Bước tới nội dung

Yves (ca sĩ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yves
Yves vào tháng 6 năm 2018
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ이브
SinhHa Soo-young
24 tháng 5, 1997 (27 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2017 – nay
Công ty quản lýBlockberry Creative
Quê quánBusan
Chiều cao166 cm (5 ft 5 in)
Gia đìnhHa Sumin (chị gái)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụ
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
하수영
Hanja
河秀映
Romaja quốc ngữHa Su-young
McCune–ReischauerHa Suyŏng
Hán-ViệtHà Tú Anh

Yves hay Ha Soo-young (Hangul: 하수영, Hanja: 河秀映, Hán-Việt: Hà Tú Anh; sinh ngày 24 tháng 5 năm 1997) là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc trực thuộc công ty giải trí Blockberry Creative. Cô là thành viên thứ 9 của nhóm nhạc nữ LOONA và là trưởng nhóm của nhóm nhỏ yyxy. Cô chính thức ra mắt cùng LOONA vào ngày 14 tháng 11 năm 2017, và phát hành album solo Yves vào ngày 28 tháng 11 năm 2017.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 11 năm 2017, Yves được công bố là thành viên thứ chín của nhóm nhạc nữ Loona,[1] đồng thời phát hành album đĩa đơn Yves bao gồm bài hát chủ đề "New". Tháng 9 năm 2017, cô trở thành thành viên nhóm nhỏ thứ ba của Loona với tên gọi Loona yyxy.[2] Yves chính thức ra mắt trong đội hình hoàn chỉnh của Loona vào tháng 8 năm 2018.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
[3]
Yves
  • Ngày phát hành: 28 tháng 11 năm 2017
  • Hãng đĩa: Blockberry Creative
  • Định dạng: CD, nhạc số, stream
12

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
Gaon

[5]
Mỹ
World

[6]
"new" 2017 Yves
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kênh Tên chương trình Tập Ghi chú
2019 MBC The Gashinas Thành viên cố định
2021 Mnet Street Woman Fighter 5 Khách mời
2022 Queendom 2 475 Thí sinh

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “이달의 소녀 이브, 솔로 앨범 공개… "변화 이끌 것" (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ “이달의 소녀 yyxy, 30일 데뷔…내달 팬미팅서 신곡 무대” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “HeeJin, HaSeul, Yves, Chuu, Choerry, Go Won, Kim Lip”. ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ Tổng doanh số của Yves:
  5. ^ “Gaon Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Music Content Industry Association.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.