LUYỆN ĐỀ THPT QG 2020 MÔN TIẾNG ANH (Bookgol) - Đề số 10 - Có lời giải chi tiết
LUYỆN ĐỀ THPT QG 2020 MÔN TIẾNG ANH (Bookgol) - Đề số 10 - Có lời giải chi tiết
LUYỆN ĐỀ THPT QG 2020 MÔN TIẾNG ANH (Bookgol) - Đề số 10 - Có lời giải chi tiết
Trang 3
A. Sky and BT Group shared the domestic rights to broadcast the matches equally in the season 2013 -
2014
B. British viewers do not have to pay to watch the matches of the Premier League.
C. Premier League mainly gains its money from broadcasting games worldwide.
D. The Football League First Division is the predecessor of the the Premier League.
Question 38: The phrase "take advantage of” is CLOSEST in meaning to____________
A. treat someone badly B. exploit C. bargain D. get a rough deal
Question 39: The word "them" in paragraph 2 refer to____________
A. Seasons B. clubs C. matches D. leagues
Question 40: Which is NOT mentioned in the passage as a champion of the Premier League?
A. Manchester United B. Blackburn Rovers C. Leicester City D. Liverpool
Question 41: In 2019, which ranks first in the UEFA coefficients of leagues based on performances in
European competitions over the past five seasons?
A. The Premier League B. La Liga C. The Bundesliga D. Ligue 1
Question 42: According to paragraph 4, a majority of stadiums in the Premier League____________
A. are equiped with modern facilities B. can hold an approximately equivalent number of spectators.
C. are located near the city centres. D. have most of their seats taken by spectators
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 43: It is essential that you turned off the light every morning before you leave for class.
A. It B. turned off C. before D. leave for
Question 44: The only criteria for entering this cafe is that you must be over 18 and single.
A. criteria B. entering C. must be D. single
Question 45: Mirrors done of shiny metal were used by the Egyptians in ancient times.
A. done B. were used C. in D. times
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
following questions.
Question 46: Andrew said, “You'd better not lend them any money, Harry."
A. Andrew advised Harry should not lend them any money.
B. Andrew said Harry not to lend them any money.
C. Andrew said to Harry not lend them any money.
D. Andrew advised Harry not to lend them any money.
Question 47: He can shout even louder, but I won't take any notice.
A. No matter how loud he can shout, I won't take any notice.
B. He can shout even louder won't take any of my notice.
C. Whatever ability he shout won't take notice of me.
D. However loud he can shout, but I won't take any notice.
Question 48: It wouldn't be a waste of time to look at that apartment again.
A. Did you find that looking at that apartment again was a waste of time?
B. It was worth looking at that apartment again.
C. Would we consider to look at that apartment again?
D. You shouldn't waste your time to look at that apartment again.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in
the following questions.
Question 49: They found the bad weather very inconvenient. They chose to find a place for the night.
A. The bad weather prevented them from driving any further.
B. Bad weather was approaching, so they started to look for a place to stay.
C. Seeing that the bad weather had set in, they decided to find somewhere to spend the night.
D. Because the climate was so severe, they were worried about what we'd do at night.
Question 50: The announcement was made. Everyone in the room started complaining.
A. Only when everyone in the room started complaining, were the announcement made.
B. No sooner had the announcement been made than everyone in the room started complaining.
C. Were the announcement made, everyone in the room would started complaining.
D. Scarcely had the announcement been made when everyone in the room would have complained.
Trang 4
Đáp án
1-B 2-B 3-D 4-C 5-B 6-B 7-C 8-D 9-B 10-C
11-C 12-C 13-D 14-A 15-B 16-C 17-C 18-B 19-B 20-B
21-B 22-B 23-B 24-B 25-B 26-A 27-C 28-D 29-A 30-B
31-A 32-D 33-B 34-A 35-A 36-A 37-D 38-B 39-C 40-D
41-B 42-D 43-B 44-A 45-A 46-D 47-A 48-B 49-C 50-B
Trang 5
Dịch nghĩa: Khi được hỏi về thể loại phim ảnh yêu thích, rất nhiều người nói rằng họ thích phim trinh
thám.
Câu 11: Đáp án C
Cụm “now that” = “because”: bởi vì
Dịch nghĩa: Vì căn hộ mới của anh ta chỉ cách chỗ làm vài tòa nhà nên anh ta đi bộ đi làm hàng ngày.
Câu 12: Đáp án C .
Cụm từ “to be innocent of the crime”: vô tội
Dịch nghĩa: Họ chưa thống nhất được xem anh ta có phạm tội hay không.
Câu 13: Đáp án D
- break into: đột nhập - take out: lấy ra
- touch up: chỉnh sửa - tamper with: bị hỏng, bị phá hoại khi không được cho phép
Dịch nghĩa: Hãy kiểm tra sữa cẩn thận để chắc chắn rằng nó chưa bị làm hỏng.
Câu 14: Đáp án A
- ferociously: một cách bạo lực - heavily: một cách nặng nhọc
- keenly: một cách hào hứng
Dịch nghĩa: Quyết định cưới ngay sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông là điều mà tôi thấy hối hận cay
đắng nhất.
Câu 15: Đáp án B
Cụm cố định “in the depths of st”: ở trong quãng thời gian hoặc tình huống khó khăn
- jungle: rừng nhiệt đới - valley: thung lũng - pits: hổ
Dịch nghĩa: Paul cảm thấy vô vọng khi nghe tin Jane rời bỏ anh ấy.
Câu 16: Đáp án C
- misfortune: chẳng may - prosperous: cao sang
- fictional: gia tưởng - analytical: có tính phân tích
Dịch nghĩa: Sherlock Holmes là một nhân vật thám tử giả tưởng tạo ra bởi tác giả Ignatius Conan Doyle.
Câu 17: Đáp án C
- revive: hồi sinh - revalue: định giá lại
- recruit: tuyển dụng - reunify: thống nhất
Dịch nghĩa: Sabrina tin rằng cô ấy tìm chỗ thử việc sẽ không chút khó khăn nào bởi rất nhiều công ty
muốn tuyển dụng những học sinh tốt nghiệp loại xuất sắc.
Câu 18: Đáp án B
- a dime a dozen: phổ biến, không đặc biệt - a crying shame: một việc đen đủi
- a cut above: người ở tầng lớp xã hội cao hơn - an eye for an eye: nhân quả
Dịch nghĩa: Nếu giá vé cao khiến người ta không được xem những trận bóng đá thì đó quả là một chuyện
đen đủi.
Câu 19: Đáp án B
to accumulate: tích tụ = pile up - to deliver: vận chuyển
- to get lost: đi lạc - to return: trả lại
Dịch nghĩa: Khi họ đang đi nghỉ, họ để thư chất đống ở bưu điện.
Câu 20: Đáp án B
Grey area: vùng xám, không rõ ràng = obscurity: không rõ ràng, không được biết tới
- obviousness: sự hiển nhiên, rõ ràng
- darkness: bóng tối
- imbalance: sự mất cân bằng
Dịch nghĩa: Vẫn còn tồn tại sự không rõ ràng liên quan đến việc sử dụng công nghệ di truyền mới có hợp
pháp hay không.
Câu 21: Đáp án B
imply (v) ẩn trong ngụ ý >< explicit (v) trình bày rõ ràng, tường minh
- odd (adj): lạ lùng, kì dị
- to implicit (v) = to imply (v): ẩn ý
- obscure (adj): mập mờ
Dịch nghĩa: Một mối liên hệ giữa các sự kiện đã được ẩn trong vài mẩu tin tức trên TV sáng nay.
Câu 22: Đáp án B
A drop in the bucket: một lượng rất nhỏ = a small amount >< a sheer quantity: một lượng lớn
Trang 6
Dịch nghĩa: Chúng tôi được trả khoảng 50.000 đô la, nhưng nó chẳng thấm gì so với số tiền những công
ty khác nhận được.
Câu 23: Đáp án B
A.You are welcome: Không có gì. (Đáp lại lời cảm ơn.)
B. That's very kind of you: Bạn thật tốt bụng.
C. OK. Don't worry: Không sao đâu, đừng lo.
D. Yes, just a moment: Ừ, chỉ một tẹo thôi.
Dịch nghĩa: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau trong một quán bar.
David: “Để tớ trả tiền nước cho.”
William: “Bạn thật tốt bụng.”
Câu 24: Đáp án B
A. Bạn có muốn học vào ngày mai để chuẩn bị cho bài thi toán không?
B. Bài thi vật lí của bạn sao rồi?
C. Bạn có muốn thử nó không? (quần áo)
D. Bạn có giỏi toán không?
Dựa vào ngữ cảnh, chọn B.
Dịch nghĩa: Magret: Này, bài thi vật lí của bạn sao rồi?
Frank: Không tệ, cảm ơn bạn nhé. Mình chỉ vui vì nó đã qua rồi thôi!
Câu 25: Đáp án B. from
to be made from st: được làm từ cái gì (những vật liệu đã bị biến đổi về dạng thức)
Phân biệt với to be made of st: được làm từ cái gì (những vật liệu vẫn giữ nguyên dạng thức ban đầu của
nó)
Câu 26: Đáp án A
Cấu trúc “pose a threat to st”: đe dọa đến cái gì
- allow (v): cho phép - witness (v): chứng kiến
Câu 27: Đáp án C
Mệnh đề quan hệ với chủ thể của động từ “drink” trong mệnh đề là “the species” → dùng “that” hoặc
which
Câu 28: Đáp án D
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là species số nhiều → chọn “have”
starve them to death: khiến chúng đói đến chết
A. death (n): cái chết C. deadly (adj): chết chóc
B. dead (adj): chết D. die (v): chết
Bài dịch
Nhựa, một vật liệu chúng ta sử dụng hàng ngày, được chế tạo lần đầu tiên khoảng 100 năm trước từ
các bộ phận của cây cối. Tuy nhiên, ngày nay nhựa hầu hết làm từ dầu mỏ, than đá và khí tự nhiên. Các
sản phẩm làm từ nhựa có thể hữu dụng và tiện lợi với con người nhưng lại gây hại cho hành tinh.
Một vài loại nhựa có thể tồn tại rất lâu mà không hề bị phân hủy. Ô nhiễm nhựa trong đất đã đe dọa
đến đời sống của các loài thực vật và động vật. Nhựa chưa qua xử lí thải ra những hóa chất độc hại vào
trong nguồn đất xung quanh, những thứ này có thể ngâm vào nguồn nước ngầm và gây ra nhiều nguy hại
cho những động vật uống nguồn nước đó. Hơn nữa, rác thải nhựa còn bị thải ra biển. Năm 2012, người ta
ước tính có khoảng 165 triệu tấn rác thải nhựa trên biển ở toàn thế giới. Những mảnh nhựa có khả năng
dầu dộc nhiều sinh vật biển. Một vài loài động vật, vi như rùa biển, đã được phát hiện chứa một lượng lớn
nhựa trong bụng. Điều này có thể làm tắc ống tiêu hóa của chúng và khiến chúng đói đến chết. Những
con chim biển cũng bị ảnh hưởng lớn bởi chúng thường nhầm những miếng rác trôi nổi trên bề mặt đại
dương với con mồi.
Câu 30: Đáp án B
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Những cuốn sách đương thời nổi tiếng nhất
B. Một giải thưởng danh giá trong văn học
C. Nhà tài trợ của giải thưởng Man Booker
D. Tiêu chí đánh giá của một giải thưởng về sách
Giải thích: dựa vào tiêu đề của bài viết The Man Booker Prize và câu The Man Booker Prize for
Fiction is awarded annually for full-length novels of writers from the Commonwealth or the Republic of
Trang 7
Ireland with a view to representing the very best in contemporary fiction - Giải thưởng Man Booker cho
tiểu thuyết được trao hàng năm cho những cuốn tiểu thuyết của các nhà văn đến từ khối Thịnh vượng
chung hoặc Cộng hòa Ireland với mục đích vinh danh những tác phẩm hay nhất trong thể loại tiểu thuyết
đương đại.
Câu 31: Đáp án A
Dịch nghĩa: Từ “modified” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây:
A. thay đổi B. bắt lấy C. phân bổ D. cho phép
modify (v) = change (v): thay đổi, cải tạo
Câu 32: Đáp án D.
Dịch nghĩa: Tất cả những điều dưới đây về các giám khảo của giải thưởng Man Booker đều đúng
NGOẠI TRỪ:
A. Giám khảo có thể mời tác giả của những cuốn sách xứng đáng nhận giai
B. Giám khảo được chọn lựa theo từng năm
C. Giám khảo làm nhiều công việc khác nhau trong xã hội
D. Quyết định của họ bị ảnh hưởng bởi nhà tài trợ
Dẫn chứng của các câu A, B, C có thể được tìm thấy ở đoạn 2 và đoạn 3:
+ In addition, the judges can sometimes send invitations to authors if they think the books should be
included
+ There is an annual change in the judging panel
+ The judging panel is balanced in terms of gender and professions
Câu 33: Đáp án B
Dịch nghĩa: Điều sẽ xảy ra với tác giả sau khi họ thắng giải thưởng này?
A. Họ sẽ trở thành thành viên của hội đồng giám khảo vào năm sau
B. Sách của họ sẽ bán chạy hơn nhiều
C. Họ sẽ có ảnh hưởng lớn đến giới xuất bản
D. Tất cả sách của họ sẽ được đánh giá cao
Dẫn chứng cho câu trả lời này nằm ở câu cuối cùng của đoạn văn: “The influence of the prize is so huge
that the winner will almost certainly see the sales increase considerably, along with the £50,000 that
comes with the prize"
Câu 34: Đáp án A
Dịch nghĩa: Từ “it” trong đoạn văn đầu tiên đại diện cho cái gì?
A. Giải thưởng Booker-McConnell B. Công ty tài trợ
C. Tiểu thuyết đương đại hay nhất D. Tập đoàn Man Group
Giải thích:
Dựa vào câu The prestigious prize was originally called the Booker-McConnell Prize, the name of the
sponsor company; however, it was better-known as the 'Booker Prize'.
Bài dịch
GIẢI THƯỞNG MAN BOOKER
Giải thưởng Man Booker cho tiểu thuyết được trao hàng năm cho những cuốn tiểu thuyết của các nhà
văn đến từ khối Thịnh vượng chung hoặc Cộng hòa Ireland với mục đích vinh danh những tác phẩm hay
nhất trong thể loại tiểu thuyết đương đại. Giải thưởng danh giá này ban đầu được gọi là giải thưởng
Booker-McConnell, tên của công ty tài trợ; tuy nhiên, người ta thường biết đến nó nhiều hơn với cái tên
Giải thưởng Booker, Năm 2002, tên của giải thưởng đã được đổi khi tập đoàn Man Group trở thành nhà
tài trợ, và họ chỉ giữ lại cái tên “Booker”.
Các nhà xuất bản có thể nộp những cuốn sách để được xem xét trao giải thưởng. Bên cạnh đó, giám
khảo có thể gửi lời mời đến các tác giả nếu họ cho rằng những cuốn sách của những tác giả này xứng
đáng được thêm vào danh sách. Đầu tiên, bạn có vấn đưa ra lời khuyên nếu có sự thay đổi nào đó trong
điều kiện giải thưởng. Sau đó, những người sẽ đánh giá những cuốn sách này sẽ được chọn lọc ra. Mỗi
năm ban giám khảo đều đổi người một lần và thường thì một người chỉ được làm giám khảo một lần mà
thôi.
Những người tổ chức cũng rất nỗ lực để đảm bảo rằng ban giám khảo có sự cân bằng trong giới tính và
chuyên môn. Thông thường, một nhà văn, một nhà phê bình, một người chỉnh sửa và một người có
chuyên môn sẽ được chọn ra cùng với một người nổi tiếng trong cộng đồng. Tuy nhiên, khi ban giám
Trang 8
khảo đã được chọn lựa và công bố, họ được tự do quyết định mà không có bất kì sự tham gia hoặc can
thiệp nào từ nhà tài trợ.
Giải thưởng Booker được đánh giá cao bởi nó trao giải cho những cuốn tiểu thuyết hay nhất, giới thiệu
những cuốn sách tuyệt vời tới bạn đọc và thay đổi sự nghiệp của các tác giả. Tầm ảnh hưởng của giải
thưởng này lớn đến nỗi người thắng cuộc gần như nhìn thấy ngay được việc sách của họ sẽ bán chạy hơn
đáng kể, kèm theo đó là 50.000 bảng Anh tiền thưởng.
Câu 35: Đáp án A .
Dịch nghĩa: Đoạn văn trên chủ yếu nói về điều gì?
A. Giải bóng đá lớn nhất nước Anh
B. Những câu lạc bộ bóng đá tham gia giải Premier League
C. Đánh giá vì sao giải Premier League trở nên nổi tiếng
D. Lịch sử của liên đoàn bóng đá Premier League
Giải thích:
Dựa vào câu: The Premier League, often referred to as the English Premier League or the EPL outside
England, is the top level of the English football league system. - Giải bóng đá Ngoại hạng Anh là giải đấu
bóng đá dành cho các câu lạc bộ chuyên nghiệp nam của Anh. Đây là giải đấu cấp cao nhất trong hệ
thống các giải bóng đá Anh, và là giải đấu chính trong hệ thống thi đấu quốc gia.
Câu 36: Đáp án A
Dịch nghĩa: Từ “inception” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây?
A. Sự khởi đầu B. Sự đề cử C. Sự tranh cãi D. Sự bài trừ
inception (n) = commencement (n): sự khởi đầu, sự bắt đầu
Câu 37: Đáp án D
Dịch nghĩa: Từ đoạn văn thứ hai và ba có thể suy ra rằng:
A. Tập đoàn Sky và GT chia đều quyền sở hữu phát sóng các trận đấu trong mùa 2013-2014
B. Khán giả Anh không cần trả tiền để xem các trận đấu của Premier League
C. Giải Premier League chủ yếu kiếm tiền từ việc phát sóng các trận đấu trên toàn cầu
D. Giải Bóng đá Hạng nhất là tiền thân cho giải Premier League
Giải thích:
Dựa vào câu: The competition was formed as the FA Premier League on 20 February 1992 following the
decision of clubs in the Football League First Division to break away from the Football League - Giải
đấu được thành lập vào ngày 20 tháng 2 năm 1992 với tên gọi FA Premier League sau quyết định của các
câu lạc bộ tham dự Football League First Division tách khỏi Football League
Câu 38: Đáp án B
Dịch nghĩa: Cụm từ “take advantage of” gần nghĩa nhất với cụm nào dưới đây:
A. đối xử với ai tệ bạc B. khai thác C. mặc cả D. gặp việc không mấy vui vẻ
take advantage of st= exploit st: khai thác, tận dụng, lợi dụng cái gì
Câu 39: Đáp án C
Dịch nghĩa: Từ “them” ở đoạn 2 đại diện cho từ nào dưới đây:
A. các mùa B. các câu lạc bộ C. các trận đấu D. các giải đấu
Câu 40: Đáp án D
Dịch nghĩa: Câu lạc bộ nào dưới đây không được đoạn văn đề cập đến như là một nhà vô địch của
Premier League?
A. Mancherter United B. Blackburn Rovers C. Leicester City D. Liverpool
Dẫn chứng của câu này có thể được tìm thấy ở đoạn cuối cùng: “Six of them have won the title since
then: Manchester United (13), Chelsea (5), Manchester City (4), Arsenal (3), Blackburn Rovers (1), and
Leicester City (1)." Câu này không đề cập đến Liverpool, chọn D.
Câu 41: Đáp án B
Dịch nghĩa: Trong năm 2019, giải đấu nào được liên đoàn giải đấu UEFA xếp nhất dựa trên sự thành tích
thi đấu các giải cấp câu lạc bộ ở châu u trong vòng 5 mùa vừa qua?
A. The Premier League B. La Liga C. The Bundesliga D. League 1
Dẫn chứng của câu này nằm ở câu cuối cùng của đoạn 4: “The Premier League ranks second in the
UEFA coefficients of leagues based on performances in European competitions over the past five seasons
as of 2019, only behind Spain's La Liga.”– Giải Premier League xếp thứ hai và chỉ sau La Liga, như vậy
giải La Liga xếp thứ nhất.
Trang 9
Câu 42: Đáp án D
Dịch nghĩa: Theo đoạn 4, một lượng lớn sân vận động của giải Premier League...:
A. Được trang bị các cơ sở vật chất hiện đại
B. Có thể chứa được lượng khán giả gần như bằng nhau
C. Được đặt gần các trung tâm thành phố
D. Đều được các khán giả lấp kín chỗ
Dẫn chứng của câu này nằm ở đoạn 4: “Most stadium occupancies are near capacity” – Hầu hết các sân
vận động đều chứa lượng người gần bằng sức chứa của chúng.
Bài dịch
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh là giải đấu bóng đá dành cho các câu lạc bộ chuyên nghiệp nam của
Anh. Đây là giải đấu cấp cao nhất trong hệ thống các giải bóng đá Anh, và là giải đấu chính trong hệ
thống thi đấu quốc gia. Gồm 20 câu lạc bộ, giải đấu sử dụng hệ thống lên, xuống hạng cùng với giải
English Football League (EFL).
Premier League tồn tại như một công ty với 20 đội bóng thành viên đóng vai trò như những cổ đông.
Mùa giải thường được bắt đầu vào tháng 8 và kết thúc vào tháng 5. Mỗi đội sẽ thi đấu 38 trận (đá với tất
cả 19 đội khác trên cả sân nhà và sân khách). Phần lớn các trận đấu diễn ra vào chiều thứ 7 và Chủ nhật.
Giải Ngoại hạng có 47 đội từ nước Anh và hai đội đến từ xứ Wales kể từ khi thành lập, biến nó thành một
giải đấu không biên giới.
Giải đấu được thành lập vào ngày 20 tháng 2 năm 1992 với tên gọi FA Premier League sau quyết định
của các câu lạc bộ tham dự Giải bóng đá hạng nhất tách khỏi Football League, một giải đấu khởi nguồn từ
năm 1888, nhằm tận dụng lợi thế về các thỏa thuận bản quyền truyền hình. Thỏa thuận trong nước trị giá
1 tỉ bảng/năm được ký trong mùa 2013-2014, với việc Sky và BT Group giành quyền phát sóng lần lượt
116 và 38 trận đấu. Giải đấu thu về 2,2 tỉ euro/năm tiền bản quyền truyền hình trong nước và quốc tế.
Tính đến mùa 2014-2015, các câu lạc bộ được chia khoản lợi nhuận 1,6 tỉ bảng, và 2,4 tỉ bảng vào mùa
2016-2017, với thêm 343 triệu bảng cho các câu lạc bộ đến từ EFL (Giải bóng đá nước Anh)
Hiện tại, Premier League là giải đấu bóng đá được xem nhiều nhất trên thế giới, phát sóng trên 212
vùng lãnh thổ tới 643 triệu hộ gia đình và khoảng 4,7 tỉ khán giả truyền hình. Trong mùa giải 2014-2015,
trung bình một trận đấu tại Premier League thu hút khoảng 38.181 khán giả tới sân, cao thứ 2 trong các
giải bóng đá chuyên nghiệp sau Bundesliga với 43.500 khán giả, nâng tổng lượng người đến xem ở tất cả
các trận đấu lên 14.508.981. Phần lớn các sân bóng đểu được lấp đầy khán giả. Premier League xếp thứ 2
trong Hệ số UEFA dành cho các giải đấu dựa theo thành tích của các câu lạc bộ tại các giải đấu châu Âu
trong 5 mùa giải, tính đến năm 2019, chỉ sau giải La Liga của Tây Ban Nha.
49 câu lạc bộ đã tham gia thi đấu kể từ khi giải đấu bắt đầu từ năm 1992. Sáu trong số đó đã trở thành
nhà vô địch: Manchester United (13), Chelsea (5), Manchester City (4), Arsenal (3), Blackburn Rovers
(1), và Leicester City (1) Kỉ lục điểm số của giải Ngoại hạng là 100 điểm, được ghi bởi Manchester City
năm 2018.
Câu 43: Đáp án B
Cấu trúc thức giả định: “It is essential that S + (should) V nguyên thể
→ sửa “turned” thành “turn”
Dịch nghĩa: Bạn nhất định phải tắt đèn mỗi sáng trước khi đi học.
Câu 44: Đáp án A
Câu có “only”, sau đó động từ to be chia là “is”, do đó, chủ ngữ phải là danh từ số ít, ta sửa “criteria”
thành “criterion”
Dịch nghĩa: Tiêu chí duy nhất để vào được quán café này là bạn phải trên 18 tuổi và còn độc thân.
Câu 45: Đáp án A
Phân biệt “do” và “make”: “do” là làm việc gì đó, “make” là tạo ra gì đó → sửa “done” thành “made”
Dịch nghĩa: Gương làm từ những kim loại sáng lấp lánh được người Ai Cập sử dụng trong thời kì cổ xưa.
Câu 46: Đáp án D.
Dịch nghĩa: Andrew nói: “Tốt nhất là cậu không nên cho họ vay tiền, Harry à?”
A. Sai ngữ pháp, advised” được chia ở thì quá khứ nhưng mệnh đề sau đó lại chia ở thì liệu tại
B. Sai ngữ pháp, sau “said” không dùng trực tiếp “to V”
C. Sai ngữ pháp, sau “said” không dùng giới từ “to” đi kèm tân ngữ.
D. Andrew khuyên Harry không nên cho họ mượn tiền.
Câu 47: Đáp án A .
Trang 10
Dịch nghĩa: Anh ta có thể hét to hơn nữa, nhưng tôi cũng sẽ chẳng quan tâm đầu.
A. Bất kể anh ta hét to thế nào, tôi cũng sẽ chẳng quan tâm.
B. Sai ngữ pháp ở “won't take any of my notice” bởi trước đó là một mệnh đề hoàn chỉnh, không có
“that” phía trước.
C. Sai ngữ pháp ở “whatever ability he shout
D. Thừa từ “but”
Câu 48: Đáp án B
Dịch nghĩa: Bạn sẽ không phí thời gian nếu xem lại căn hộ đó lần nữa đâu.
A. Bạn có cảm thấy xem lại căn hộ đó rất mất thời gian không?
B. Căn hộ đó xứng đáng để bạn xem lại
C. Chúng ta có nên cân nhắc xem lại căn hộ đó không?
D. Bạn không nên phí thời gian để xem lại căn hộ đó.
Dựa vào sự tương đồng trong ngữ nghĩa, ta chọn B.
Câu 49: Đáp án C
Dịch nghĩa: Họ cảm thấy thời tiết xấu rất bất tiện. Họ đã chọn một địa điểm khác cho buổi đêm.
A. Thời tiết xấu ngăn cản họ đi xa hơn.
B. Thời tiết xấu đang đến gần, do đó họ bắt đầu tìm một chỗ để nghỉ lại.
C. Cảm thấy thời tiết đang rất xấu, họ quyết định tìm một chỗ để nghỉ lại buổi đêm.
D. Vì thời tiết rất khắc nghiệt, họ lo lắng về việc chúng tôi sẽ làm vào buổi đêm.
Câu 50: Đáp án B
Dịch nghĩa: Thông báo đã được đưa ra. Mọi người trong phòng bắt đầu phàn nàn.
A. Chỉ khi mọi người phàn nàn thì thông báo mới được đưa ra.
B. Thông báo vừa được đưa ra là mọi người bắt đầu phàn nàn.
C. Sai ngữ pháp ở “would started complaining”.
D. Sai ngữ pháp ở “would have complained”, chuyển thành “started complaining”.
Trang 11