04-1 Mbe Part 1 Ted
04-1 Mbe Part 1 Ted
04-1 Mbe Part 1 Ted
EQUATION
p
DERIVATION OF THE OIL MBE
p
THE MATERIAL BALANCE EQUATION
Final formulation
Material Balance
Fluid Volumes
Connate Water
Water
Influx
Pore Volume
Underground Withdrawals (rb)
=
Initial Pore Expansion of Gas Cap (rb)
Reduction
Volume Pore Volume + Expansion of Oil + Original Dissolved Gas (rb)
in Pore Volume
at Pi + Connate Water Expansion (rb)
from Pi to P
+ Water Influx (rb)
+ Decrease in Pore Volume (rb)
N p Bo R p R s Bg Wp Bw
F
Bg NBoi (1 m)
= N Bo – Boi N R si – R s Bg mNBoi - 1 cf p
B 1 S
gi w
NBoi (1 m)
c w Sw p We Bw
1 Sw
Bg B (1 m)
N Bo – Boi R si – R s Bg + mBoi - 1 oi p c f c w Sw We B w
B 1 Sw
gi
Eo Ef,w
Eg
NE f ,w We Bw
Reduction in pore Aquifer influx
F volume, and F
connate water
expansion
D = Eo + mEg + Ef,w
90%
80%
Recovery Factor ~ 30% Recovery Factor ~ 50%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Reservoir: 1 2 3 4 5 6 7 8
High Rock Compressibility: Small Effective Aquifers:
~20-30 + microsips Gas Expansion Water Influx
~ 5-10 x OIIP
Oil Expansion Compaction
Material Balance: Key Issues
Must have accurate production
measurements (oil, water, gas) and long
enough.
Estimates of average reservoir pressure (from
formation pressure tests).
Suites of PVT data (oil, gas, water).
Reservoir properties: saturations, formation
compressibility, etc;
Limitations
Limitations to reliable application of the material balance
equation are both theoretical and practical.
• Theoretical limitations are imposed by the following
assumptions, which are necessary for a tractable
methodology:
Oil and free gas in the reservoir are assumed to be in
thermodynamic equilibrium.
PVT data, obtained from differential liberation, are
assumed to replicate the liberation process in the field.
Free gas in the reservoir is assumed to have the same
composition as free gas on the surface, differing only in
volume, as expressed by the gas formation volume
factor.
Limitations
Practical limitations are imposed by data requirements
and reservoir conditions. Data required for reliable
application of the material balance equation include :
• PVT analyses of fluid samples representative of initial
reservoir conditions
• accurate static bottom hole pressure history of key
wells in the reservoir,
• accurate monthly production data for oil, gas, and
water,
• depending on circumstances, pore volume
compressibility vs. net overburden pressure
Limitations
• The accuracy requirements for pressure and
production data usually exceed the routine needs for
many field operations. Reservoir conditions that may
limit the reliability of a material balance estimate
include :
• Strong water drive and/or a large initial gas cap may maintain
reservoir pressure at nearly initial pressure.
• Extensive reservoirs may have different areas at different stages
of development and production. This may lead to wide
variations in gas saturation and reservoir pressure that cannot
readily be averaged.
• Extensive reservoirs with low values of kh/µ may make it
difficult to determine the static bottom hole pressure reliably
and often cause large areal variations in pressure that are
difficult to average.
Limitations
• Very heterogeneous reservoirs with zones of high
permeability interbedded with zones of low
permeability, or highly fractured reservoirs, conditions
under which the low-permeability zones, or the matrix
blocks, usually pressure deplete slower than the high-
permeability zones, or the fractures, and it is
practically impossible to determine volumetrically
weighted average reservoir pressure.
• Reservoirs with significant spatial variations in initial
fluid properties, especially those with variations in
initial GOR and bubblepoint pressure, may preclude
representing the accumulation with "average" fluid
properties.
FUNDAMENTAL DATA FOR OIIP ESTIMATION
Dữ liệu DST
Vùng phía
Bắc: 21.84
MMstb
Lịch sử khai thác mỏ
Vùng phía
Nam: 20.29
MMstb
co S o cw S w c f
ce
1 Sw
Case 1. Volumetric Undersaturated-Oil Reservoirs
Rearrange equation
With B = 1.119φctr2ehf
• Everdingen and Hurst presented the dimensionless water
influx WeD as a function of the dimensionless time tD
and dimensionless radius rD that are given by:
t = time, days
k = permeability of the aquifer, md
φ = porosity of the aquifer
μw = viscosity of water in the aquifer, cp
ra = radius of the aquifer, ft
re = radius of the reservoir, ft
cw = compressibility of the water, psi−1
Case 4: Water drive reservoirs
• The unsteady-state model in the MBE
Case 4: Water drive reservoirs
• The unsteady-state model in the MBE
Case 4: Water drive reservoirs
• The unsteady-state model in the MBE
The field has been on production for 1120 days, and has produced 800 000
STB of oil and 60 000 STB of water. Water and formation
compressibilities are estimated to be 3 × 10−6 and 3 × 10−6 psi−1,
respectively. Calculate the original oil-in-place.
Case 6: Average reservoir pressure
Case 6: Average reservoir pressure
Case 6: Average reservoir pressure
4.1. CS LÝ THUYẾT PP CBVC VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHO QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ OIIP
N = FIP * (1-Sw) / Bo
PP CBVC truyền thống
FIP = ∆V / (∆P * Ct)
Ct = Cf + Sw*Cw + (1 - Sw) * Co
- Xác định phạm vi ảnh hưởng (vùng huy động) của giếng.
PP RLT (Material Balance
- Chỉ áp dụng vào gđ thăm dò và gđ đầu khai thác.
Alternative Method - Reservoir
- Sử dụng lưu lượng (q) và độ giảm áp (m)
Limit Test)
N = (0.041659 * Q * Bo / m * Ct) * (1 - Sw)
Phần mềm MatBal - Matching các loại vỉa và các dạng tầng nước đáy khác nhau dựa vào lịch sử khai thác.
4.1. LÝ THUYẾT PP CBVC VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO QUÁ
TRÌNH ĐÁNH GIÁ OIIP
Dữ liệu DST
Vùng phía
Bắc: 21.84
MMstb
Vùng phía Lịch sử khai thác mỏ
Nam: 20.29
MMstb
= Np.(Rp - Rs). Bg
Trong đó:
Np: Trữ lượng dầu khai thác cộng dồn, stb
Bg: Hệ số thể tích thành hệ của khí sau khi khai thác, rb/stb
Rp: Tỷ số của khí khai thác/ dầu khai thác, scf/stb
Rs: Tỷ số khí hòa tan/ dầu, sau khi khai thác, scf/stb
4.2.1.2. Sự tác động của các thành phần trong vỉa (ở đk vỉa)
Sơ đồ hình thái vỉa
4.3. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
D. HAVLENA VÀ A.ODEH
Trường hợp 1: Vỉa chỉ bao gồm hoàn toàn dầu, không có mũ
khí và nước đáy (m = 0; We = 0)
Trường hợp 2: Vỉa dầu có mũ khí, không có nước đáy
(We = 0)
Trường hợp 3: Vỉa dầu không có mũ khí, có nước đáy xâm nhập
(m = 0)
Trường hợp 4: Vỉa dầu vừa có mũ khí vừa có nước đáy xâm nhập
4.4. MÔ HÌNH NƯỚC XÂM NHẬP (tự đọc) & PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
LƯỢNG NƯỚC XÂM NHẬP VÀO VỈA
4.4.1. Nước xâm nhập trong cả vỉa dầu và khí 4.4.2. Thuyết nước xâm nhập ở trạng thái
không ổn định của Hurst và Van
Everdingen
4.4.2.1. Tầng nước đáy có giới hạn
4.4.2.1.1. Tầng nước đáy dạng tròn
4.4.2.1.2. Tầng nước đáy dạng tuyến tính (linear)
Giá trị chỉ số sản phẩm của tầng nước đáy J phụ thuộc vào cả
hình dạng của tầng nước đáy lẫn điều kiện dòng chảy
Ngoài ra, đối với vỉa có hình dạng không
tương xứng với hình dạng của tầng nước
đáy thì ta có thể dùng mô hình theo Dietz
để tính J ở điều kiện dòng tựa ổn định:
4.4.4. Công thức tính gần đúng lượng nước xâm nhập của
Carter - Tracy
4.5. CÁC PHƯƠNG THỨC TIẾP CẬN KHI ĐÁNH GIÁ OIIP
THÂN DẦU MÓNG BẰNG MBE
PHƯƠNG THỨC BẢN CHẤT
- Sử dụng độ tăng thể tích (∆V) và độ chênh áp (∆P).
N = FIP * (1-Sw) / Bo
PP CBVC truyền thống
FIP = ∆V / (∆P * Ct)
Ct = Cf + Sw*Cw + (1 - Sw) * Co
- Xác định phạm vi ảnh hưởng (vùng huy động) của giếng.
PP RLT (Material Balance
- Chỉ áp dụng Trong GĐ thăm dò và GĐ đầu khai thác.
Alternative Method -
- Sử dụng lưu lượng (q) và độ giảm áp (m)
Reservoir Limit Test)
N = (0.041659 * Q * Bo / m * Ct) * (1 - Sw)
F = N(Eo + Ef,w) + WeBw
Tank Model
- Xét giao điểm của đồ thị và trục tung để tìm N.