Thế vận hội Mùa đông 1976
Giao diện
Thế vận hội Mùa đông lần thứ XII | ||||
---|---|---|---|---|
Thời gian và địa điểm | ||||
Quốc gia | Áo | |||
Thành phố | Innsbruck | |||
Sân vận động | Bergisel | |||
Lễ khai mạc | 4 tháng 2 | |||
Lễ bế mạc | 15 tháng 2 | |||
Tham dự | ||||
Quốc gia | 37 | |||
Vận động viên | 1123 (892 nam, 231 nữ) | |||
Sự kiện thể thao | 37 trong 6 môn (10 phân môn) | |||
Đại diện | ||||
Tuyên bố khai mạc | Tổng thống Rudolf Kirchschläger | |||
Vận động viên tuyên thệ | Werner Delle-Karth | |||
Trọng tài tuyên thệ | Willy Köstinger | |||
Ngọn đuốc Olympic | Christl Haas và Josef Feistmantl | |||
|
Thế vận hội Mùa đông 1976, hay Thế vận hội Mùa đông XII, được tổ chức từ 4 tháng 2 đến 15 tháng 2 năm 1976 tại Innsbruck (Áo). Đây là lần thứ hai, thành phố Innsbruck đăng cai tổ chức Thế vận hội Mùa đông, lần trước vào năm 1964. Tất cả có 37 quốc gia tham dự.
Các quốc gia tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Môn thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bảng tổng sắp huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]1 | Liên Xô (URS) | 13 | 6 | 8 | 27 |
2 | Đông Đức (GDR) | 7 | 5 | 7 | 19 |
3 | Hoa Kỳ (USA) | 3 | 3 | 4 | 10 |
4 | Na Uy (NOR) | 3 | 3 | 1 | 7 |
5 | Tây Đức (FRG) | 2 | 5 | 3 | 10 |
6 | Phần Lan (FIN) | 2 | 4 | 1 | 7 |
7 | Áo (AUT) | 2 | 2 | 2 | 6 |
8 | Thụy Sĩ (SUI) | 1 | 3 | 1 | 5 |
9 | Hà Lan (NED) | 1 | 2 | 3 | 6 |
10 | Ý (ITA) | 1 | 2 | 1 | 4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thế vận hội Mùa đông 1976 tại trang của IOC
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thế vận hội Mùa đông 1976.