Bước tới nội dung

Tiếng Zaza

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zaza
Sử dụng tạiThổ Nhĩ Kỳ
Khu vựcChủ yếu tại Tunceli, Bingol, Erzincan, Sivas, Elazig, Malatya Gümüşhane, ŞanlıurfaAdıyaman
Tổng số người nói1,6 triệu
Dân tộcZaza
Phân loạiẤn-Âu
Hệ chữ viếtMẫu tự Latinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2zza
ISO 639-3cả hai:
kiu – Kirmanjki (Zaza Bắc)
diq – Dimli (Zaza Nam)
Linguasphere58-AAA-ba
Bản đồ phân bố tiếng Zaza ở Thổ Nhĩ Kỳ, trong đó có ba vùng phương ngữ chính: Dersim, Palu-Bingol, và Siverek (và là ngôn ngữ của những người tha hương ở Kars, Sarız, AksarayTaraz)
ELPDimli

Tiếng Zaza - còn gọi là tiếng Kirmanj, tiếng Kird hoặc tiếng Diml - là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở phía đông Thổ Nhĩ Kỳ. Tiếng Zaza là một phần của nhóm Tây, ngữ chi Iran, ngữ hệ Ấn-Âu. Ngôn ngữ này có nhiều điểm chung về đặc điểm, cấu trúc và từ vựng với tiếng Gora, đồng thời cũng có một số nét tương đồng với tiếng Talyshcác ngôn ngữ Caspi khác.[1] Theo Ethnologue (dẫn lại Paul (1998)[1]) thì số người dùng ngôn ngữ này nằm trong khoảng 1,5 - 2,5 triệu người. Theo Nevins, số người nói tiếng Zaza là từ 2 đến 4 triệu.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ góc độ ngôn ngữ nói thì họ hàng gần nhất với tiếng Zaza là tiếng Mazandaran, tiếng Hewram, tiếng Gilak và các ngôn ngữ Caspi khác. Tuy nhiên, việc phân loại tiếng Zaza lại hàm chứa vấn đề chính trị. Một số ít nhà ngôn ngữ học cho rằng tiếng Zaza là phương ngữ con của tiếng Kurd.[3][4]

Phương ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Zaza gồm một số phương ngữ chính:

Các phương ngữ con là:

  • Tây-Dersim[6]
  • Đông-Dersim
  • Varto
  • Các phương ngữ vùng biên giới như Sarız và Koçgiri

Các phương ngữ con là:

  • Siverek
  • Cermik, Gerger
  • Các phương ngữ vùng biên giới như Mutki và Aksaray

Bảng chữ cái

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng chữ cái Zaza gồm 31 chữ cái:[8]

Chữ cái A
a
B
b
C
c
Ç
ç
D
d
E
e
Ê
ê
F
f
G
g
H
h
I
i
Î
î
J
j
K
k
L
l
M
m
N
n
O
o
P
p
Q
q
R
r
S
s
Ş
ş
T
t
U
u
Û
û
V
v
W
w
X
x
Y
y
Z
z
Ž<br /ž
Tên a be ce çe de e ê fe ge he i î je ke le me ne o pe qe re se şe te u û ve we xe ye ze že
Phát âm /a/ /b/ /dz/[a] /ts/[b] /d/ /ɛ/ /e/ /f/ /g/ /h/ /ɪ/ /i/ /ʒ/ /k/ /l/ /m/ /n/ /o/ /p/ /q/ /r/ /s/ /ʃ/ /t/ /y/ /u/ /v/ /w/ /x/ /j/ /z/ /ɲ̩/

Ghi chú

  1. ^ /dʒ/ trước /e i y/
  2. ^ /tʃ/ trước /e i y/

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Paul Ludwig, The Position of Zazaki Among West Iranian languages, azargoshnasp.net
  2. ^ http://www.fas.harvard.edu/~lingdept/IndexicalityWorkshop/anandnevins04.pdf
  3. ^ Kurdish language - Britannica Online Encyclopedia
  4. ^ “Turquie: situation générale”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ Ethnologue: Languages of the World . SIL International.[Bản mẫu này đã lỗi thời và phải được thay bằng bản mẫu chỉ đến ấn bản Ethnologue tương ứng]
  6. ^ Prothero, W.G. (1920). Armenia and Kurdistan. London: H.M. Stationary Office. tr. 19.
  7. ^ Ethnologue: Languages of the World . SIL International.[Bản mẫu này đã lỗi thời và phải được thay bằng bản mẫu chỉ đến ấn bản Ethnologue tương ứng]
  8. ^ Zazaki alphabet


Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Thổ Nhĩ Kỳ