Tuyến Musashino
Giao diện
Tuyến Musashino | |||
---|---|---|---|
JM | |||
Đoàn tàu E231 series EMUs chạy trên tuyến Musashino, tháng 11 năm 2019 | |||
Tổng quan | |||
Tiếng địa phương | 武蔵野線 | ||
Sở hữu | JR East | ||
Vị trí | Tokyo, Kanagawa, Saitama, Chiba | ||
Ga đầu | Fuchūhommachi | ||
Ga cuối | Nishi-Funabashi | ||
Nhà ga | 26 | ||
Dịch vụ | |||
Kiểu | Đường sắt trọng tải lớn | ||
Điều hành | JR East, JR Freight | ||
Trạm bảo trì | Keiyo | ||
Thế hệ tàu | Series 209-500, series E231-0, series E231-900 EMUs | ||
Số lượt khách hàng ngày | 1,064,613 (năm 2015)[1] | ||
Lịch sử | |||
Hoạt động | 1973 | ||
Thông tin kỹ thuật | |||
Chiều dài tuyến | 71,8 km (44,6 mi) (Hành khách) 100,6 km (62,5 mi) (Tổng cộng) | ||
Khổ đường sắt | 1.067 mm (3 ft 6 in) | ||
Điện khí hóa | Đường dây trên cao 1,500 V DC | ||
|
Tuyến Musashino (武蔵野線 Musashino-sen) là một tuyến đường sắt được điều hành bởi Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East). Nó kết nối ga Tsurumi ở Yokohama với ga Nishi-Funabashi ở Chiba, tạo thành tuyến vành đai chạy quanh trung tâm Tokyo dài 100.6 km. Tuyến này là một phần của hệ thống "Tokyo Mega Loop" (tiếng Nhật: 東京メガループ) chạy quanh Tokyo, bao gồm các tuyến Keiyō, Musashino, Nambu và Yokohama.[2]
Danh sách ga
[sửa | sửa mã nguồn]- Fuchūhommachi - Tuyến Nambu
- Kita-Fuchū
- Nishi-Kokubunji - Tuyến Chūō (tốc hành)
- Shin-Kodaira
- Shin-Akitsu - Tuyến Seibu Ikebukuro (Ga Akitsu )
- Higashi-Tokorozawa
- Niiza
- Kita-Asaka - Tuyến Tōbu Tōjō (Ga Asakadai )
- Nishi-Urawa
- Musashi-Urawa - Tuyến Saikyo
- Minami-Urawa - Tuyến Keihin-Tōhoku
- Higashi-Urawa
- Higashi-Kawaguchi - Saitama Tốc hành
- Minami-Koshigaya - Tuyến Tobu Skytree (Ga Shin-Koshigaya )
- Koshigaya-Laketown
- Yoshikawa
- Yoshikawaminami
- Shin-Misato
- Misato
- Minami-Nagareyama - Tsukuba Express
- Shin-Matsudo - JL Tuyến Joban Local
- Shin-Yahashira - Shin-Keisei
- Higashi-Matsudo - Tuyến Hokusō , Narita Sky Access
- Ichikawaōno
- Funabashihōten
- Nishi-Funabashi - Tuyến Chūō-Sōbu Local , Tuyến Tokyo Metro Tōzai , Tōyō Tốc hành
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “平成27年 大都市交通センサス 首都圏報告書” (PDF). P.92. 国土交通省.
- ^ Saka, Masayuki (tháng 8 năm 2014). 東京メガループ 車両・路線の沿革と現況 [Tokyo Megaloop: History and current situation of trains and line]. Tetsudō Daiya Jōhō Magazine (bằng tiếng Nhật). Japan: Kōtsū Shimbun. 43 (364): 28–39.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tuyến Musashino. |
- Stations of the Musashino Line (JR East) (tiếng Nhật)