểm

❖ Chuyển tiếp lưu lượng nhanh.


❖ Khả năng linh hoạt.
❖ Đơn giản.
❖ Tận dụng được đường truyền.

4.2 Nhược điểm:

❖ Quá nhiều giao thức.


❖ Khả năng mở rộng kém.
❖ Đắt, tốn nhiều thời gian thiết lập.
❖ Router phải hiểu MPLS.

41
E. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Mạng LAN:
❖ https://www.youtube.com/watch?v=HLziLmaYsO0 (Ethernet)

❖ https://www.slideshare.net/island2101/bai-giang-thiet-ke-

mang-lan-wan
- Mạng WAN:
❖ https://searchnetworking.techtarget.com/definition/WAN-

wide-area-network
❖ https://quantrimang.com/mang-dien-rong-wan-phan-tiep-

theo-1408
❖ https://www.slideshare.net/island2101/bai-giang-thiet-ke-

mang-lan-wan
- Mạng ISDN:
❖ https://www.youtube.com/watch?v=nhupbJ8t4N4&t=317s

❖ https://www.nextiva.com/blog/what-is-isdn.html

- Mạng MPLS:
❖ https://thegioimang.vn/dien-dan/threads/c%C3%94ng-

ngh%E1%BB%86-chuy%E1%BB%82n-m%E1%BA%A0ch-
mpls.72/
❖ https://www.slideshare.net/successnguyen86/chuyn-mch-nhn-

a-giao-thc-mpls
❖ https://slideplayer.com/slide/14830804/

42

You might also like