Typa Girl
"Typa Girl" | |
---|---|
Bài hát của Blackpink từ album Born Pink | |
Phát hành | 16 tháng 9 năm 2022 |
Thể loại | |
Thời lượng | 3:00 |
Hãng đĩa | |
Viết lời | |
Sản xuất |
|
Audio video | |
"Typa Girl" trên YouTube |
"Typa Girl" là bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Blackpink, nằm trong album phòng thu thứ hai của nhóm, Born Pink, được phát hành vào ngày 16 tháng 9 năm 2022.[2]
Bối cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 7 tháng 9 năm 2022, "Typa Girl" được tiết lộ là bài hát nằm vị trí thứ 3 trong 8 bài hát của album Born Pink, thông qua các nền tảng xã hội của nhóm.[3]
Sáng tác
[sửa | sửa mã nguồn]"Typa Girl" là một bài hát mang phong cách hiphop, nằm trong tone G và có 132 nhịp/phút.[4] Bài hát chủ yếu được sản xuất và viết bởi Bekuh Boom và được sản xuất bổ sung thêm bởi Dominsuk.[5] Trong một cuộc phỏng vấn với Variety, Boom có chia sẽ rằng cô đã viết bản demo cho bài hát vào năm 2021 tại phòng thu của The Black Label và ban đầu cô nghĩ rằng "Lisa có thể sử dụng bài hát này cho đĩa đơn solo tiếp theo của cô ấy". Cô còn mô tả đây là một bài hát 'tiếp thêm sức mạnh cho phụ nữ'.[6] The Korea Herald miêu tả bài hát như là một "hardcore hip hop", trong đó lời bài hát có nói đến "Làm thế nào một người phụ nữ quyền lực và giàu có có thể bắt giữ một người đàn ông và mê hoặc anh ta".[7]
Tranh cãi
[sửa | sửa mã nguồn]Lời bài hát của "Typa Girl" đã tạo nên màn tranh cãi giữa các fan. Theo ý kiến của một bộ phận người nghe, thì họ cảm thấy lời bài hát giống như là một bài hát "pick me"; "pick me" ở đây có thể hiểu như "pick me girl", là cụm từ chỉ những người phụ nữ luôn muốn bản thân mình được nâng cao lên hoặc có những hành động như thể bản thân mình không giống với hầu hết những người phụ nữ khác, để giành được sự quan tâm từ nam giới. Lời bài hát lặp lại câu "I’m not like these other girls at all, I’m the typa girl that make you forget that you got a type",[8] khiến người hâm mộ cân nhắc liệu lời bài hát có vấn đề hay không khi nó hạ thấp "các cô gái khác".[9]
Phiên bản cover
[sửa | sửa mã nguồn]Ca sĩ-nhạc sĩ người Mĩ Tori Kelly đã cover bài hát theo phiên bản acoustic, đăng tải trên trang TikTok của cô.[10]
Đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]"Typa Girl" ra mắt tại vị trí thứ 16 trên Billboard Global 200 và đạt vị trí thứ 13 trên Billboard Global Excl. U.S..[11] Tại Mĩ, bài hát đã không lọt vào Billboard Hot 100 nhưng đã đạt vị trí thứ 14 trên bảng xếp hạng Billboard Bubbling Under Hot 100. Bài hát cũng lọt vào top 10 và 20 trong 10 bảng xếp hạng của Billboard.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2022) | Đạt vị trí xếp
hạng cao nhất |
---|---|
Úc (ARIA)[12] | 57 |
Canada (Canadian Hot 100)[13] | 51 |
Pháp (SNEP)[14] | 171 |
Global 200 (Billboard)[15] | 16 |
Hungary (Single Top 40)[16] | 34 |
Hong Kong (Billboard) | 9 |
Indonesia (Billboard) | 7 |
Malaysia (Billboard)[17] | 13 |
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[18] | 4 |
Philippines (Billboard) | 3 |
Singapore (Billboard)[19] | 4 |
Singapore (RIAS)[20] | 12 |
South Korea (Billboard)[21] | 20 |
South Korea (Circle)[22] | 93 |
Taiwan (Billboard)[23] | 14 |
UK Singles (OCC)[24] | 93 |
US Bubbling Under Hot 100 (Billboard)[25] | 14 |
Vietnam (Vietnam Hot 100) | 3 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ C.C, Emma (16 tháng 9 năm 2022). “BLACKPINK – 'Born Pink' Album Review An LP that will leave you craving for more”. The Review Geek (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng Mười năm 2022.
- ^ Bowenbank, Starr (16 tháng 9 năm 2022). “Blackpink's Second Album 'Born Pink' Has Arrived: Stream It Now”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 22 tháng Chín năm 2022. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “BLACKPINK Reveals 8-Song Tracklist for Sophomore Album 'BORN PINK'”. Billboard. 7 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Chín năm 2022. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Blackpink - Typa Girl”. Tunebat. 16 tháng 9 năm 2022. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.[liên kết hỏng]
- ^ Gladys Yeo (19 tháng 9 năm 2022). “BLACKPINK songwriter Bekuh Boom thought 'Born Pink' B-side 'Typa Girl' would be Lisa's next solo release”. NME. Lưu trữ bản gốc 19 tháng Chín năm 2022. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ Wass, Mike (16 tháng 9 năm 2022). “Blackpink's Rebel Yell: 'Pink Venom' Collaborators on Making the K-Pop Stars' Liberating and Defiant New Album”. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng Mười năm 2022.
- ^ Jun-hee, Park (16 tháng 9 năm 2022). “[Album Review] Worth the wait: Diving into Blackpink's 'Born Pink' like biting into trick candy”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc 16 tháng Chín năm 2022. Truy cập 16 tháng Chín năm 2022.
- ^ Dịch "Tôi hoàn toàn khác biệt so với mấy nhỏ ngoài kia. Vì cô nàng này sẽ khiến các vị tự tay tống tiễn luôn "gu" của mình." (Cre: PinkPinkPunkVN Subteam)
- ^ “Blackpink's hit song Typa Girl in hot water due to its 'problematic' lyrics: 'It's such a pick me song…'”. Zoom TV Entertainment. 20 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 20 tháng Chín năm 2022. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ Angelica Suacillo (30 tháng 9 năm 2022). “Watch Tori Kelly's acoustic cover of BLACKPINK's 'Typa Girl'”. NME. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ Frankenberg, Eric (29 tháng 9 năm 2022). “Here's Where Every Song on BLACKPINK's 'BORN PINK' Debuts on the Global Charts”. Billboard. Truy cập 29 tháng Chín năm 2022.
- ^ "Australian-charts.com – Blackpink – Typa Girl" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 23 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Blackpink Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Lescharts.com – Blackpink – Typa Girl" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 26 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Blackpink (Global 200) - Chart History”. Billboard. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “Single Top 40 slágerlista - 2022. 38. hét”. 16–22 tháng Chín năm 2022. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Chín năm 2022. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “Blackpink (Malaysia Songs) - Chart History”. Billboard. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “Blackpink (Singapore Songs) - Chart History”. Billboard. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “RIAS Top Charts”. RIAS (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng Mười năm 2022.
- ^ “Blackpink (South Korea Songs) - Chart History”. Billboard. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “2022 Week 39 Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. 18–24 tháng Chín năm 2022. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “Blackpink (Taiwan Songs) - Chart History”. Billboard. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “Blackpink Official Charts History”. Official Charts. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.
- ^ “Blackpink (Billboard Bubbling Under Hot 100) - Chart History”. Billboard. Truy cập 5 tháng Mười năm 2022.