Người Sami
Cờ Sami | |
Tổng dân số | |
---|---|
≈ 137.477 | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Sápmi 63,831–107,341 | |
Na Uy | 37.890–60.000[1][2] |
Thụy Điển | 14.600–36.000[2][3] |
Phần Lan | 9.350[4] |
Nga | 1.991[5] |
Hoa Kỳ | 900[6] |
Ukraina | 136[7] |
Ngôn ngữ | |
Các ngôn ngữ Sami (Akkala, Inari, Kildin, Kemi, Lule, Bắc Sami, Pite, Skolt, Ter, Nam Sami, Ume) Tiếng Nga, tiếng Na Uy, tiếng Thụy Điển, tiếng Phần Lan | |
Tôn giáo | |
Giáo hội Luther (gồm cả Laestadianism), Chính thống giáo Đông Phương, shaman giáo Sami Có những người vô thần và không tín ngưỡng | |
Sắc tộc có liên quan | |
Các dân tộc Finn |
Người Sami (cũng gọi là người Sámi, người Saami, từng được gọi là người Lapp hay người Lapland) là một dân tộc Finn-Ugria cư ngụ tại vùng Bắc Cực thuộc Sápmi, ngày nay bao gồm phần miền bắc của Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và bán đảo Kola (Nga).
Người Sami là dân tộc bản địa duy nhất tại Scandinavia được công nhận và bảo hộ dưới hiệp định quốc tế về người bản xứ, và là tộc người bản địa sinh sống xa nhất về phía bắc tại châu Âu.[8] Vùng "đất tổ" Sami không được xác định rõ ràng.
Theo Joshua Project người Saami có 10 nhóm chính, trong đó nhóm lớn nhất là Finnish Tornedalen có 71 ngàn người, và Saami Bắc (Northern Saami) có 43 ngàn người.[9]
Ngôn ngữ truyền thống của người Sami là các ngôn ngữ Sami, một nhánh trong hệ ngôn ngữ Ural.[10]
Theo truyền thống người Sami có thể đánh bắt cá tại vùng duyên hải, bẫy thú, hay chăn cừu, nhưng họ được biết đến nhiều nhất như những người bán du mục chăn tuần lộc. Hiện nay chỉ khoảng 10% người Sami còn liên hệ với việc chăn tuần lộc, một công việc cung cấp cho họ thịt, lông, và cả sự chuyên chở. Chỉ 2.800 người Sami làm công việc chăn tuần lộc hằng ngày.[11] Vì lý do tập quán, môi trường, văn hóa, và chính trị, nghề chăn tuần lộc được bảo vệ hợp pháp chỉ đối với người Sami ở một số vùng thuộc các nước Bắc Âu.[12]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Statistic Norway, SSB., Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2012, truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017 Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ a b Thomasson, Lars; Sköld, Peter. “Samer”. Nationalencyklopedin (bằng tiếng Thụy Điển). Cydonia Development. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- ^ Ethnologue. “Languages of Sweden”. Ethnologue.com. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
- ^ Eduskunta — Kirjallinen kysymys 20/2009, FI: Parliament, Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2014
- ^ Russian census of 2002, RU, Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011
- ^ "Table 1. First, Second, and Total Responses to the Ancestry Question by Detailed Ancestry Code: 2000" (XLS). U.S. Census Bureau, 22 January 2007. Truy cập 12/12/2020.
- ^ State statistics committee of Ukraine - National composition of population, 2001 census (Ukrainian)
- ^ F. Norokorpi, Yrjö (2007). “World Heritage and the Arctic”. Case study: Struve Geodetic Arc. UNESCO.
- ^ Joshua Project. People Cluster: Finno-Ugric, Saami, 2019. Truy cập 12/12/2020.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert và đồng nghiệp biên tập. “Saami”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
- ^ “FindArticles.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2008. Truy cập 11 tháng 5 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Người Sami. |
- Saami Council
- Người Sami trên DMOZ