Yassine Salhi
Giao diện
- Tránh nhầm lẫn với người chặt đầu một người đàn ông trong Vụ tấn công Saint-Quentin-Fallavier
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yassine Salhi [1] | ||
Ngày sinh | 3 tháng 11, 1987 [1] | ||
Nơi sinh | Casablanca, Maroc | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) [1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Moghreb Tétouan | ||
Số áo | 87 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Raja Casablanca | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2016 | Raja Casablanca | 145 | (77) |
2007–2009 | → Racing Casablanca (mượn) | 30 | (24) |
2016 | → Kuwait SC (mượn) | 16 | (8) |
2016– | Moghreb Tétouan | 19 | (7) |
2017 | → Al-Dhafra (mượn) | 12 | (9) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012– | Maroc | 12 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 00:00, 20 tháng 7 năm 2012 (UTC) |
Yassine Salhi (tiếng Ả Rập: ياسين الصالحي) thi đấu ở vị trí tiền đạo thi đấu cho câu lạc bộ Maroc tại Botola Moghreb Tétouan và đội tuyển quốc gia Maroc.[2]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]In the Cúp bóng đá Ả Rập 2012 Morocco won the tournament và Salhi was the top scorer with 6 bàn thắng.
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số[3] | Kết quả[3] | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 23 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah (N) | Bahrain | 2–0 | 4–0 | Cúp bóng đá Ả Rập 2012 |
2 | 29 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah (N) | Yemen | 1–0 | 4–0 | Cúp bóng đá Ả Rập 2012 |
3 | 29 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah (N) | Yemen | 2–0 | 4–0 | Cúp bóng đá Ả Rập 2012 |
4 | 29 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah (N) | Yemen | 3–0 | 4–0 | Cúp bóng đá Ả Rập 2012 |
5 | 29 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah (N) | Yemen | 4–0 | 4–0 | Cúp bóng đá Ả Rập 2012 |
6 | 3 tháng 7 năm 2012 | Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah (N) | Iraq | 2–0 | 2–1 | Cúp bóng đá Ả Rập 2012 |
7 | 15 tháng 8 năm 2012 | Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat (N) | Guinée | 2–0 | 2–1 | Giao hữu |
Thống kê câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Khác | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Raja Casablanca | 2009-10 | 1 | 1 | - | - | - | - | 1 | 1 |
2010-11 | 28 | 7 | - | - | - | - | 28 | 7 | |
2011–12 | 26 | 8 | - | - | - | - | 26 | 8 | |
2012–13 | 19 | 7 | 2 | 1 | 4 | 1 | 25 | 9 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 74 | 23 | 2 | 1 | 4 | 1 | 80 | 25 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Raja Casablanca
- Botola (2): 2010-11, 2012–13
- Coupe du Trône (1): 2012
- Kuwait SC
- Kuwait Emir Cup: 2016
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Morocco
- Cúp bóng đá Ả Rập (1): 2012
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Mountakhab profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b Tỉ số của Maroc ở đầu tiên
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.